Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | 10 gói |
Thương hiệu | Mediplantex |
Mã SKU | SP008330 |
Chuyên mục | Đường tiêu hóa |
Số đăng ký | VD-27209-17 |
Thành phần | Nifuroxazide |
Kilecoly được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, điều trị tiêu chảy cấp tính và mạn tính do nhiễm khuẩn, bệnh lỵ và chứng viêm ruột kết
Nội dung chính
Kilecoly điều trị tiêu chảy cấp tính và mạn tính do nhiễm khuẩn, bệnh lỵ và chứng viêm ruột kết.
Chú ý sử dụng: Trong quá trình điều trị tiêu chảy, việc bù nước và điện giải luôn cần thiết
Trẻ em từ 2 tuổi đến 6 tuổi: Uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày, uống cách nhau ít nhất 4 giờ
Trẻ em >6 tuổi: Uống 3-4 gói/ngày, chia 2-4 lần, uống cách nhau ít nhất 4 giờ
Người lớn: Uống 4 gói/ngày, chia 2-4 lần, uống cách nhau ít nhất 4 giờ
Điều trị tối đa trong 7 ngày
Hòa gói thuốc vào nước, uống ngay sau khi phân tán. Với trẻ nhỏ có thể phân tán vào cháo hoặc sữa để cho trẻ dùng.
Người mẫn cảm với dẫn xuất của nitrofuran hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Trẻ sinh non, trẻ sơ sinh (0-1 tháng tuổi) và trẻ em dưới 2 tuổi.
Mỗi gói có chứa: Nifuroxazid 200,0 mg
Tá dược: mannitol, sucralose, ethylvanilin, PVP K30, neocel, aerosil.
Các phản ứng dị ứng nặng có thể xảy ra:
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Không xác định: sốc phản vệ, phát ban da dị ứng, nổi mề đay, dị ứng, phù mạch.
(*)Tần suất:
Rất hay gặp ADR≥1/10
Thường gặp: 1/10>ADR≥1/100
Ít gặp 1/100>ADR>1/1000
Hiếm gặp: 1/10.000 < ADR <1/1000
Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000, không xác định (các dữ liệu có sẵn không thể xác định được tần xuất).
Chưa có tương tác thuốc được phát hiện.
Nếu bạn một lần quên thuốc thì uống lại liều đó ngay khi nhớ, nếu liều đó gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như cũ, không uống gấp đôi liều.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Không sử dụng thuốc này sau khi hết hạn sử dụng.
Những dấu hiệu và triệu chứng nhận biết khi dùng thuốc quá liều.
Chưa phát hiện ra trường hợp quá liều, thuốc rất ít hấp thu.
Khi uống quá liều, phải ngưng sử dụng thuốc, thông báo cho bác sĩ và làm theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được hỗ trợ.
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trong các trường hợp sau
Khi điều trị 2 ngày mà bệnh không đỡ
Khi bị tiêu chảy nặng và nôn nhiều, sốt
Khi tiêu chảy nhiều hơn 6 lần/ngày hoặc kéo dài hơn 24 giờ hoặc tiêu chảy đi kèm với sụt cân
Khi phân có lẫn máu hoặc chất nhày
Khi cảm thấy khát, khô miệng. Đây là các dấu hiệu mất nước do tiêu chảy. Bác sĩ có thể sẽ thực hiện bù nước cho bạn theo đường uống hoặc bằng cách truyền tĩnh mạch.
Không nên dùng thuốc này đồng thời với các thuốc gây phản ứng sợ rượu (antabuse) hay các thuốc trầm cảm thần kinh trung ương (SNC)
Không có sẵn các dữ liệu cụ thể về các triệu chứng liên quan đến quá liều nifuroxazid.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều nifuroxazid, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và điều trị triệu chứng. Bảo quản:
Bù nước bằng các đồ uống ngọt hoặc mặn
Hạn chế nột số loại đồ ăn thức uống, đặc biệt là rau sống, trái cây, rau xanh, thức ăn cay cũng như đồ ăn, đồ uống lạnh.
Không được dùng
Có thể dùng trong thời gian ngắn dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Khi bạn xảy ra bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc
Khi sử dụng thuốc trong thời gian quy định mà không có tác dụng hoặc có chiều hướng xấu đi
Khi dùng cùng một thuốc khác
Khi có bệnh lý mắc kèm
“Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ”
Mã ATC: A07AX03.
Phân nhóm dược lý: Kháng sinh đường ruột.
Nifuroxazid là kháng sinh đường ruột có tác dụng tại chỗ. Nifuroxazid không được hấp thụ và không gây ra tác dụng toàn thân. Trong cơ thể nifuroxazid hoạt động chống lại hầu hết các vi sinh vật thường được tìm thấy trong các nhiễm khuẩn đường ruột. Đã có báo cáo về sự tăng đề kháng với thuốc. Nifuroxazid gây ra sự đề kháng của vi khuẩn và không tiêu diệt hệ vi khuẩn ở ruột.
Nifuroxazid là kháng sinh đường ruột hoạt động trên nguyên tắc tiếp xúc trong lòng ruột. Có tác dụng diệt khuẩn và kìm khuẩn với phần lớn các vi khuẩn gây bệnh đường ruột.
Nifuroxazid hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa nếu niêm mạc ruột không bị tổn thương, 99% liều ở lại trong ruột, 20% được bài tiết qua phân ở dạng không thay đổi và một phần nhỏ dưới dạng thay đổi.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Để xa tầm với của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
36 tháng kể từ này sản xuất được ghi trên bao bì
Hộp 10 gói x 1,5 g
Mô tả sản phẩm: Thuốc cốm màu vàng, vị ngọt, mùi cam, khô, tơi.
Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Nhà máy dược phẩm số 2: Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam
Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Địa chỉ: 358 Giải phóng, P. Phương Liệt, Thanh xuân, Hà Nội Việt Nam
Giấy xác nhận công bố sản phẩm Số: VD-27209-17
Việt nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.