Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Thương hiệu | US Pharma |
Chuyên mục | Giun sán |
Số đăng ký | VD-21577-14 |
Cabendaz là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Mebendazol: 500 mg. được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng điều trị các loại giun đường ruột, giun đũa.
Nội dung chính
Cabendaz là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Mebendazol: 500 mg. được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng điều trị các loại giun đường ruột, giun đũa.
Cabendaz được dùng để chỉ định điều trị trong trường hợp: Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Cabendaz bao gồm những thành phần chính như là:
Mebendazol: 500 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Acid Citric khan, Magnesi stearate, Aerosil, Aspartam, Mùi dâu bột, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc , Polyethylen glycol 6000.
Cabendaz cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Liều dùng thông thường như sau: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1 viên 500 mg duy nhất. Dùng lập lại mỗi 4-6 tháng để tẩy giun định kỳ.
Cách dùng: Uống hay nhai viên với một ít nước lọc trước khi nuốt.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của .
Không dùng cho phụ nữ có thai hay nghỉ ngờ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ.
Thận trong khi dùng mebendazol trong thời gian dài và dùng liều cao hơn liễu khuyến cáo do có thể xẩy ra giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan. Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh. Trẻ em dưới 2 tuổi chưa được nghiên cứu nhiều ở trẻ em dưới 2 tuổi, do đó trong điều trị cho trẻ dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do gây ra.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa rõ có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương. Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.
Trong quá trình sử dụng Cabendaz thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Ở liều điều trị CABENDAZ được dung nạp tốt. Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn hiếm khi xảy ra.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng .
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
có phổ chống giun rộng, có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim. cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Mebendazol liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Khả dụng sinh học của khi uống là dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể. Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 95% liên kết với protein huyết tương.
chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn mẹ.
Thời gian bán thải trong huyết tương của mebendazol khoảng 1 giờ. và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân. Chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Cabendaz được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + hồng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu trắng, phía dưới được in hình các loại giun sán. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 1 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Cabendaz có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Cabendaz có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-21577-14
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.