Giá liên hệ
Xuất xứ | Ấn Độ |
Quy cách | Hộp 1 lọ bột |
Thương hiệu | Eurolife Healthcare |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VN-17258-13 |
Cefozone-S được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây do Cefozone-S nhạy cảm với các chủng vi khuẩn đề kháng cefoperazon như: Staphylococcus spp., Escherichia coli, Citrobacter spp., Klebsiella, Enterrobacter spp., Proteus vulgaris, Proteus spp.
Nội dung chính
Cefozone-S là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Cefoperazone, Sulbactam. được bào chế dưới dạng tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm amidan, nhiễm khuẩn thứ phát ở bề mặt chấn thương.
Cefozone-S được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây do Cefozone-S nhạy cảm với các chủng vi khuẩn đề kháng cefoperazon như: Staphylococcus spp., Escherichia coli, Citrobacter spp., Klebsiella, Enterrobacter spp., Proteus vulgaris, Proteus spp., Pseudomonas aeruginosa, Haemoophilus influenza, acinetobacter spp., và Bacterroids spp. Viêm phế quan cấp và mạn tính, viêm amidan. Nhiễm khuẩn thứ phát của bệnh đường hô hấp mạn tính, viêm phổi, áp xe phôi. Viêm thận – bề thận, viêm bàng quang. Nhiễm khuẩn thứ phát ở bề mặt chấn thương hay vết thương phẫu thuật. Viêm túi mật, viêm đường mật, áp xe gan. Viêm phúc mạc (bao gồm: viêm phúc mạc chậu hông, áp xe douglas). Viêm phần phụ, nhiễm khuẩn tử cung.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Cefozone-S bao gồm những thành phần chính như là:
Cefoperazon Natri U.S.P tương đương với Cefoperazon 500 mg
Sulbactam Natri U.S.P tương đương với Sulbactam 500 mg
Mỗi ống chứa: Nước pha tiêm 5 ml.
Cefozone-S cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Người lớn: thông thường là 1-2 g cefoperazon/sulbactam tiêm tinh mạch một ngày chia 2 lần.
Trẻ em: 40-80 mg/kgtrọng lượng cơ thể cefoperazon/sulbactam tiêm tĩnh mạch 2-4 lân/ngày chia làm 2 lần.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh loại cephalosporin. Bệnh nhân mẫn cảm với penicilin
Dùng cẩn thận trong những trường hợp sau:
1. Bệnh nhân có tiền sử mẫn cam voi penicillin.
2. Bệnh nhân suy gan nặng.
3. Bệnh nhân suy thận nặng.
4. Người lớn tuổi.
Thông báo cho bác sÿ những lác dụng không mong muốn khi sử dụng gặp phải khi sử dụng .
Thời kỳ mang thai: Cefoperazon thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng này cho người mang thai nếu thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nông độ thấp. Xem như nông độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Kinh nghiệm lâm sàng cho thây cefoperazon/sulbactam không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Có thể xảy ra các phan ứng giống disulfiram vớiCáctriệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mô hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon.
Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid.
Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm P. aeruginosa và Serratia marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các đó cần xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của . Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon.
Trong quá trình sử dụng Cefozone-S thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Mẫn cảm: Cũng như tật cả các cephalosporin, đã gặp mẫn cảm biểu lộ ở đa, sốt hoặc thay đổi trong các xét nghiệm Coombs (1/60). Những phản ứng này xảy ra nhiều ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng: đặc biệt với penicillin.
Máu: Cũng như với các kháng sinh beta-lactam khác, giảm bạch cầu trung tính đảo ngược có thể xảy ra khi điều trị kéo dài. Đã gặp giảm số lượng bạch cầu trung tính thoáng qua. Đã gặp giảm huyết cầu tố hoặc tỷ lệ thể tích huyết cầu. Tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua.
Gan: tăng các enzym chức năng gan.
Dạ dày-ruột: tiêu chảy hoặc táo. Hiếm gặp buồn nôn và nôn. Các xét nghiệmchức năng thận: đã gặp tăng BUN và creatinine huyết thanh thoáng qua.
Phản ứng tại chỗ: Cefoperazon dung nạp tốt khi tiêm bắp. Đôi khi, có, thể đau thoáng qua sau khi tiêm bắp. Khi tiêm truyền tĩnh mạch bằng cefoperazon, một số bệnh nhân có thể bị viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.
Có ít thông tin về ngộ độccấp cefoperazon và sulbactam ở người. Quá liều có thể gây ra những biểu hiện quá mức biểu hiện của các tác dụng ngoại ý đã biết. Vì nồng độ betalactam cao trong dịch não tuy có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý. Vì cả cefoperazon và sulbactam đều thẩm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefoperazon là nhóm cephalosporin thé hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn đo ức chế sự tong hợp thành của tế bào vì khuẩn đang phát triển và phân chia.
Sulbactam là một axid sulfon penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta-lactamas. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả hai loại beta-lactamas qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể. Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta-lactamas là những enzym làm bất hoạt cefoperazon bằng cách thủy phân vòng beta – lactam, nên phối hợp của cả hai tạo một tác dụnghiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của cefoperazon đối với nhiều loại vi khuẩn sinh beta -lactamas đã kháng lại cefoperazon khi dùng đơn độc.
Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm.
Tiêm bắp các liều 1g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97 microgram/ml sau 1-2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2-3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82-93 %, tuỳ theo nồng độ.
Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10-13 lít/kg, ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lí/kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào vào dịch não tủy nhưng khi màng não bị viêm thì nông độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70%-755%) và nhanh chóng đạt được nông độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ qua nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12-24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tý lệ thải trừ trong nước tiểu tăng.
Nồng độ đỉnh của sulbactam đạt được ngay khoảng 15 phút sau khi truyền tĩnh mạch là 21-40 microgam/ml với liều 0.5 g sulbactam hoặc 48-88 microgam/ml khi tiêm một liều 1g sulbactam. Sau khi tiêm bắp và tĩnh mạch. Cả hai phân bố tốt đến các mô và dịch của cơ thể. khi đó nồng độ của cả hai ở tất cả các mô và dịch của cơ thể đạt khoảng 53-95 % nồng độ trong huyết tương. Sulbactam qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefozone-S được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu tím, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu trắng. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ bột và 1 ống nước pha tiêm 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Cefozone-S có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Cefozone-S có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-17258-13
Công ty Sản Xuất: Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.
Địa chỉ: 69-A, Mittal Chambers, Nariman Point, Mumbai- 400 021. Ấn Độ
Ấn Độ.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.