Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Dược phẩm VCP |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-19054-13 |
Ceftezol VCP được dùng để điều trị trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thê nhiễm khuẩn nặng khác. Các chỉ định khác: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận – bể thận cấp và mạn tính.
Nội dung chính
Ceftezol VCP là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftezol 1g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị viêm bàng quang nặng tái phát, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.
Ceftezol VCP được dùng để điều trị trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thê nhiễm khuẩn nặng khác. Các chỉ định khác: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi; nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Ceftezol VCP bao gồm những thành phần chính như là:
Ceftezol (dưới dạng Ceftezol natri): 1g.
Ceftezol VCP cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Liều dùng: Người lớn: Liều thông thường tiêm bắp: 2 g đến 4g, chia 2 -3 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Cách dùng: Tiêm bắp: Hòa tan 1g trong 4 ml nước cất tiêm, cần tiêm bắp sâu.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng ?
Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Ceftezol VCP
Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, và người thiểu năng thận.
Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.
Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của đối với người bệnh có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.
Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng kháng sinh beta lactam; thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu cú chảy máu do kháng sinh, phải ngừng và điều trị thích hợp.
Cefiezol được dùng ở mọi giai đoạn mang thai và thường được xem là sử dụng an toàn trong khi mang thai.
Ceftezol bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng cần quan tâm khi thay trẻ bị ỉa chảy, tua và nổi ban.
Ảnh hưởng của Ceftezol VCP lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tài liệu không cho thấy tác động của Ceftezol ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.
Dùng đồng thời với gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một lợi tiểu quai như furosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin. Probenecid ức chế bài tiết ceftezol ở thận. Có thể có sự đối kháng giữa ceftezol và các chất kìm khuẩn.
Trong quá trình sử dụng Ceftezol VCP thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Ban da và đau tại chỗ tiêm là những ADR thường gặp nhất.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
Da: Ban da dang san.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt.
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm
Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Khác: Đau khớp và bệnh nấm Candida.
ADR có thể có liên quan tới liều cao: Cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ở người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần biết các phản ứng quá mẫn trước đây của người bệnh đối với penicilin, cephalosporin và các tác nhân gây dị ứng khác, cần làm các phép thử dưới da, trước khi bắt đầu dùng Ceftezol. Nếu có dị ứng nặng trong khi điều trị phải ngừng ; dùng adrenalin và các biện pháp khẩn cấp điều trị sốc phản vệ.
Các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều Loại , sự tương tác và dược động học bất thường của người bệnh. Nếu có co giật, ngừng ngay và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cân thận và duy trì trong phạm vi cho phép các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh, các khí trong máu, các chất điện giải trong huyết thanh v.v… Nếu gặp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận, có thể phối hợp thẩm tách máu và truyền máu, nếu điều trị bảo tồn bị thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu có giá trị chứng minh cách điều trị này.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ceftezol là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, Ceftezol có tác dụng diệt khuân bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Ceftezol dùng theo đường tiêm, có hoạt tính mạnh trên các cầu khuẩn Gram dương. có tác dụng tốt trên các trực khuẩn Gram dương và có tác dụng trung bình trên các vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus tiết và không tiết penicilinase. Tuy nhiên, các chủng Staphylococcus khang methicilin bị coi là luôn luôn kháng các cephalosporin. Phần lớn các chủng Streptococcus nhạy cảm với Ceftezol, những không có tác dụng trên Streptococcus pneumoniae kháng penicilin.
Các chủng Emerococcus cũng thường khang Ceftezol. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
Ceftezol giảm hoạt tính trên một s6 Enterobacteriaceae, bao gồm các chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis. Proteus indol duong tính, một số Ewferobacter spp.. Pseudomonas aeruginosa và Bacteroides kháng Ceftezol.
Ceftezol sau khi tiêm bắp các liều 0,5 g và 1 g, trong vòng 30 phút sẽ đạt được nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 10 microgam và 20 microgam/ml. Ceftezol phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể, trừ não và dịch não tủy có nồng độ thấp và không thể dự đoán được. Thể tích phân bố của Ceftezol là 18 lit/1,73 m2 diện tích có thể. Ceftezol đạt nồng độ có thể đo được trong dịch màng phổi, nhãn phòng, mật, khớp và mô xương. Cefiezol qua hàng rào nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và có nồng độ thấp trong sữa mẹ. Nửa đời trong huyết tương dao động từ 30 đến 50 phút, nhưng có thể kéo dài hơn ở người suy thận, nhất là đối với chất chuyển hóa. Khoảng 70% Ceftezol trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương.
Khoảng 20 – 30% Ceftezol nhanh chóng bị khử acetyl trong gan và khoảng 60 – 70% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu qua ống thận trong 6 giờ dưới dạng Ceftezol và chất chuyên hóa tương đối không hoạt tính. Sau khi tiêm bắp các liều 0,5 và 1 g, Ceftezol có nồng độ tương ứng cao trong nước tiểu là 0,8 mg và 2,5 mg/ml. Probenecid ngăn chặn sự bài tiết của Ceftezol ở thận. Ceftezol bài tiết ở mật với số lượng tất ít.
Ceftezol VCP được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Lý do nên mua Ceftezol VCP tại nhà Thân Thiện
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Ceftezol VCP
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Ceftezol VCP có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Ceftezol VCP có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-19054-13
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Địa chỉ: xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.