Giá liên hệ
Xuất xứ | Đài Loan |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Swiss |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VN-19103-15 |
Ceftizoxime For IV Injection được dùng để điều trị nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn thứ cấp do chân thương & Burn (Bỏng). Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm viêm phế quản, nhiễm khuẩn.
Nội dung chính
Ceftizoxime For IV Injection là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftizoxime (dưới dạng ceftizoxime natri): 1g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị nhiễm khuẩn thứ cáp do chấn thương, nhiễm khuẩn thứ cấp do chấn thương.
Ceftizoxime For IV Injection được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau: Staphylococcus aureus, streptococcus, diplococcus pneumonia, meningococcus và cdc vi khuẩn khac. Ceftizoxime duge chi dinh trong diéu trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây do các vi khuân nhay cam: Staphylococcus aureus, Streptococcus (ngoai tet Enterococcus), Streptococcus pneumonia, Klebsiella, E. coli, Proteus mirabilis, H. influenza, Pseudomonas, Acinetobacter, Enterobacter, Serratia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitides, Bacteroides, Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium, Corynebacterium diphtheria, Yersinia, Salmonella, Shigella, Citrobacter, Actinomyces. Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn thứ cấp do chân thương & Burn (Bỏng). Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm viêm phê quản, nhiễm khuẩn thứ cấp do bệnh mãn tính về đường hô hấp, viêm phôi, viêm mủ màng phổi và nhiễm khuẩn phối). Viêm phúc mạc. Viễm đường mật, viêm túi mật. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Nhiễm khuẩn đường sinh sản (bao gồm cả viêm bộ phận phụ, nhiễm khuẩn tử cưng, viêm chăng rộng). Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường niệu (bao gồm cả viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo). Viễm màng não. Xương và nhiễm khuẩn khớp
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Ceftizoxime For IV Injection bao gồm những thành phần chính như là:
Ceftizoxime (dưới dạng ceftizoxime natri): 1g
Ceftizoxime For IV Injection cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
này ding theo sự hướng dẫn của bác sỹ
Nhìn chung liều dùng từ 0,5g đến 2g mỗi ngày cho người lớn, và 40 – 80 mg/kg mỗi ngày cho trẻ em, chia cho 2 – 4 lần bằng cách tiêm tĩnh mạch. Liều dùng có thẻ được điều chỉnh theo tuổi tác hay tỉnh trạng của bệnh nhân. Các bệnh nhiễmkhuẩnnặng hoặc không đáp ứng, liều có thể tăng lên đến 4 g mỗi ngày cho người lớn, va 120 mg/kg méi ngày cho trẻ em.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa cefiizoxime trong nước cất pha tiêm, nước muối sinh lý hoặc dextrose sau đó tiêm và tiêm chậm.
Truyền tĩnh mạch: Các dung địch đường,chất điện giải và các axit amin có thể được thêm vào dung dịch tiêm truyền và thời gian truyền có thể được điều chỉnh từ 30 phút đến 2 giờ.
Chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với ceftizoxime
Thận trọng chung
Để dự đoán khả năng bệnh nhân bị sốc, cần thiết lập một chẩn đoán. Khuyến cáo nên có thử nghiệm phản ứng đa trước khi dùng.
Thận trọng khi dùng ceftizoxime cho các bệnh nhân sau
Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc chất cephem.
Bệnh nhân hoặc cha mẹ hoặc anh chị em ruột là những người bị dị ứng và bị hen phế quản, phát ban hoặc nôi mê đay.
Bệnh nhân suy thận nặng. Nông độ trong huyết thanh ở mức cao kéo dài có thể quan sát thấy, do đó điều chỉnh liều hoặc kéo dài thời gian đưa là cần thiết tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của suy thận.
Bệnh nhân, người già hoặc những người không thể hấp thu thức ăn/ chất dinh dưỡng bình thường (thiểu hụt Vitamin K có thể xảy ra, do đó việc giám sát chặt chẽ là cân thiên).
Anh hướng trên các chỉ số trong phòng thí nghiệm
Khi kiểm tra đường trong nước tiểu bằng các thử nghiệm Bendict, Fehling và Clinitest, kết quả dương tính giả có thê xảy ra, ngoại trừ kiêm tra Tes-tap.
Các thử nghiệm Coombs trực tiếp có thể dẫn đến một kết quả dương tỉnh giả. Thận trọng khi dùng
Khi tiêm tĩnh mạch với một lượng lớn nên tiêm chậm để tránh gây đau tại mạch vàhuyết khôi xảy ra.
Sử dụng ngay sau khi pha. Các dung dịch hoàn nguyên có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Kết tủa có thê xuất hiện trong quá trình bảo quản, vì vậy dung dịch nên được sử dụng trong vòng 7 giờ. Các dung dịch hoàn nguyên có thể được làm lạnh trong 48 giờ. Kết tủa tạo thành là ceftizoxime (acid tự do của cefizoxime natri). Màu của dung địch đã pha có thể thay đối sang màu vàng theo thời gian, tuy nhiên tác dụng của dung dịch là không thay đổi.
Sử dụng Ceftizoxime For IV Injection cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn về sử dung ceftizoxime trong khi mang thai không được thiết lập. Ceftizoxime nên chỉ được sử dụng nếu đã đánh giá lợi ích tiềm năng và rủi ro đối với phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có thể mang thai.
Sử dụng trong nhi khoa: An toàn không được thiết lập trên trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Ảnh hưởng của Ceftizoxime For IV Injection lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về ảnh hưởng của Ceftizoxime toi quá trình vận hành máy móc và lái tàu xe. Tình trạng đau nhức đầu khi sử dụng ceftizoxime là hiểm xảy ra, vì vậy ceftizoxime hầu như không ảnh hưởng tới quá trình vận hành máy móc và lái tàu xe.
Tương tác, tương kỵ của Ceftizoxime For IV Injection
Các aminoglyeosid: có thể làm tăng nguy cơ độc thận. Tránh sử dụng. Probenecid: ức chế cạnh tranh bài tiết ở ống thận của cephalosporin, gây ra nồng độ huyết thanh kéo dài. Có thể lợi dụng tác dụng này trong điều trị.
Trong quá trình sử dụng Ceftizoxime For IV Injection thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Sốc: Tình trạng sốc là rất hiếm nhưng cần phải giám sát chặt chế. Khi khó chịu, bất thường trong khoang miệng, thở rít, chóng mặt, ù tai hoặc đỗ mô hôi xảy ra, ngưng điều trị.
Dị ứng: Khi phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngửa, sốt, sưng hạch bạch huyết hoặc bị tê xảy ra ngưng điều trị và có những hành động cần thiết.
Máu: Thỉnh thoảng giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu eosin và hiếm giảm huyết cầu, thiếu máu tan huyết, giảm tiêu câu. Nêu bất thường xảy ra, nên ngưng .
Gan: Thỉnh thoảng trị giá S-GOT, S-GPT, AI-P hoặc bilirubin cao, hiếm khi vàng da.
Thận: Suy thận không thường xuyên, chẳng hạn như tăng BUN và creatinine, thiếu nước tiểu và protein, do đó theo dõi nhữngthay đôi trong nước tiểu là cần thiết. Khi nước tiểu bất thường, chẳng hạn như thiếu nước tiểu, protein niệu và nôn ra máu cũng như suy yếu thận, chẳng hạn như tăng BUN và creatinine xảy ra, ngưng điều trị.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng nặng với các triệu chứng như sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, phân có máu dịch nhày và tiêu chảy nặng. Ngừng điều trị khi bị tiêu chảy đau bụng thường xuyên xảy ra. Tiêu chảy xảy ra thỉnh thoảng, buồn nôn và ói mửa hiếm khi xảy ra.
Vi sinh vật: Hiếm khi tổn thương viêm miệng và candida. Thiếu hụt vitamin: Thiếu hụt vitamin K (giảm prothombin máu và xuất huyết) và sự thiếu hụt Vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn và nuritis) hiêm khi được ghi.
Khác: Nhức đầu hiếm khi xảy ra
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
Quá liều và cách xử trí
Không có trường hợp quá liều cấp tính đã được báo cáo cho đến nay; do đó không có thông tin cụ thể có sẵn về các triệu chứng hoặc cách điều trị. Trong trường hợp nghỉ ngờ quá liều, liệu pháp hỗ trợ nên được thực hiện dựa vào triệu chứng. Các mức ceftizoxim huyết thanh có thể được giảm bằng thâm tách máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Tác dụng kháng khuẩn:
Ceftizoxime có phổ kháng khuẩn rong, chéng lai vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Đặc biệt Ceftizoxime chống lại vi khuẩn Gram đương, chăng han nhu Streptoceceus pneumonia va Streptococcus (trit Enterococcus), va vi khuẩn Gram âm, nhu E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Indole (+) Proteus va H. influenza. Nó cũng có hiệu quả chống lại các vi khuẩn thuộc nhóm kháng cephalosporin, chẳng han Citrobacter, Enterobacter va Serratia, và anaerobicbacteria bao gom ca Bacteroides. Ceftizoxime bên với J-lactamase tạo ra bởi các vi sinh vật, do đó nó thể hiện tác dụng kháng sinh chông lại chủng sản xuất ƒ-lactarmase.
Cơ chế tác dung:
Tác dụng kháng khuẩn của ceftizoxime do ức chế tế bảo tổng hợp thành tế bảo. Nó có ái lực chọn lọc cao nhất đối vớiprotein gần penicitin Ib và cao tiếp theo cho Ia và 3. Nó cũng có khả năng thấm qua màng ngoài của vi khuẩn gram âm.
Đặc tính dược động học
Nàng độ huyết thanh: Sau tiêm 0,5 g và liều 1g cho người lớn khỏe mạnh, nồng độ huyết thanh sau 5 phút là 58,9ug/ml và 1 14,8ug/ml tương ứng và nồng độ huyết thanh 6 giờ sau là 1,0ng/ml và 2,1kg/ml. Thời gian bản thải là 1,21 giờ (liều tiêm tĩnh mạch 0,5 g) và 1,29 giờ (liều tiêm tĩnh mạch 1g). Đôi với liều truyền tĩnh mạch lg và 2g (trong 1 va 2 giờ, trong ứng), nồng độ huyết thanh đạt được nồng độ tối đa sau khi truyền tĩnh mạch; nồng độ tối đa là 57,9ug/ml (1g trong 1 giờ); 34,6Hg/ml (1g trong 2 giờ); 123,7ng/ml (2g trong 1 giờ) và 79,3ug/ml (2g trong 2 giờ)
Sau khi tiêm tĩnh mạch cho trẻ em có chức năng thận bình thường với liều 20 mg/kg và 30 mg/kg, nồng độ huyết thanh 15 phút sau là 61,1pg/ml và 95,9ug/ml; 6 giờ sau đó nông độ huyết thanh là 3,3mg/ml và 1,9ug/ml.
Thời gian bán thải là 1,40 giờ (20 mg/kg tiêm tĩnh mạch) và 1,06 giờ (30 mg/kg). Thời gian bán thải nồng độ huyết thanh bị chậm ở bệnh nhân suy chức năng thận tùy thuộc vào mức suy thận, nồng độ trong huyết thanh có thể không thay đổi trong một khoảng thời gian dải.
Thâm nhập mô: thấm vào đờm, dịch màng, phổi, mật và dịch não chất lông cũng như các mô amidan, mô túi mật, mô tử cung và mô tuyến tiền liệt.
Chuyển hóa: Không có chất chuyển hóa kháng sinh được tim thấy trong nước tiểu.
Thải trừ: Cefzoxime được bài tiết hằu như qua thận.
Tỷ lệ thải trừ ở người lớn khỏe mạnh sau khi tiêm tĩnh mạch (80 – 90% trong 6 giờ). Nồng độ CeRizoxime trong nước tiêu là 2660ug/ml sau 0 – 2 giờ và 175ug/ml sau 2 – 4 giờ sau khi tiêm lg tương ứng. Tỷ lệ thải trừ qua nước tiểu là 77,5% trong 6gịgiờ ở trẻ em có chức năng thận bình thường sau một liễu tiêm tĩnh mạch 30mg/kg. Nồng độ trong nước tiểu là 4834ug/ml sau 0 – 2 giờ và 1154ug/ml sau 2 – 4 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch.
Ceftizoxime For IV Injection được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Ceftizoxime For IV Injection có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Ceftizoxime For IV Injection có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-19103-15
Công ty Sản Xuất: Swiss Pharmaceutical Co., Ltd. (Xinshi Plant)
Địa chỉ: No. 182, Zhongshan Rd., Xinshi Dist., Tainan City 744 Đài Loan
Đài Loan.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.