Ceftizoxime For IV Injection điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm

5 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Đài Loan
Quy cách Hộp 1 lọ
Thương hiệu Swiss
Chuyên mục
Số đăng ký VN-19103-15

Ceftizoxime For IV Injection được dùng để điều trị nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn thứ cấp do chân thương & Burn (Bỏng). Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm viêm phế quản, nhiễm khuẩn.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 18 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Ceftizoxime For IV Injection là gì

Ceftizoxime For IV Injection là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftizoxime (dưới dạng ceftizoxime natri): 1g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị nhiễm khuẩn thứ cáp do chấn thương, nhiễm khuẩn thứ cấp do chấn thương.

Công dụng – chỉ định của Ceftizoxime For IV Injection

Ceftizoxime For IV Injection được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau: Staphylococcus aureus, streptococcus, diplococcus pneumonia, meningococcus và cdc vi khuẩn khac. Ceftizoxime duge chi dinh trong diéu trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây do các vi khuân nhay cam: Staphylococcus aureus, Streptococcus (ngoai tet Enterococcus), Streptococcus pneumonia, Klebsiella, E. coli, Proteus mirabilis, H. influenza, Pseudomonas, Acinetobacter, Enterobacter, Serratia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitides, Bacteroides, Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium, Corynebacterium diphtheria, Yersinia, Salmonella, Shigella, Citrobacter, Actinomyces. Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn thứ cấp do chân thương & Burn (Bỏng). Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm viêm phê quản, nhiễm khuẩn thứ cấp do bệnh mãn tính về đường hô hấp, viêm phôi, viêm mủ màng phổi và nhiễm khuẩn phối). Viêm phúc mạc. Viễm đường mật, viêm túi mật. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Nhiễm khuẩn đường sinh sản (bao gồm cả viêm bộ phận phụ, nhiễm khuẩn tử cưng, viêm chăng rộng). Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường niệu (bao gồm cả viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo). Viễm màng não. Xương và nhiễm khuẩn khớp

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng  kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Ceftizoxime For IV Injection

Ceftizoxime For IV Injection bao gồm những thành phần chính như là:

Ceftizoxime (dưới dạng ceftizoxime natri): 1g

Hướng dẫn sử dụng Ceftizoxime For IV Injection

Ceftizoxime For IV Injection cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

này ding theo sự hướng dẫn của bác sỹ

Nhìn chung liều dùng từ 0,5g đến 2g mỗi ngày cho người lớn, và 40 – 80 mg/kg mỗi ngày cho trẻ em, chia cho 2 – 4 lần bằng cách tiêm tĩnh mạch. Liều dùng có thẻ được điều chỉnh theo tuổi tác hay tỉnh trạng của bệnh nhân. Các bệnh nhiễmkhuẩnnặng hoặc không đáp ứng, liều có thể tăng lên đến 4 g mỗi ngày cho người lớn, va 120 mg/kg méi ngày cho trẻ em.

Cách dùng:

Tiêm tĩnh mạch: Hòa cefiizoxime trong nước cất pha tiêm, nước muối sinh lý hoặc dextrose sau đó tiêm và tiêm chậm.

Truyền tĩnh mạch: Các dung địch đường,chất điện giải và các axit amin có thể được thêm vào dung dịch tiêm truyền và thời gian truyền có thể được điều chỉnh từ 30 phút đến 2 giờ.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng ?

  • Khi bạn một lần quên không dùng , chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng theo liệu pháp đã được khuyến cáo
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Ceftizoxime For IV Injection

Ceftizoxim 2g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm
Thuốc Ceftizoxim 2g là gì Ceftizoxim 2g là được sử dụng theo chỉ định của bác...
82.000

Chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với ceftizoxime

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Ceftizoxime For IV Injection

Thận trọng chung

Để dự đoán khả năng bệnh nhân bị sốc, cần thiết lập một chẩn đoán. Khuyến cáo nên có thử nghiệm phản ứng đa trước khi dùng.

Thận trọng khi dùng ceftizoxime cho các bệnh nhân sau

Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc chất cephem.

Bệnh nhân hoặc cha mẹ hoặc anh chị em ruột là những người bị dị ứng và bị hen phế quản, phát ban hoặc nôi mê đay.

Bệnh nhân suy thận nặng. Nông độ trong huyết thanh ở mức cao kéo dài có thể quan sát thấy, do đó điều chỉnh liều hoặc kéo dài thời gian đưa là cần thiết tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của suy thận.

Bệnh nhân, người già hoặc những người không thể hấp thu thức ăn/ chất dinh dưỡng bình thường (thiểu hụt Vitamin K có thể xảy ra, do đó việc giám sát chặt chẽ là cân thiên).

Anh hướng trên các chỉ số trong phòng thí nghiệm

Khi kiểm tra đường trong nước tiểu bằng các thử nghiệm Bendict, Fehling và Clinitest, kết quả dương tính giả có thê xảy ra, ngoại trừ kiêm tra Tes-tap.

Các thử nghiệm Coombs trực tiếp có thể dẫn đến một kết quả dương tỉnh giả. Thận trọng khi dùng

Khi tiêm tĩnh mạch với một lượng lớn nên tiêm chậm để tránh gây đau tại mạch vàhuyết khôi xảy ra.

Sử dụng ngay sau khi pha. Các dung dịch hoàn nguyên có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Kết tủa có thê xuất hiện trong quá trình bảo quản, vì vậy dung dịch nên được sử dụng trong vòng 7 giờ. Các dung dịch hoàn nguyên có thể được làm lạnh trong 48 giờ. Kết tủa tạo thành là ceftizoxime (acid tự do của cefizoxime natri). Màu của dung địch đã pha có thể thay đối sang màu vàng theo thời gian, tuy nhiên tác dụng của dung dịch là không thay đổi.

Sử dụng Ceftizoxime For IV Injection cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn về sử dung ceftizoxime trong khi mang thai không được thiết lập. Ceftizoxime nên chỉ được sử dụng nếu đã đánh giá lợi ích tiềm năng và rủi ro đối với phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có thể mang thai.

Sử dụng trong nhi khoa: An toàn không được thiết lập trên trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh thiếu tháng.

Ảnh hưởng của Ceftizoxime For IV Injection lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về ảnh hưởng của Ceftizoxime toi quá trình vận hành máy móc và lái tàu xe. Tình trạng đau nhức đầu khi sử dụng ceftizoxime là hiểm xảy ra, vì vậy ceftizoxime hầu như không ảnh hưởng tới quá trình vận hành máy móc và lái tàu xe.

Tương tác, tương kỵ của Ceftizoxime For IV Injection

Các aminoglyeosid: có thể làm tăng nguy cơ độc thận. Tránh sử dụng. Probenecid: ức chế cạnh tranh bài tiết ở ống thận của cephalosporin, gây ra nồng độ huyết thanh kéo dài. Có thể lợi dụng tác dụng này trong điều trị.

Tác dụng phụ của Ceftizoxime For IV Injection

Trong quá trình sử dụng Ceftizoxime For IV Injection thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Sốc: Tình trạng sốc là rất hiếm nhưng cần phải giám sát chặt chế. Khi khó chịu, bất thường trong khoang miệng, thở rít, chóng mặt, ù tai hoặc đỗ mô hôi xảy ra, ngưng điều trị.

Dị ứng: Khi phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngửa, sốt, sưng hạch bạch huyết hoặc bị tê xảy ra ngưng điều trị và có những hành động cần thiết.

Máu: Thỉnh thoảng giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu eosin và hiếm giảm huyết cầu, thiếu máu tan huyết, giảm tiêu câu. Nêu bất thường xảy ra, nên ngưng .

Gan: Thỉnh thoảng trị giá S-GOT, S-GPT, AI-P hoặc bilirubin cao, hiếm khi vàng da.

Thận: Suy thận không thường xuyên, chẳng hạn như tăng BUN và creatinine, thiếu nước tiểu và protein, do đó theo dõi nhữngthay đôi trong nước tiểu là cần thiết. Khi nước tiểu bất thường, chẳng hạn như thiếu nước tiểu, protein niệu và nôn ra máu cũng như suy yếu thận, chẳng hạn như tăng BUN và creatinine xảy ra, ngưng điều trị.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng nặng với các triệu chứng như sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, phân có máu dịch nhày và tiêu chảy nặng. Ngừng điều trị khi bị tiêu chảy đau bụng thường xuyên xảy ra. Tiêu chảy xảy ra thỉnh thoảng, buồn nôn và ói mửa hiếm khi xảy ra.

Vi sinh vật: Hiếm khi tổn thương viêm miệng và candida. Thiếu hụt vitamin: Thiếu hụt vitamin K (giảm prothombin máu và xuất huyết) và sự thiếu hụt Vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn và nuritis) hiêm khi được ghi.

Khác: Nhức đầu hiếm khi xảy ra

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Quá liều và cách xử trí

Không có trường hợp quá liều cấp tính đã được báo cáo cho đến nay; do đó không có thông tin cụ thể có sẵn về các triệu chứng hoặc cách điều trị. Trong trường hợp nghỉ ngờ quá liều, liệu pháp hỗ trợ nên được thực hiện dựa vào triệu chứng. Các mức ceftizoxim huyết thanh có thể được giảm bằng thâm tách máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng .

Đặc tính dược lực học

Tác dụng kháng khuẩn:

Ceftizoxime có phổ kháng khuẩn rong, chéng lai vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Đặc biệt Ceftizoxime chống lại vi khuẩn Gram đương, chăng han nhu Streptoceceus pneumonia va Streptococcus (trit Enterococcus), va vi khuẩn Gram âm, nhu E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Indole (+) Proteus va H. influenza. Nó cũng có hiệu quả chống lại các vi khuẩn thuộc nhóm kháng cephalosporin, chẳng han Citrobacter, Enterobacter va Serratia, và anaerobicbacteria bao gom ca Bacteroides. Ceftizoxime bên với J-lactamase tạo ra bởi các vi sinh vật, do đó nó thể hiện tác dụng kháng sinh chông lại chủng sản xuất ƒ-lactarmase.

Cơ chế tác dung:

Tác dụng kháng khuẩn của ceftizoxime do ức chế tế bảo tổng hợp thành tế bảo. Nó có ái lực chọn lọc cao nhất đối vớiprotein gần penicitin Ib và cao tiếp theo cho Ia và 3. Nó cũng có khả năng thấm qua màng ngoài của vi khuẩn gram âm.

Đặc tính dược động học

Nàng độ huyết thanh: Sau tiêm 0,5 g và liều 1g cho người lớn khỏe mạnh, nồng độ huyết thanh sau 5 phút là 58,9ug/ml và 1 14,8ug/ml tương ứng và nồng độ huyết thanh 6 giờ sau là 1,0ng/ml và 2,1kg/ml. Thời gian bản thải là 1,21 giờ (liều tiêm tĩnh mạch 0,5 g) và 1,29 giờ (liều tiêm tĩnh mạch 1g). Đôi với liều truyền tĩnh mạch lg và 2g (trong 1 va 2 giờ, trong ứng), nồng độ huyết thanh đạt được nồng độ tối đa sau khi truyền tĩnh mạch; nồng độ tối đa là 57,9ug/ml (1g trong 1 giờ); 34,6Hg/ml (1g trong 2 giờ); 123,7ng/ml (2g trong 1 giờ) và 79,3ug/ml (2g trong 2 giờ)

Sau khi tiêm tĩnh mạch cho trẻ em có chức năng thận bình thường với liều 20 mg/kg và 30 mg/kg, nồng độ huyết thanh 15 phút sau là 61,1pg/ml và 95,9ug/ml; 6 giờ sau đó nông độ huyết thanh là 3,3mg/ml và 1,9ug/ml.

Thời gian bán thải là 1,40 giờ (20 mg/kg tiêm tĩnh mạch) và 1,06 giờ (30 mg/kg). Thời gian bán thải nồng độ huyết thanh bị chậm ở bệnh nhân suy chức năng thận tùy thuộc vào mức suy thận, nồng độ trong huyết thanh có thể không thay đổi trong một khoảng thời gian dải.

Thâm nhập mô: thấm vào đờm, dịch màng, phổi, mật và dịch não chất lông cũng như các mô amidan, mô túi mật, mô tử cung và mô tuyến tiền liệt.

Chuyển hóa: Không có chất chuyển hóa kháng sinh được tim thấy trong nước tiểu.

Thải trừ: Cefzoxime được bài tiết hằu như qua thận.

Tỷ lệ thải trừ ở người lớn khỏe mạnh sau khi tiêm tĩnh mạch (80 – 90% trong 6 giờ). Nồng độ CeRizoxime trong nước tiêu là 2660ug/ml sau 0 – 2 giờ và 175ug/ml sau 2 – 4 giờ sau khi tiêm lg tương ứng. Tỷ lệ thải trừ qua nước tiểu là 77,5% trong 6gịgiờ ở trẻ em có chức năng thận bình thường sau một liễu tiêm tĩnh mạch 30mg/kg. Nồng độ trong nước tiểu là 4834ug/ml sau 0 – 2 giờ và 1154ug/ml sau 2 – 4 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Ceftizoxime For IV Injection

  • Không nên dùng Ceftizoxime For IV Injection quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng .
  • này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Ceftizoxime For IV Injection

Ceftizoxime For IV Injection được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Ceftizoxime For IV Injection tại nhà Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Ceftizoxime For IV Injection

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

Ceftizoxime For IV Injection mua ở đâu

Ceftizoxime For IV Injection có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Ceftizoxime For IV Injection giá bao nhiêu

Ceftizoxime For IV Injection có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-19103-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Sản Xuất: Swiss Pharmaceutical Co., Ltd. (Xinshi Plant)

Địa chỉ: No. 182, Zhongshan Rd., Xinshi Dist., Tainan City 744 Đài Loan

Xuất xứ

Đài Loan.

Đánh giá Ceftizoxime For IV Injection điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Ceftizoxime For IV Injection điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)