Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Pharbaco |
Chuyên mục | Đường tiêu hóa |
Số đăng ký | VD-19948-13 |
Ezomit được chỉ định điều trị tiêm và truyền tĩnh mạch như một liệu pháp thay thế khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp trong các trường hợp: Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GORD).
Nội dung chính
Ezomit là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Esomeprazol. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ở bệnh nhân viêm thức quản và có triệu chứng trào ngược nặng.
Ezomit được chỉ định điều trị tiêm và truyền tĩnh mạch như một liệu pháp thay thế khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp trong các trường hợp: Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GORD) ở bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng. Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm khong steroid (NSAID)..
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Ezomit bao gồm những thành phần chính như là:
Esomeprazol (dưới dạng bột đông khô csomeprazol nau): 40,0mg.
Ezomit cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Liều dùng
Bệnh nhân không thể dùng đường uống có thể dùng đường tiêm. truyền với liều 20-40 mg/lần/ngày. Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng: 40 mg/lần/ngày.
Bệnh trào ngược triệu chứng không có viêm thực quản: 20 mg/lần/ngày.
Điều trị loét dạ dày do dùng các NSAID: 20 mg/lần/ngày.
Ngăn ngừa loét dạ dày hoặc tá tràng do dùng các NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg/lần/ngày.
Thời gian điều trị qua đường tiêm, truyền tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển qua dùng đường uống ngay khi có thể.
Người suy gan nặng không dùng quá 20mg/ngày.
Không cần phải giảm liều ở người suy gan nhẹ đến vừa, người suy thận hoặc người cao tuổi. Không dùng thuốc cho trẻ em.
Cách dùng
Đường tiêm
Dung dịch tiêm tĩnh mạch được chuẩn bị bằng cách thêm 5ml dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch vào lọ chứa esomeprazol.
Liều 40 mg: Dung dịch pha tiêm nên được tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất trong 3 phút Liêu 20 mg: Nửa phần dung dịch pha tiêm nên được tiêm tĩnh mạch trong thời gian khoảng 3 phút. Bất kỳ phần dung dịch nào không dùng đến phải được loại bỏ.
Đường tiêm truyền
Dung dịch truyền nh mạch được chuẩn bị bằng cách hòa tan lượng thuốc esomeprazol trong một lọ với 100m! NaCl 0,9% ding dudng tinh mach. Liéu 40 mg: Dung dịch sau pha nến đươc truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 10 đến 30 phút. Liều 20 mg: Nửa phần dung dịch sau pha nên được truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 10 đến 30 phút. Bất kỳ phần dung dịch nào không dùng đến phải được loại bỏ.
Lưu ý khi sử dụng dung dịch sau pha
Dung dịch sau khi pha nên được kiểm tra bằng mắt thường về các phán tử lạ và sự biến màu trước khi dùng. Chỉ dùng khi dung dịch trong suốt và không màu hoặc màu vàng nhạt.
Dung dịch sau khi pha nên được dùng trong vòng 12 giờ và được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Khi dùng liều 20mg, chỉ sử dụng một nửa dung dịch sau khi pha. Loại bỏ phần dung dịch không dùng đến.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Ezetrol, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi dùng esomeprazol cho người bị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm việc chẩn đoán ung thư. Thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày. Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Phịi nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu dùng esomeprazol trên động vật mang thai không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với người mẹ, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển của con sau khi sinh. Tuy nhiên chỉ dùng esomeprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa biết esomeprazol có bài tiết qua sữa mẹ không. Chưa có nghiên cứu được thực hiện trên phụ nữ cho con bú. Vì vậy không nên dùng esomeprazol trong suốt thời kỳ cho con bú.
Esomeprazol không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
someprazol ức chế CYP2C19. Khi phối hợp esomeprazol với các thuốc được chuyển hóa boi CYP2C19 (diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin,…) néng d6 trong luyết tương của những thuốc này có thể tăng và có thể cần giảm liều. Dùng đồng thời 30ms esomeprazol va diazepam lam giam 45% d6 thanh thai cua diazepam. Clopidogrel: Khi phối hợp esomeprazol (ức ché CYP2C19) véi clopidogrel (chuyển hóa thành chất có hoạt tính bởi CYP2C19) có thể xảy ra tương tác dược động học (làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel) và tương tác dược lực học (làm giảm hiệu quả kháng tiểu cầu của clopidogrel). Nên tránh sử dụng đồng thời clopidogrel với omeprazol hoặc esomeprazol. Nếu việc dùng thuốc ức chế bơm proton là cần thiết, pantoprazol (thuốc có tác dụng ức chế CYP2C19 yếu nhất) là thích hợp hơn trong một số trường hợp lâm sàng.
Warfarin: Có thể tăng INR và thời gian prothrombin khi ding đồng thời warfarin với một thuốc ức chế bơm proton bao gồm esomeprazol. Cần theo dõi chỉ số INR và thời gian prothrombin khi phối hợp esomeprazol và warfarin.
Trong quá trình sử dụng Ezomit thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân; Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn. nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. giảm tiểu cẩu.
Gian: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Da: Bạn mọng nước, hội chứng Stevens — Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, esomeprazol có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Esomeprazol liên kết mạnh với protein huyết tương, vì vậy thẩm tách máu không có tác dụng. Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Esomeprazol 1a dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong diều trị loét da dày — tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày — thực quản. Esomeprazol gắn với H+ /K+ – ATPase (bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc luệu hệ enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy Esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là 16 lít. Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương.
Esomeprazol được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ CYP2C19, hệ enzym CYP450, thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua CYP3A4, thành esomeprazol sulfon.
Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2CI9 bị ức chế. Tuy nhiên không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng l lần/ngày.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều lặp lại 40mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 13.6 umol/1. Nông độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều tương ting khoang 4,6 umol/l. Co thể ghi nhận sự tăng nhẹ (khoảng 30%) giá trị AUC sau khi tiêm tĩnh mạch so với khi uống. Khoảng 80% liều esomeprazol sau khi uống được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa trong nước tiểu, phần còn lại được bài tiết qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không dổi dược tìm thấy trong nước tiểu..
Ezomit được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Thuốc được đựng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Ezomit có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Ezomit có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-19948-13
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.