Xem thêmThuốc Fabafixim 200DT bao gồm những thành phần chính như là
Cefixim (dưới dạng Cefixim trhydrat) 200mg/viên
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Fabafixim 200DT
Thuốc Fabafixim 200DT cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Dùng theo đường uống
Pha viên thuốc trong khoảng 50 ml nước, khuấy đều rồi uống, thêm nước tráng sạch thuốc trong cốc và uống để đảm bảo đủ liều.
Liều dùng
Sự hấp thu thuốc thay đổi không đáng kể khi có mặt thức ăn. Đợt điều trị thông thường là 7 ngày. Có thể tiếp tục điều trị đến 14 ngày khi cần thiết.
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 10 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: 1 – 2 viên mỗi ngày tùy theo mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần.
Trẻ em dưới 10 tuổi: Nên dùng dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Liều dùng với người bệnh suy thận:
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin > 20 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng mạn tính: Không nên vượt quá liều 200 mg cefixim X 1 lần/ngày
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Fabafixim 200DT
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Fabafixim 200DT
Trong quá trình sử dụng Thuốc Fabafixim 200DT, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Đã có báo cáo về những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên da như hoại tử da, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban da do thuốc với bạch câu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) ở một số bệnh nhân dùng cefixim. Nên ngừng dùng thuốc và đưa ra cách xử trí và/hoặc điều trị thích hợp.
- Do thuốc có chứa aspartam (mỗi viên chứa 4 mg aspartam) nên thận trọng khi dùng cho người bệnh phenylceton niệu.
- Đã có những mô tả về các trường hợp thiếu máu tan máu, bao gồm cả những trường hợp tử vong do dùng các cephalosporin. Ngoài ra, cũng đã có báo cáo về sự tái phát bệnh xảy ra sau khi dùng lại các cephalosporin ở bệnh nhân có tiên sử dụng thuốc (bao gồm cả cefixim) – liên quan đến bệnh thiếu máu tan máu.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceíixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối vói penicilin và các cephalosporin khác do ôó sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: penicilin, cephalosporin và cephamycin.
- Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
- Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
- Cần thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vi có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn’ kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm ỉa chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin …). Ngoài ra, ỉa chảy trong 1-2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chỉ ở ruột.
- Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ ceíixim trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
Sử dụng Thuốc Fabafixim 200DT cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chỉ sử dụng cefixim cho những trường họp này khi thật cần thiết
Phụ nữ cho con bú: Chưa khẳng định chắc chắn ceíìxim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng của Thuốc Fabafixim 200DT lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo ảnh hường của thuốc đến khả năng lái xe hay vận hành máy của người sử dụng.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Fabafixim 200DT
- Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bổ của thuốc.
- Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương. Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
- Đã xảy ra phản ứng dương tính giả của glucose ở đường niệu khi dùng dung dịch thử của Benedict hoặc Fehling hoặc thuốc thử đồng sulphat dạng viên nén, nhưng không xảy ra với các thử nghiệm dựa trên phản ứng enzym glucose oxidase.
- Đã có báo cáo về phép thử Coombs trực tiếp dương tính giả trong suốt quá trình điều trị với các cephalosporin, do đó phải thừa nhận là phản úng Coombs dương tính có thể xảy ra do thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Fabafixim 200DT
Trong quá trình sử dụng Fabafixim 200DT thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Có thể tới 30% người lớn dùng thuốc bị rối loạn tiêu hoá, khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5-9% biểu hiện vừa và 2-3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
- Hệ thần kinh: Đau đầu (3-16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hoá: ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tưong tạm thời.
- Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
- Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chúng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Huyết học : Thời gian prothrombin kéo dài.
Toàn thân: Co giật
Quá liều và cách xử trí
Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chúng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngùng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein găn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn làm giảm ái lực của cèíixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
Cefixim có độ bền vững cao với sự thuỷ phân của beta-lactamase mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
Cefixim có tác dụng cả invitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng cùa các vi khuẩn sau đây:
Vi khuẩn Gram – dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn Gram – âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicilinase).
Cefixim còn có tác dụng invitro với đa số các chủng của các vi khuẩn sau:
Vi khuẩn Gram – dương: Streptococcus agalactia.
Vi khuẩn Gram- – âm: Haemophilus parainfluenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pastuerella multocida, Providencia spp, Salmonella spp, Shigella spp, Citrobacter amalonaticus, Citrobacter ~ diversus, Seratia marcescens.
Đặc tính dược động học
Sau khi uống một liều đơn ceíĩxim, chỉ có 30-50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, tộc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Thuốc ở dạng hỗn dịch uống được hấp thu tốt hơn ở dạng viên. Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ml (đối với liều 200 mg), 3,7 microgam/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2-6 giờ. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3-4 giờ và có thê kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
Thông tin vê sự phân bố của cefixim trong các mô và dịch của cơ thê còn hạn chế. Hiện nay chưa có số liệu đầy đủ về nông độ thuôc trong dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống không đào thải qua thận. Không có bằng chứng về chuyển hóa nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân. Thuốc không được loại bàng thẩm phân máu.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Fabafixim 200DT
- Không nên dùng Thuốc Fabafixim 200DT quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Fabafixim 200DT
Thuốc Fabafixim 200DT được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, đường kính 11mm, 1 mặt vũm trơn, 1 mặt có vạch phân liều. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh dương, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in công ty sản xuất, phía dưới góc tay phải in hình viên thuốc và quy cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in số lô sản xuất, hạn sử dụng.
Lý do nên mua Thuốc Fabafixim 200DT tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Fabafixim 200DT
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén phân tán.
Thuốc Fabafixim 200DT mua ở đâu
Thuốc Fabafixim 200DT có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Fabafixim 200DT giá bao nhiêu
Thuốc Fabafixim 200DT có giá bán trên thị trường hiện nay là: 6.195đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-28075-17
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.