Xuất xứ | Bulgaria |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Thương hiệu | Balkanpharma |
Thuốc Lercatop 10mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Bulgaria và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp.
THÂN THIỆN CAM KẾT
Thuốc Lercatop 10mg là nhóm chẹn kênh Calci chọn lọc cao có tác dụng chủ yếu trên mạch. Thành phần dược chất chính gồm có Lercanidipin hydroclorid hàm lượng 10mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn.
Lercatop 10mg được chỉ định cho tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lercatop 10mg bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Lercanidipin hydroclorid 10 mg
Tá dược: Lactose monohydrat; cellulose vi tinh thể; magnesi stearat; povidon K 29/32; natri starch glycolat; opadry II vàng 85F32553.
Thuốc Lercatop 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Uống cùng một cốc nước ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
Ở trẻ em:
Ở người suy giảm chức năng gan hoặc thận:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Điều trị cùng với:
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Lercatop 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Hội chứng nút xoang bệnh lý
Sử dụng trên bệnh nhãn rối loạn chức năng thận hoặc gan:
Đau thắt ngực
Thuốc cảm ứng CYP3A4
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ sử dụng lercanidipin ở phụ nữ có thai. Các dữ liệu phi lâm sàng cho thấy không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai ở chuột và thỏ cũng như khả năng sinh sản trên chuột không bị suy giảm. Vì đã có họp chất dìhydropyridin khác có gây quái thai, không nên sử dụng lercanidipin cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.
Thời kỳ cho con bú
Vì tính thân dầu của lercanidipin cao, nên lercanidipin có thể tiết nhiều vào sữa mẹ, không nên dùng lercanidipin cho phụ nữ đang cho con bú.
Lercanidipin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và buồn ngủ hiếm khi xảy ra.
Lercanidipin được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, do đó các chất ức chế hay cảm ứng CYP3A4 có thể tương tác với sự chuyển hóa và thải trừ lercanidipin nếu dùng đồng thời.
Chất ức chế CYP3A4
Chất cảm ứng CYP3A4
Cơ chất CYP3A4
Rượu
Các tương tác khác
Trong quá trình sử dụng Lercatop 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và trong giai đoạn hậu mại:
Hệ cơ quan | Phản ứng có hại của thuốc | ||
Hệ thống miễn dịch | Rất hiếm gặp | Quá mẫn | |
Tâm thần | Hiếm gặp | Ngủ gà | |
Hệ thần kinh | ít gặp | Đau đầu, chóng mặt | |
Hệ tim mạch | ít gặp | Nhịp tỉm nhanh, đánh ứống ngực, phù ngoại biên | |
Hiếm gặp | Đau thắt ngực | ||
Rất hiếm gặp | Đau ngực, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp | ||
Một số dihydropyridin hiếm gặp là liên quan tới đau thắt ngực và đau trình trước tim , rất hiếm gặp những bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực từ trước có thể tăng tầng suất, thời gian hay mức độ nghiêm trọng cùa các cơn đau. | |||
Mạch máu | ít gặp | Đỏ bừng | |
Hệ tiêu hóa | Hiếm gặp | Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, nôn. | |
Rất hiếm gặp | Phì đại nướu | ||
Da và mô dưới da | Hiếm gặp | Phát ban | |
Cơ xương khớp và mô liên kểt | Hiếm gặp | Đaư cơ | |
Thận và tiết niệu | Hiếm gặp | Đa niệu | |
Toàn thân | Hiếm gặp | Suy nhược, mệt mỏi |
Lercanidipin dường như không ảnh hưởng tới đường huyết và nồng độ mỡ máu.
Trong các báo cáo hậu mãi, 3 ca quá liều đã được báo cáo (150 mg, 280 mg và 800 mg lercanidipin uống để tự tử)
Liều | Triệu chứng | Xử trí | Kết quả |
150 mg + lượng rượu khỏng biết | Ngủ li bì | Rửa dạ dày Than hoạt tính | Hồi phục |
280 mg + 5.6 mg moxonidin | Sốc tim Thiếu máu cơ tim nặng Suy thận nhẹ | Liều cao catecholamin Purosemìd Digitalis | Hồi phục |
Truyền dịch | |||
800 mg | Nôn Hạ huyết áp | Than hoạt tính Rừa dạ dày Dopamin | Hồi phục |
Quá liều có thể được dự đoán bởi dấu hiệu gây giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, bất tỉnh, hỗ trợ tim mạch có thể là hữu ích, với atropin tiêm tĩnh mạch cho nhịp tim chậm.
Do tác dụng hạ áp kéo dài của lercanidipin, nên cần theo dõi tình trạng tim mạch những bệnh nhân quá liều lercanidipin ít nhất là 24 giờ. Không có thông tin về giá trị của việc lọc máu trong trường hợp quá liều lercanidipin
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Chẹn kênh Calci chọn lọc cao có tác dụng chủ yếu trên mạch.
Mã ATC: C08CA13
Lercanidipin là thuốc chẹn kênh calci của nhóm dihydropyridin, ức chế dòng ion calci vào tế bào cơ tim và cơ trơn. Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của nó là do tác dụng giãn trực tiếp trên cơ trơn mạch máu do đó làm giảm sức càn ngoại biên. Mặc dù nửa đời trong huyết tương của lercanidipin ngắn nhưng lercanidipin có tác dụng hạ áp kéo dài do có hệ số phân bố dầu nước cao và có tác dụng giãn chọn lọc trên cơ trơn mạch máu.
Do tác dụng giãn mạch gây ra bởi lercanidipin khởi phát từ từ, nên hạ huyết áp cấp tính với nhịp nhanh phàn xạ rất hiếm khi được quan sát thấy ở những bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng lercanidipin.
Cũng như các bất đối xứng 1, 4- dihydropyridin khác, tác dụng hạ huyết áp của lercanidipin chủ yếu là do đổng phân s.
Ngoài các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành để hỗ trợ các chỉ định điều trị, một nghiên cứu nhỏ không kiểm soát, ngẫu nhiên trên những bệnh nhân với tăng huyết áp nặng (trung bình ± SD huyết áp tâm trương là 114.5 ± 3.7 mmHg) cho thấy huyết áp đã được bình thường trong 40% cùa 25 bệnh nhân dùng 20 mg lercanidipin một lần mỗi ngày và 56% cùa 25 bệnh nhân dùng lercanidipin 10 mg hai lần mỗi ngày. Trong một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, có kiểm soát so với giả dược ở bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc, lercanidipin có hiệu quả trong việc giảm huyết áp tâm thu từ giá trị ban đầu 172.6 ± 5.6 mmHg đến 140.2 ± 8.7 mmHg.
Lercanidipin 10 mg và 20 mg được hấp thu hoàn toàn sau khi uống với đỉnh trong huyết tương là 3.30 ng/ml ± 2.09 và 7.66 ng/ml ± 5.90, sau khoảng 1.5-3 giờ sau khi uống thuốc.
Do sự chuyển hóa lần đầu cao, nên sinh khả dụng của lercanidipin khi uống thuốc cùng với bữa ăn khoảng 10%, mặc dù nó được giảm xuống 1/3 khi dùng cho người tình nguyện khỏe mạnh uống lúc đói.
Sinh khả dụng đường uống của lercanidipin tăng gấp 4 lần khi uống thuốc trước 2 giờ trước bữa ăn nhiều chất béo. Theo đó, lercanidipin nên uống trước bữa ăn.
Phân bố của lercanidipin từ huyết tương tới các mô và các cơ quan nhanh chóng và rộng rãi. Liên kết với protein huyết tương cao hơn 98%. Vì mức protein trong huyết tương giảm ở các bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan, nên phần thuốc tự do trong những bệnh nhân này có thể tăng.
Lercanidipin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4; không có thuốc mẹ được tìm thấy trong nước tiểu hoặc phân. Lercanidipin chủ yếu được chuyển thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, khoảng 50% liều được bài tiết trong nước tiểu.
Thải trừ chủ yếu bằng chuyển hóa sinh học, nửa đời thải trừ cuối cùng khoảng 8- 10 giờ, hoạt tính điều trị kéo dài tới 24 giờ vì khà năng gắn với màng lipid cao. Không tích lũy được quan sát thấy khi dùng liên tục.
Ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc suy gan nhẹ tới trung bình, dược động học lercanidipin tương tự như ở nhóm người bệnh chung. Ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng hoặc bệnh nhân thẩm tách cho thấy dược động học của thuốc cao hơn (khoảng 70%). Ở những bệnh nhân suy gan từ trung bình tới nặng, sinh khả dụng toàn thân của lercanidipin có thể tăng do thuốc này chuyển hóa chủ yếu qua gan.
Thuốc Lercatop 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 14 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Lercatop 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Lercatop 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 28 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-20717-17
Balkanpharma Dupnitsa AD
Địa chỉ: 3, Samokovsko shosse Str., Dupnitsa 2600 Bulgaria
Bulgaria
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.