Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs, điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin

45 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Pháp
Quy cách Hộp 30 viên
Thương hiệu Servier
Chuyên mục

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs là gì

Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs thuộc nhóm các thuốc ức chế kênh calci và các thuốc lợi tiểu. Với thành phần dược chất chính là Indapamid và Amlodipin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng biến đổi, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất:

Mỗi viên nén Natrixam 1,5mg/10mg chứa 1,5 mg indapamid và 13,87 mg amlodipin besilat tương ứng với 10 mg amlodipin.

Tá dược với tác dụng đã được biết: 104,5mg lactose monohydrate.

Tá dược:

Lõi viên nén 1,5mg/10mg: lactose monohydrate, hypromellose (E464), magiê stearat (E572), povidon (E1201), silica khan dạng keo, calci hydrogen phosphat dihydrat, cellulose vi tinh thể (E460), natri croscarmellose (E468), tinh bột ngô đã được tiền gelatin hóa.

Màng bao phim cho viên nén Natrixam 1,5mg/10mg: glycerol (E422), hypromellose (E464), oxid sắt đỏ (E172), macrogol 6000, magiê stearate (E572), titan dioxid (E171).

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống

Liều dùng

  • Uống mỗi lần một viên một lần mỗi ngày, nên dùng vào buổi sáng, uống viên nén nguyên vẹn với nước, không nhai thuốc.
  • Dạng phối hợp liều cố định không phù hợp với điều trị ban đầu. Chỉ dùng cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng. Nếu cần thiết phải hiệu chỉnh liều, cần chỉnh liều trên từng thành phần bằng cách dùng phối hợp các viên đơn thành phần.

Đối tượng đặc biệt

Trẻ em

  • Độ an toàn và hiệu quả của Natrixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.

Bệnh nhân suy thận

  • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định điều trị bằng Natrixam.
  • Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình, không cần hiệu chỉnh liều.

Người cao tuổi:

  • Người cao tuổi có thể được điều trị bằng Natrixam tùy theo chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan:

  • Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định dùng Natrixam.
  • Liều khuyến cáo của amlodipin chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình; do đó cần thận trọng khi lựa chọn liều và cần khởi trị với liều ở mức thấp dưới của khoảng liều cho phép.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

Carduran 2mg, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp
Thuốc Carduran 2mg là gì Thuốc Carduran 2mg có hoạt chất chính là doxazosin mesylat...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Nồng độ kali trong máu thấp
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng
  • Sốc (bao gồm cả sốc tim)
  • Suy gan nặng hoặc bệnh não do gan gây ra
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút)
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng)
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với các thuốc sulfonamid khác, với các dẫn chất dihydropyridin hoặc với bất cứ tá dược nào

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

Trong quá trình sử dụng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Cảnh báo đặc biệt

Nhạy cảm ánh sáng:

  • Đã có báo cáo về phản ứng nhạy cảm ánh sáng do các thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazid. Nếu phản ứng nhạy cảm ánh sáng xảy ra trong quá trình điều trị, bệnh nhân được khuyến cáo ngừng điều trị. Nếu việc sử dụng lại thuốc lợi tiểu được cho là cần thiết, bệnh nhân được khuyến cáo bảo vệ những vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc với tia UVA nhân tạo.

Bệnh não do gan gây ra

  • Khi gan bị suy, các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazid có thể gây ra bệnh não do gan, đặc biệt trong trường hợp mất cân bằng điện giải. Do có mặt indapamid, cần ngừng uống Natrixam ngay lập tức nếu tình trạng này xảy ra.

Thận trọng khi sử dụng

Cơn tăng huyết áp:

  • Độ an toàn và hiệu quả của amlodipin trên cơn tăng huyết áp chưa được thiết lập.

Cân bằng nước và điện giải:

Natri huyết tương:

  • Phải kiểm tra thông số này trước khi bắt đầu điều trị, sau đó tiến hành kiểm tra thường kỳ. Giảm nồng độ natri có thể khởi đầu không có triệu chứng đặc biệt và do đó việc kiểm tra thường xuyên là cần thiết. Kiểm tra cần tiến hành thường xuyên hơn ở người già và bệnh nhân xơ gan.
  • Điều trị bằng thuốc lợi tiểu nào cũng có thể gây hạ natri huyết, đôi khi gây hậu quả rất nghiêm trọng. Hạ natri huyết kèm giảm dung lượng máu có thể gây mất nước và hạ huyết áp thế đứng. Sự mất đi đồng thời các ion clorua có thể dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa thứ phát: tần suất và mức độ của tác dụng này là nhẹ.

Kali huyết tương

  • Hạ kali máu là nguy cơ chính khi dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazide và các thuốc lợi tiểu có liên quan tới nhóm thiazide, cần ngăn ngừa nguy cơ bắt đầu giảm nồng độ kali huyết ( < 3,4 mmol/l) ở một số nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như người già, bệnh nhân suy dinh dưỡng, và/hoặc đang uống nhiều thuốc cùng lúc, bệnh nhân xơ gan có phù và cổ trướng, bệnh nhân bị bệnh mạch vành và bệnh nhân suy tim. Trong những trường hợp đó, hạ kali huyết sẽ làm gia tăng độc tính trên tim của digitalis và nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Bệnh nhân có khoảng QT dài cũng có nguy cơ, mặc dù nguyên nhân là bẩm sinh hay do quá trình điều trị. Hạ kali huyết cũng như nhịp tim chậm sẽ là yếu tố thúc đẩy nguy cơ khởi phát loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt là nguy cơ xoắn đỉnh, có thể dẫn đến tử vong.
  • Trong tất cả các trường hợp trên, cần tiến hành kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết. Lần đo kali huyết đầu tiên nên tiến hành trong tuần đầu điều trị.
  • Nếu phát hiện nồng độ kali huyết thấp cần điều chỉnh.

Calci huyết tương:

  • Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide và liên quan tới nhóm thiazid có thể làm giảm bài tiết calci qua đường niệu, gây ra sự tăng nhẹ và thoáng qua nồng độ calci máu. Sự tăng đáng kể nồng độ calci có thể liên quan tới chứng tăng năng tuyến cận giáp chưa được chẩn đoán trước đó. Trong trường hợp đó, cần ngưng việc dùng thuốc trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.

Glucose máu:

  • Do có mặt indapamid, kiểm soát nồng độ glucose máu là quan trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt khi nồng độ kali máu thấp.

Suy tim:

  • Bệnh nhân suy tim cần được điều trị một cách thận trọng. Trong một nghiên cứu dài hạn, có đối chứng với giả dược trên bệnh nhân suy tim nặng (NYHA độ III và độ IV), tình trạng phù phổi xảy ra với tần suất cao hơn trong nhóm điều trị bằng amlodipin so với nhóm chứng. Thuốc chẹn kênh calci bao gồm cả amlodipin cần được sử dụng một cách thận trọng trên bệnh nhân suy tim sung huyết, do các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch 2 và tử vong xảy ra sau đó.

Acid uric:

  • Do có mặt indapamid, nguy cơ mắc bệnh gút có thể gia tăng trên bệnh nhân tăng acid uric máu.

Chức năng thận:

  • Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid và liên quan đến nhóm thiazid chỉ phát huy đầy đủ hiệu quả khi chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy thận nhẹ (nồng độ creatinin huyết tương thấp hơn 25mg/l, nghĩa là 220 μmol/l ở người lớn. Ở người già, giá trị creatinin huyết tương cần được hiệu chỉnh theo độ tuổi, cân nặng và giới tính của bệnh nhân.
  • Giảm thể tích tuần hoàn, thứ phát sau khi mất nước và natri do dùng thuốc lợi tiểu khi bắt đầu điều trị dẫn đến giảm lọc cầu thận. Điều này gây tăng ure máu và tăng creatinin huyết tương. Sự ảnh hưởng tạm thời này trên chức năng thận không gây biến chứng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, tuy nhiên có thể gây trầm trọng thêm ở bệnh nhân trước đó bị suy thận.
  • Amlodipin có thể dùng ở bệnh nhân suy thận ở liều thông thường. Sự thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không tương quan với mức độ suy thận. Amlodipin không được loại trừ qua lọc máu.
  • Tác động của dạng kết hợp Natrixam vẫn chưa được kiểm tra trên bệnh nhân có suy giảm chức năng thận. Trên bệnh nhân suy thận, liều Natrixam cần tuân thủ theo liều của từng thành phần khi dùng đơn lẻ.

Chức năng gan

  • Thời gian bán thải của amlodipin kéo dài và diện tích dưới đường cong cao hơn ở bệnh nhân suy gan; liều khuyến cáo cho đối tượng này vẫn chưa được thiết lập. Do đó amlodipin cần được khởi trị ở liều thấp nhất của khoảng liều và cần thận trọng khi bắt đầu điều trị cũng như khi tăng liều.
  • Tác động của dạng kết hợp Natrixam vẫn chưa được kiểm tra trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Theo như tác động của từng thành phần indapamid và amlodipin, chống chỉ định dùng Natrixam trên bệnh nhân suy gan nặng, và cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa.

Người cao tuổi

  • Người cao tuổi cần được điều trị với Natrixam tùy theo chức năng thận.

Tá dược:

  • Không nên dùng Natrixam trên bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dựa trên tác động của từng thành phần trong dạng bào chế kết hợp này trên phụ nữ có thai và cho con bú:

Không khuyến cáo dùng Natrixam trên phụ nữ có thai.

Chống chỉ định dùng Natrixam khi cho con bú.

Có thai

Liên quan tới indapamid

  • Không có hoặc có rất ít dữ liệu (dưới 300 phụ nữ có thai) về việc sử dụng indapamid trên phụ nữ có thai. Sừ dụng kéo dài thiazid trong 3 tháng cuối của thai kì có thể làm giảm thể tích huyết tương của người mẹ cũng như giảm lưu lượng máu tử cung – nhau thai, từ đó có thể dẫn tới thiếu máu cung cấp cho bào thai – nhau thai và gây chậm phát triển thai nhi. Ngoài ra, hiếm gặp các báo cáo hạ glucose huyết và giảm tiểu cầu ớ trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc ngắn hạn với thuốc.
  • Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên độc tính sinh sản.

Liên quan tới amlodipin

  • Dữ liệu về độ an toàn của amlodipin trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
  • Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính sinh sàn đã được quan sát thấy khi dùng ở liều cao.

Phụ nữ cho con bú

Liên quan tới indapamid

  • Hiện không có đủ dữ liệu về sự bài tiết cũng như chuyển hóa indapamid qua sữa mẹ. Indapamid liên quan mật thiết tới các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, dùng trong khi cho con bú sẽ gây sự giảm tiết sữa hoặc thậm chí là mất sữa. Tình trạng mẫn cảm với các thuốc là dẫn chất sulfonamid và hạ kali huyết có thể xảy ra.
  • Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh
  • Imdamid liên quan mật thiết tới các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid dùng trong khi cho con bú sẽ gây sự giảm tiết sữa hoặc thậm chí là mất sữa

Liên quan tới amlodipin

  • Hiện vẫn chưa xác định được liệu amlodipin có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Khả năng sinh sản

Liên quan tới indapamid

  • Các nghiên cứu về độc tính sinh sản cho thấy không có tác động lên khả năng sinh sản của chuột cống cái và chuột cống đực. Không có tác động nào lên khả năng sinh sản của người được dự đoán.

Liên Quan tới amlodipin

  • Sự thay đổi có hồi phục về mặt sinh hóa ở đầu tinh trùng đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chẹn kênh calci. Chưa có đủ các dữ liệu lâm sàng về khả năng ảnh hưởng của amlodipin trên khả năng sinh sản. Trong một nghiên cứu trên chuột cống, đã ghi nhận tác dụng bất lợi trên khả năng sinh sản của chuột cống đực .

Ảnh hưởng của Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Natrixam có tác động nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Mặc dù ít nguy cơ với indapamid nhưng có thể xảy ra những phản ứng khác nhau liên quan đến hạ huyết áp ở một vài bệnh nhân, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị hoặc khi bệnh nhân sử dụng thêm một thuốc hạ huyết áp khác.

Do đó, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.

  • Amlodipin có thể có ảnh hưởng từ nhẹ đến vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng amlodipin có triệu chứng hoa mắt, đau đầu. mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị ảnh hưởng. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

Liên quan tới indapamỉd:

Phối hơp không đươc khuyến cáo:

Lithi:

  • Sự gia tăng lithi huyết tương với triệu chứng của tình trạng quá liều, tương tự khi áp dụng chế độ ăn không muối (bài tiết lithi qua đường niệu giảm). Tuy nhiên, nếu cần dùng thuốc lợi tiểu, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithi huyết tương và cần hiệu chỉnh liều.

Phối hơp cần thận trọng:

Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm la (quinidin, hydroquinidin, disopyramid),
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid),
  • Một sổ thuốc chống loạn thần:

Các thuốc nhóm phenothiazin (chlorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các thuốc nhóm benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các thuốc nhóm butyrophenon (droperidol, haloperidol)

Các thuốc khác: bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin đường tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin đường tĩnh mạch.

Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đình (giám kali huyết là một yếu tố nguy cơ), cần kiểm soát sự giảm kali huyết và điều chỉnh nếu cần thiết trước khi sử dụng dạng phối hợp này. Kiểm soát về lâm sàng, các chất điện giải trong huyết tương và điện tâm đồ.

Hãy sử dụng các chất không có nguy cơ gây xoắn đỉnh khi đang trong tình trạng hạ kali huyết.

Các thuốc chống viêm phi steroid (N.S.A.I.D) (đường dùng toàn thân) bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao (> 3g/ngày):

  • Có khả năng làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid.
  • Nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mẩt nước (độ lọc cầu thận giảm). Tiến hành bù nước cho, bệnh nhân; kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.

Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin:

  • Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi điều trị bằng một thuốc ức chế enzym chuyển xuất hiện khi bệnh nhân đang có tình trạng mất natri (đặc biệt ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận).

Ở bệnh nhân tăng huyết áp, khi việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra mất natri, cần phải:

  • Hoặc dừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển, và bẳt đầu dùng lại thuốc lợi tiểu hạ kali nếu cần thiết;
  • Hoặc dùng liều khởi đầu thấp thuốc ức chế enzym chuyển và tăng liều dần dần.

Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, bắt đầu điều trị với liều rất thấp thuốc ức chế enzym chuyển, có thể sau khi giàm liều thuốc lợi tiểu hạ kali dùng đồng thời.

Nói chung, cần kiểm soát chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu tiên bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.

Các thuốc khác gây hạ kali: amphotericin B (đường tĩnh mạch), gluco- và mineral- corticoid (dùng đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích:

  • Tăng nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng hiệp đồng cộng).
  • Theo dõi kali huyết tương và điều chỉnh nếu cần thiết, cần đặc biệt lưu ý trong trường hợp điều trị đồng thời với nhóm digitalis. Sừ dụng các thuốc nhuận tràng không kích thích.

Thuốc nhóm digitalis:

  • Hạ kali huyết dẫn tới các tác dụng độc của nhóm digitalis.
  • Cần kiểm soát kali huyết tương và điện tâm đồ và, nếu cần thiết, điều chỉnh việc điều trị.

Baclofen:

  • Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp.
  • Bù nước cho bệnh nhân; kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.

Allopurinol:

  • Điều trị đồng thời với indapamid có thể tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm với allopurinol.

Phối hơp cần cân nhắc:

Thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, spironolacton, triamteren):

  • Trong khi sự phối hợp hợp lý có lợi ở một số bệnh nhân, sự giảm hoặc tăng kali huyết (đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường) có thể vẫn xảy ra. cần kiểm soát nồng độ kali huyết và điện tâm đồ, nếu cần thiết, cần xem xét lại việc điều trị

Metformin:

  • Sự gia tăng nguy cơ gây nhiễm acid lactic của metformin do khả năng gây suy thận chức năng liên quan đến lợi tiểu và đặc biệt với thuốc lợi tiểu quai. Không được dùng metformin khi creatinin huyết tương vượt quá 15mg/l (135pmol/l) ở nam giới và 12mg/l (110 pmol/1) ở nữ giới.

Thuốc cản quang chứa iod:

  • Khi các thuốc lợi tiểu gây mất nước, nguy cơ suy thận cấp tăng lên, đặc biệt khi bệnh nhân sử dụng liều cao thuốc cản quang chưa iod.
  • Cần bù nước trước khi sử dụng các thuốc chứa iod.

Các thuốc chống trầm cảm tưong tự imipramin, thuốc an thần:

  • Tác dụng chống tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng đều tăng lên (tác dụng hiệp đồng cộng).

Calci (dạng muối):

  • Nguy cơ tăng calci huyết do sự giảm bài tiết calci qua nước tiểu.

Ciclosporin, tacrolimus:

  • Nguy cơ tăng creatinin huyết tương không kèm theo bất cứ thay đổi nào về nồng độ ciclosporin trong tuần hoàn, ngay cả trường hợp bệnh nhân không bị mất nước hay mất natri.

Các thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid (dùng đường toàn thân):

  • Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp (giữ nưởc/natri do các thuốc nhóm corticosteroid).

Liên quan tới amỉodipìn:

  • Dantrolen (dạng truyền): Trên động vật, rung thất và trụy tim mạch dẫn đến tử vong đã được ghi nhận liên quan đến tăng kali máu khi kết hợp verapamil và dantrolen truyền tĩnh mạch, Do nguy cơ tăng kali máu, khuyến cáo nên tránh dùng đồng thời thuốc chẹn kênh calci như amlodipin với dantrolen trên bệnh nhân có khả năng tăng thản nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt tính.
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời amlodipin cùng với bưởi hoặc nước ép bưởi do sinh khả dụng cua thuốc có thể tăng ở một số bệnh nhàn, dẫn đến tăng tác dụng làm giảm huyết áp.

Các thuốc ức chế CYP3A4:

  • Sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế mạnh hoặc trung bình CYP3A4 (các thuốc ức che protease, các thuốc kháng nấm dan chất azol, các macro]id như erythromycin và clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đảng kê nồng độ amlodipin trong tuần hoàn. Biếu hiện lâm sàng tương ứng với sự thay đổi dược động học này của thuốc có thê rõ hơn ở bệnh nhân cao tuổi. Do đó, có thể cẩn phải theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều.

Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4:

  • Chưa có dữ liệu về ành hưởng của các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 với amlodipin. Sứ dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipin trong huyểt tương. Nên thận trọng khi dùng amlodipin cùng các thuổc gây cảm ứng CYP3A4.

Tác động của amlodipin lên những thuốc khác:

Tác dụng giảm huyết áp của amlodipin cộng hưởng với tác động giảm huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Trong các nghiên cứu tương tác thuốc trên làm sàng, amlodipin không ảnh hưởng đến dược động học cùa atorvastatin, digoxin, warfarin.

Tacrolimus:

  • Nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus trong máu khi dùng cùng với amlodipin. Để tránh độc tỉnh của tacrolimus, việc dùng amlodipin ở bệnh nhân đã dùng tacrolimus cân phải theo dõi nồng độ tacrolimus trong máu và điều chinh liều của tacrolimus nếu cần thiết.

Ciclosporin:

  • Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được tiến hành với ciclosporin và amlodipin ở những người tình nguyện khỏe mạnh hoặc những quấn thể khác trừ những bệnh nhân ghép thận, mà nồng độ đáy của ciclosporin biến đổi tăng (trung bình 0%-40%) đã quan sát được. Cần theo dõi nồng độ ciclosporin ở những bệnh nhân ghép thận dùng amlodipin, và nên giảm liếu ciclosporin nếu cần.

Simvastatin:

  • Sử dụng đồng thời amlodipin 10 mg liều lặp lại và 80 mg simvastatin làm tăng 77% nồng độ simvastatin trong tuần hoàn so với khi dùng simvastatin đơn độc. Trên bệnh nhân dùng amlodipin, liều tối đa cùa simvastatin là 20 mg/ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

Trong quá trình sử dụng Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tổng kết dữ liệu về độ an toàn

  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo phổ biến nhất của indapamid và amlodipin bao gồm hạ kali huyết, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, suy giảm thị lực, chứng nhìn đôi, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, khó thở, đau bụng, buồn nôn, khó tiểu, thay đổi thói quen của ruột, tiêu chảy, táo bón, phát ban dát sần, sưng mắt cá chân, chuột rút, phù né, mệt mỏi và suy nhược.

Bảng liệt kê các phản ứng bất lợi:

  • Các tác dụng bất lợi dưới đây đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng indapamid và amlodipin theo tần suất như sau: Rất phổ biến (≥1/10); thường gặp (≥1/100 đến <1/10); ít gặp (≥1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000); rất hiếm gặp (≤1/10000); chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
MedDRA Tác dụng không mong muốn Tần suất
Phân loại theo hệ cơ quan Indapamid Amlodipin
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Viêm mũi Ít gặp
Rối loạn trên máu và hệ bạch huyết Giảm bạch cầu Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp
Giảm tiểu cầu Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp
Mất bạch cầu hạt Rất hiếm gặp
Thiếu máu bất sản Rất hiếm gặp
Thiếu máu tan huyết Rất hiếm gặp
Rối loạn hệ miễn dịch Quá mẫn Rất hiếm gặp
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ kali huyết Thường gặp

Trong các nghiên cứu lâm sàng, hạ kali huyết (nồng độ kali huyết tương < 3,4 mmol/l) đã được quan sát thấy ở 10 % bệnh nhân và < 3,2 mmol/l ở 4% bệnh nhân sau 4 đến 6 tuần điều trị. Sau 12 tuần điều trị, mức giảm trung bình của kali huyết là 0,23 mmol/l.

Tăng glucose huyết Rất hiếm gặp
Tăng calci huyết Rất hiếm gặp
Hạ natri huyết kèm giảm thể tích tuần hoàn* Chưa biết rõ
Rối loạn tâm thần Mất ngủ Ít gặp
Thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu) Ít gặp
Trầm cảm Ít gặp
Lẫn lộn Hiếm gặp
Rối loạn hệ thần kinh Buồn ngủ Thường gặp (đặc biệt ở giai đoan đầu điều trị)
Chóng mặt Thường gặp (đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị)
Đau đầu Hiếm gặp Thường gặp (đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị)
Run Ít gặp
Rối loạn vị giác Ít gặp
Ngất Chưa biết rõ Ít gặp
Giảm cảm giác Ít gặp
Liệt nhẹ Hiếm gặp Ít gặp
Tăng trương lực cơ Rất hiếm gặp
Bệnh lý thần kinh ngoại biên Rất hiếm gặp
Rối loạn ngoại tháp (hội chứng ngoại tháp) Chưa biết rõ
Có khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan Chưa biết rõ
Rối loạn trên mắt Suy giảm thị lực Chưa biết rõ Thường gặp
Chứng nhìn đôi Thường gặp
Cận thị Chưa biết rõ
Tầm nhìn mờ Chưa biết rõ
Rối loạn tai và mê đạo Ù tai Ít gặp
Chóng mặt Hiếm gặp
Rối loạn trên tim Đánh trống ngực Thường gặp
Nhồi máu cơ tim Rất hiếm gặp
Loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ) Rất hiếm gặp Ít gặp
Xoắn đỉnh (nguy cơ tử vong) Chưa biết rõ
Rối loạn mạch Đỏ bừng mặt Thường gặp
Hạ huyết áp Rất hiếm gặp Ít gặp
Viêm mạch Rất hiếm gặp
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Khó thở Thường gặp
Ho Ít gặp
Rối loạn tiêu hóa Đau bụng Thường gặp
Buồn nôn Hiếm gặp Thường gặp
Nôn Ít gặp Ít gặp
Khó tiêu Thường gặp
Thay đổi thói quen đi vệ sinh Thường gặp
Khô miệng Hiếm gặp Ít gặp
Viêm tụy Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp
Viêm dạ dày Rất hiếm gặp
Tăng sản nướu Rất hiếm gặp
Tiêu chảy Thường gặp
Táo bón Hiếm gặp Thường gặp
Rối loạn gan mật Viêm gan Chưa biết rõ Rất hiếm gặp
Vàng da Rất hiếm gặp
Bất thường chức năng gan Rất hiếm gặp
Rối loạn da và mô dưới da Phát ban dát sần Thường gặp
Ban xuất huyết Ít gặp Ít gặp
Rụng tóc Ít gặp
Mất màu da Ít gặp
Tăng tiết mồ hôi Ít gặp
Ngứa Ít gặp
Ban da Ít gặp
Ngoại ban Ít gặp
Phù mạch Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp
Mày đay Rất hiếm gặp Ít gặp
Độc hoại tử biểu bì Rất hiếm gặp
Hội chứng Steven Johnson Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp
Hồng ban đa dạng Rất hiếm gặp
Viêm da tróc vảy Rất hiếm gặp
Phù Quinck Rất hiếm gặp
Nhạy cảm ánh sáng Đã có báo cáo về phản ứng nhạy cảm ánh sáng Rất hiếm gặp
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Sưng mắt cá chân Thường gặp
Đau khớp Ít gặp
Đau cơ Ít gặp
Chuột rút Phổ biến
Đau lưng Ít gặp
Có khả năng bị trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống Chưa biết rõ
Rối loạn thận và nước tiểu Rối loạn tiểu tiện Ít gặp
Tiểu đêm Ít gặp
Tiểu nhiều Ít gặp
Suy thận Rất hiếm gặp
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rối loạn chức năng cương dương Ít gặp
Nữ hóa tuyến vú Ít gặp
Rối loạn chung Phù Rất phổ biến
Mệt mỏi Hiếm gặp Thường gặp
Đau ngực Ít gặp
Suy nhược Thường gặp
Đau Ít gặp
Khó chịu Ít gặp
Các thông số Tăng cân Ít gặp
Giảm cân Ít gặp
Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ Chưa biết rõ
Tăng glucose máu Chưa biết rõ

Cần cân nhắc rất kĩ sự phù hợp của các thuốc lợi tiểu này ở bệnh nhân mắc bệnh gút hoặc đái tháo đường

Tăng uric acid máu Chưa biết rõ

Sự phù hợp của các thuốc lợi tiểu này phải được cân nhắc cẩn thận với những bệnh nhân gout hoặc đái tháo đường

Tăng enzym gan Chưa biết rõ Rất hiếm gặp

Chịu trách nhiệm cho sự mất nước và hạ huyết áp tư thế đứng. Sự mất đồng thời ion clo có thể dẫn tới nhiễm toan chuyển hóa bù trừ thứ phát: tần suất và mức độ của tác động này thường nhẹ. *’phần lớn liên quan đến sự tắc nghẽn đường mật

Bảo cáo về các phản ứng có hại nghi ngờ:

Báo cáo các phản ứng bất lợi bị nghi ngờ được báo cáo sau khi thuốc được cấp phép là rất quan trọng. Báo cáo này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng giữa lợi ích/nguy cơ cũa thuốc. Các nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất cứ phản ứng bất lợi nghi ngờ nào về hệ thống báo cáo quốc gia

Quá liều và cách xử trí

Không có dữ liệu về sử dụng quá liều Natrixam trên người.

Đối với indapamid:

Triệu chứng

Indapamid không có độc tính ở liều xấp xỉ 40mg, khoảng 27 lần liều điều trị. Các dấu hiệu ngộ độc cấp tính nổi bật là rối loạn nước/điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết). Trên lâm sàng, có khả năng buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, lẫn lộn, đa niệu hoặc giảm niệu đến mức bí tiểu (do giảm thể tích tuần hoàn).

Điều trị

Biện pháp ban đầu bao gồm đào thải nhanh các chất dựa vào hệ tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt tính, tiếp theo đó là khôi phục lại sự cân bằng nước/điện giải trở về mức bình thường tại một trung tâm y tế chuyên khoa.

Đối với amlodipin:

Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế.

Triệu chứng

Các dữ liệu hiện có cho thấy quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể gặp nhịp tim nhanh do phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân thân rõ rệt và có thể kéo dài đến mức sốc và bao gồm cả sốc dẫn đến tử vong đã được ghi nhận.

Điều trị

Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều amlodipin cần các hoạt động hỗ trợ cho tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim và hô hấp, độ phù của các chi và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.

Sử dụng một thuốc co mạch có thể có ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Calci gluconat truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh calci.

Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipin 10 mg đã cho thấy làm giảm tỷ lệ hấp thu của amlodipin. Lọc máu không có hiệu quả do amlodipin gắn nhiều với protein huyết tương.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: các thuốc ức chế kênh calci và các thuốc lợi tiểu, mã ATC: C08GA02

Cơ chế tác dụng

Indapamid là dẫn chất sulfonamid có nhân indol, tác dụng dược lý gần giống với các thuốc lợi tiểu thiazid, có tác dụng ức chế tái hấp thu natri tại giai đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc làm tăng thải trừ ion natri, clo và làm tăng thải trừ ở mức độ ít hơn đối với kali và magiê, do đó làm tăng bài niệu và có tác dụng hạ huyết áp.

Amlodipin là một thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) và ức chế dòng xuyên màng ion calci đi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.

Tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin là do hiệu quả làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu.

Đặc tính dược lực học

Các nghiên cứu lâm sàng pha II và III sử dụng indapamid đơn trị liệu đã chứng minh tác dụng hạ huyết áp của thuốc kéo dài 24 giờ. Tác dụng này xuất hiện ở những mức liều mà tại đó tác dụng lợi tiểu ở mức độ nhẹ.

Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid liên quan đến việc cải thiện khả năng thích ứng của động mạch và làm giảm sức cản động mạch và toàn bộ sức cản ngoại vi.

Indapamid làm giảm phì đại tâm thất trái.

Thiazid và các thuốc lợi tiểu tương tự có tác dụng điều trị không tăng khi đã vượt quá một mức liều nhất định, trong khi các tác dụng bất lợi tiếp tục tăng lên nếu tăng liều. Không nên tăng liều nếu điều trị không có hiệu quả. Indapamid cũng đã cho thấy việc điều trị ngắn, trung và dài hạn trên bệnh nhân tăng huyết áp:

  • không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa lipid: triglycerid, LDL-cholesterol và HDL-cholesterol;
  • không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa carbohydrat, thậm chí trên bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo đái tháo đường.

Trên bệnh nhân tăng huyết áp, dùng một liều amlodipin mỗi ngày làm giảm huyết áp có ý nghĩa trên lâm sàng ở cả tư thế đứng và nằm trong khoảng thời gian 24 giờ. Do tác dụng khởi đầu chậm, amlodipin dùng đường uống không gây hạ huyết áp cấp.

Amlodipin không liên quan đến bất cứ tác dụng bất lợi nào trên chuyển hóa cũng như sự thay đổi lipid trong huyết tương và thích hợp sử dụng cho bệnh nhân bị hen phế quản, đái tháo đường và gút.

Hiệu quả lâm sàng và độ an toàn

Natrixam chưa được nghiên cứu trên tỷ lệ bệnh tật và tử vong.

Trong trường hợp của amlodipin, một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi về tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong được gọi là thử nghiệm điều trị tăng huyết áp và hạ lipid máu để dự phòng các cơn nhồi máu cơ tim (ALLHAT) được thực hiện để so sánh các thuốc điều trị mới hơn: amlodipin liều 2,5-10 mg/ngày (ức chế kênh calci) hoặc lisinopril 10-40 mg/ngày (thuốc ức chế enzymenzym chuyển) là các thuốc điều trị đầu tay so với thuốc lợi tiểu thiazide, clorthalidon 12,5-25 mg/ngày trong tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.

Trong số có 33.357 bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên được phân nhóm ngẫu nhiên và đã được điều trị trung bình 4,9 năm. Bệnh nhân có thêm ít nhất một yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành, bao gồm: trước đây đã bị nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ (> 6 tháng trước khi tham gia nghiên cứu) hoặc đã có tiền sử xơ vữa động mạch khác (tổng số 51,5%), đái tháo đường typ 2 (36,1%), HDL-C < 35 mg/dL (11,6%), đã được chẩn đoán phì đại tâm thất trái bằng điện tâm đồ hoặc qua siêu âm tim (20,9%), hiện đang hút thuốc lá (21,9%).

Tiêu chí đánh giá chủ yếu là các trường hợp bệnh mạch vành gây tử vong hoặc nhồi máu cơ tim không gây tử vong. Sự khác biệt không có ý nghĩa về tiêu chí đánh giá chính giữa nhóm điều trị bằng amlodipin và nhóm điều trị bằng clorthalidon: RR 0,98 khoảng tin cậy 95% (0,90-1,07) p=0.65. Trong số các tiêu chí đánh giá thứ cấp, tỷ lệ suy tim (một biến cố trong tiêu chí đánh giá tim mạch tổng hợp) cao hơn có ý nghĩa trong nhóm dùng amodipin so với nhóm điều trị bằng clorthalidon (10,2% so với 7,7%, RR 1,38, khoảng tin cậy 95% [1,25-1,52] p< 0,001). Tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa trong tử vong do mọi nguyên nhân giữa hai nhóm dùng amlodipin và nhóm dùng clorthalidon. RR 0,96, khoảng tin cậy 95% [0,89-1,02] p=0,20.

Quẩn thể bệnh nhi

Hiện chưa có các dữ liệu về việc sử dụng Natrixam trên trẻ em.

Đặc tính dược động học

Sử dụng đồng thời indapamid và amlodipin không làm thay đổi các đặc tính dược động học khi so sánh với dùng các thuốc riêng lẻ.

Indapamid:

Indapamid 1,5 mg được cung cấp dưới dạng liều giải phóng kéo dài dựa trên cốt (matrix) trong đó hoạt chất được phân tán trong chất mang cho phép giải phóng từ từ indapamid.

Hấp thu:

Lượng indapamid giải phóng được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Thức ăn làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến lượng hoạt chất được hấp thu.

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi dùng liều đơn xuất hiện khoảng 12 giờ sau khi uống, liều lặp lại làm giảm sự dao động nồng độ thuốc trong huyết thanh giữa 2 liều. Có sự dao động giữa các cá thể.

Phân bố:

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của indapamid là 79%.

Thời gian bán thải trong huyết tương từ 14 đến 24 giờ (trung bình 18 giờ). Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày.

Dùng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.

Thải trừ:

Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70% liều) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Các cá thể có nguy cơ cao:

Các thông số dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận.

Amlodipin:

Amlodipin được cung cấp dưới dạng liều giải phóng tức thời.

Hấp thu, phân bố, gắn với protein huyết tương:

Sau khi uống liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong máu nằm trong khoảng 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước tính nằm trong khoảng từ 64 đến 80%. Thể tích phân bố nằm trong khoảng 21 l/kg. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipin lưu hành trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.

Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Chuyển hóa sinh học/Thải trừ

Thời gian bán thải pha cuối của thuốc trong huyết tương vào khoảng 35-50 giờ và phù hợp với liều dùng một lần trong ngày. Amlodipin được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% thuốc mẹ và 60% các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.

Sử dụng trên bệnh nhân suy gan

Hiện các dữ liệu lâm sàng về việc dùng amlodipin trên bệnh nhân suy gan còn rất hạn chế. Bệnh nhân suy gan làm giảm độ thanh thải của amlodipin dẫn đến kéo dài thời gian bán thải và làm tăng AUC khoảng 40-60%.

Sử dụng trên người cao tuổi

Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipin trên bệnh nhân cao tuổi tương tự như trên bệnh nhân trẻ tuổi. Độ thanh thải của amlodipin có xu hướng giảm dẫn đến tăng AUC và thời gian bán thải thải trừ trên bệnh nhân cao tuổi. Tăng AUC và thời gian bán thải trên bệnh nhân bị suy tim sung huyết đúng như dự kiến trên nhóm tuổi bệnh nhân nghiên cứu.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

  • Không nên dùng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng biến đổi, viên nén có màu hồng, hình tròn, bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính và in hình viên thuốc, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 30 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén giải phóng biến đổi.

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs mua ở đâu

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs giá bao nhiêu

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs có giá bán trên thị trường hiện nay là: 4.987đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN3-6-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Les Laboratoires Servier Industrie

Địa chỉ: 905, Route de Saran, 45520 Gidy France

Xuất xứ

France.

Đánh giá Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs, điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs, điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)