Giá liên hệ
Xuất xứ | Pháp |
Quy cách | Hộp 30 viên |
Thương hiệu | Servier |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn.
Nội dung chính
Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs thuộc nhóm các thuốc ức chế kênh calci và các thuốc lợi tiểu. Với thành phần dược chất chính là Indapamid và Amlodipin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng biến đổi, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất:
Mỗi viên nén Natrixam 1,5mg/10mg chứa 1,5 mg indapamid và 13,87 mg amlodipin besilat tương ứng với 10 mg amlodipin.
Tá dược với tác dụng đã được biết: 104,5mg lactose monohydrate.
Tá dược:
Lõi viên nén 1,5mg/10mg: lactose monohydrate, hypromellose (E464), magiê stearat (E572), povidon (E1201), silica khan dạng keo, calci hydrogen phosphat dihydrat, cellulose vi tinh thể (E460), natri croscarmellose (E468), tinh bột ngô đã được tiền gelatin hóa.
Màng bao phim cho viên nén Natrixam 1,5mg/10mg: glycerol (E422), hypromellose (E464), oxid sắt đỏ (E172), macrogol 6000, magiê stearate (E572), titan dioxid (E171).
Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Đối tượng đặc biệt
Trẻ em
Bệnh nhân suy thận
Người cao tuổi:
Bệnh nhân suy gan:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cảnh báo đặc biệt
Nhạy cảm ánh sáng:
Bệnh não do gan gây ra
Thận trọng khi sử dụng
Cơn tăng huyết áp:
Cân bằng nước và điện giải:
Natri huyết tương:
Kali huyết tương
Calci huyết tương:
Glucose máu:
Acid uric:
Chức năng thận:
Chức năng gan
Người cao tuổi
Tá dược:
Dựa trên tác động của từng thành phần trong dạng bào chế kết hợp này trên phụ nữ có thai và cho con bú:
Không khuyến cáo dùng Natrixam trên phụ nữ có thai.
Chống chỉ định dùng Natrixam khi cho con bú.
Có thai
Liên quan tới indapamid
Liên quan tới amlodipin
Phụ nữ cho con bú
Liên quan tới indapamid
Liên quan tới amlodipin
Khả năng sinh sản
Liên quan tới indapamid
Liên Quan tới amlodipin
Natrixam có tác động nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Do đó, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.
Liên quan tới indapamỉd:
Phối hơp không đươc khuyến cáo:
Lithi:
Phối hơp cần thận trọng:
Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh:
Các thuốc nhóm phenothiazin (chlorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các thuốc nhóm benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các thuốc nhóm butyrophenon (droperidol, haloperidol)
Các thuốc khác: bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin đường tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin đường tĩnh mạch.
Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đình (giám kali huyết là một yếu tố nguy cơ), cần kiểm soát sự giảm kali huyết và điều chỉnh nếu cần thiết trước khi sử dụng dạng phối hợp này. Kiểm soát về lâm sàng, các chất điện giải trong huyết tương và điện tâm đồ.
Hãy sử dụng các chất không có nguy cơ gây xoắn đỉnh khi đang trong tình trạng hạ kali huyết.
Các thuốc chống viêm phi steroid (N.S.A.I.D) (đường dùng toàn thân) bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao (> 3g/ngày):
Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin:
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, khi việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra mất natri, cần phải:
Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, bắt đầu điều trị với liều rất thấp thuốc ức chế enzym chuyển, có thể sau khi giàm liều thuốc lợi tiểu hạ kali dùng đồng thời.
Nói chung, cần kiểm soát chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu tiên bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.
Các thuốc khác gây hạ kali: amphotericin B (đường tĩnh mạch), gluco- và mineral- corticoid (dùng đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích:
Thuốc nhóm digitalis:
Baclofen:
Allopurinol:
Phối hơp cần cân nhắc:
Thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, spironolacton, triamteren):
Metformin:
Thuốc cản quang chứa iod:
Các thuốc chống trầm cảm tưong tự imipramin, thuốc an thần:
Calci (dạng muối):
Ciclosporin, tacrolimus:
Các thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid (dùng đường toàn thân):
Liên quan tới amỉodipìn:
Các thuốc ức chế CYP3A4:
Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4:
Tác động của amlodipin lên những thuốc khác:
Tác dụng giảm huyết áp của amlodipin cộng hưởng với tác động giảm huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Trong các nghiên cứu tương tác thuốc trên làm sàng, amlodipin không ảnh hưởng đến dược động học cùa atorvastatin, digoxin, warfarin.
Tacrolimus:
Ciclosporin:
Simvastatin:
Trong quá trình sử dụng Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tổng kết dữ liệu về độ an toàn
Bảng liệt kê các phản ứng bất lợi:
MedDRA | Tác dụng không mong muốn | Tần suất | |
Phân loại theo hệ cơ quan | Indapamid | Amlodipin | |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm mũi | – | Ít gặp |
Rối loạn trên máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Giảm tiểu cầu | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Mất bạch cầu hạt | Rất hiếm gặp | – | |
Thiếu máu bất sản | Rất hiếm gặp | – | |
Thiếu máu tan huyết | Rất hiếm gặp | – | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn | – | Rất hiếm gặp |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ kali huyết | Thường gặp
Trong các nghiên cứu lâm sàng, hạ kali huyết (nồng độ kali huyết tương < 3,4 mmol/l) đã được quan sát thấy ở 10 % bệnh nhân và < 3,2 mmol/l ở 4% bệnh nhân sau 4 đến 6 tuần điều trị. Sau 12 tuần điều trị, mức giảm trung bình của kali huyết là 0,23 mmol/l. |
– |
Tăng glucose huyết | – | Rất hiếm gặp | |
Tăng calci huyết | Rất hiếm gặp | – | |
Hạ natri huyết kèm giảm thể tích tuần hoàn* | Chưa biết rõ | – | |
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | – | Ít gặp |
Thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu) | – | Ít gặp | |
Trầm cảm | – | Ít gặp | |
Lẫn lộn | – | Hiếm gặp | |
Rối loạn hệ thần kinh | Buồn ngủ | – | Thường gặp (đặc biệt ở giai đoan đầu điều trị) |
Chóng mặt | – | Thường gặp (đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị) | |
Đau đầu | Hiếm gặp | Thường gặp (đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị) | |
Run | – | Ít gặp | |
Rối loạn vị giác | – | Ít gặp | |
Ngất | Chưa biết rõ | Ít gặp | |
Giảm cảm giác | – | Ít gặp | |
Liệt nhẹ | Hiếm gặp | Ít gặp | |
Tăng trương lực cơ | – | Rất hiếm gặp | |
Bệnh lý thần kinh ngoại biên | – | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn ngoại tháp (hội chứng ngoại tháp) | – | Chưa biết rõ | |
Có khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan | Chưa biết rõ | – | |
Rối loạn trên mắt | Suy giảm thị lực | Chưa biết rõ | Thường gặp |
Chứng nhìn đôi | – | Thường gặp | |
Cận thị | Chưa biết rõ | – | |
Tầm nhìn mờ | Chưa biết rõ | – | |
Rối loạn tai và mê đạo | Ù tai | – | Ít gặp |
Chóng mặt | Hiếm gặp | – | |
Rối loạn trên tim | Đánh trống ngực | – | Thường gặp |
Nhồi máu cơ tim | – | Rất hiếm gặp | |
Loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ) | Rất hiếm gặp | Ít gặp | |
Xoắn đỉnh (nguy cơ tử vong) | Chưa biết rõ | – | |
Rối loạn mạch | Đỏ bừng mặt | – | Thường gặp |
Hạ huyết áp | Rất hiếm gặp | Ít gặp | |
Viêm mạch | – | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở | – | Thường gặp |
Ho | – | Ít gặp | |
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng | – | Thường gặp |
Buồn nôn | Hiếm gặp | Thường gặp | |
Nôn | Ít gặp | Ít gặp | |
Khó tiêu | – | Thường gặp | |
Thay đổi thói quen đi vệ sinh | – | Thường gặp | |
Khô miệng | Hiếm gặp | Ít gặp | |
Viêm tụy | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Viêm dạ dày | – | Rất hiếm gặp | |
Tăng sản nướu | – | Rất hiếm gặp | |
Tiêu chảy | – | Thường gặp | |
Táo bón | Hiếm gặp | Thường gặp | |
Rối loạn gan mật | Viêm gan | Chưa biết rõ | Rất hiếm gặp |
Vàng da | – | Rất hiếm gặp | |
Bất thường chức năng gan | Rất hiếm gặp | – | |
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban dát sần | Thường gặp | – |
Ban xuất huyết | Ít gặp | Ít gặp | |
Rụng tóc | – | Ít gặp | |
Mất màu da | – | Ít gặp | |
Tăng tiết mồ hôi | – | Ít gặp | |
Ngứa | – | Ít gặp | |
Ban da | – | Ít gặp | |
Ngoại ban | – | Ít gặp | |
Phù mạch | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Mày đay | Rất hiếm gặp | Ít gặp | |
Độc hoại tử biểu bì | Rất hiếm gặp | ||
Hội chứng Steven Johnson | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Hồng ban đa dạng | – | Rất hiếm gặp | |
Viêm da tróc vảy | – | Rất hiếm gặp | |
Phù Quinck | – | Rất hiếm gặp | |
Nhạy cảm ánh sáng | Đã có báo cáo về phản ứng nhạy cảm ánh sáng | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Sưng mắt cá chân | – | Thường gặp |
Đau khớp | – | Ít gặp | |
Đau cơ | Ít gặp | ||
Chuột rút | – | Phổ biến | |
Đau lưng | – | Ít gặp | |
Có khả năng bị trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống | Chưa biết rõ | – | |
Rối loạn thận và nước tiểu | Rối loạn tiểu tiện | Ít gặp | |
Tiểu đêm | – | Ít gặp | |
Tiểu nhiều | – | Ít gặp | |
Suy thận | Rất hiếm gặp | – | |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | Rối loạn chức năng cương dương | – | Ít gặp |
Nữ hóa tuyến vú | Ít gặp | ||
Rối loạn chung | Phù | – | Rất phổ biến |
Mệt mỏi | Hiếm gặp | Thường gặp | |
Đau ngực | – | Ít gặp | |
Suy nhược | – | Thường gặp | |
Đau | – | Ít gặp | |
Khó chịu | – | Ít gặp | |
Các thông số | Tăng cân | Ít gặp | |
Giảm cân | – | Ít gặp | |
Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ | Chưa biết rõ | – | |
Tăng glucose máu | Chưa biết rõ
Cần cân nhắc rất kĩ sự phù hợp của các thuốc lợi tiểu này ở bệnh nhân mắc bệnh gút hoặc đái tháo đường |
||
Tăng uric acid máu | Chưa biết rõ
Sự phù hợp của các thuốc lợi tiểu này phải được cân nhắc cẩn thận với những bệnh nhân gout hoặc đái tháo đường |
||
Tăng enzym gan | Chưa biết rõ | Rất hiếm gặp |
Chịu trách nhiệm cho sự mất nước và hạ huyết áp tư thế đứng. Sự mất đồng thời ion clo có thể dẫn tới nhiễm toan chuyển hóa bù trừ thứ phát: tần suất và mức độ của tác động này thường nhẹ. *’phần lớn liên quan đến sự tắc nghẽn đường mật
Bảo cáo về các phản ứng có hại nghi ngờ:
Báo cáo các phản ứng bất lợi bị nghi ngờ được báo cáo sau khi thuốc được cấp phép là rất quan trọng. Báo cáo này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng giữa lợi ích/nguy cơ cũa thuốc. Các nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất cứ phản ứng bất lợi nghi ngờ nào về hệ thống báo cáo quốc gia
Không có dữ liệu về sử dụng quá liều Natrixam trên người.
Đối với indapamid:
Triệu chứng
Indapamid không có độc tính ở liều xấp xỉ 40mg, khoảng 27 lần liều điều trị. Các dấu hiệu ngộ độc cấp tính nổi bật là rối loạn nước/điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết). Trên lâm sàng, có khả năng buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, lẫn lộn, đa niệu hoặc giảm niệu đến mức bí tiểu (do giảm thể tích tuần hoàn).
Điều trị
Biện pháp ban đầu bao gồm đào thải nhanh các chất dựa vào hệ tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt tính, tiếp theo đó là khôi phục lại sự cân bằng nước/điện giải trở về mức bình thường tại một trung tâm y tế chuyên khoa.
Đối với amlodipin:
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế.
Triệu chứng
Các dữ liệu hiện có cho thấy quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể gặp nhịp tim nhanh do phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân thân rõ rệt và có thể kéo dài đến mức sốc và bao gồm cả sốc dẫn đến tử vong đã được ghi nhận.
Điều trị
Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều amlodipin cần các hoạt động hỗ trợ cho tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim và hô hấp, độ phù của các chi và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.
Sử dụng một thuốc co mạch có thể có ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Calci gluconat truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh calci.
Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipin 10 mg đã cho thấy làm giảm tỷ lệ hấp thu của amlodipin. Lọc máu không có hiệu quả do amlodipin gắn nhiều với protein huyết tương.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý điều trị: các thuốc ức chế kênh calci và các thuốc lợi tiểu, mã ATC: C08GA02
Cơ chế tác dụng
Indapamid là dẫn chất sulfonamid có nhân indol, tác dụng dược lý gần giống với các thuốc lợi tiểu thiazid, có tác dụng ức chế tái hấp thu natri tại giai đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc làm tăng thải trừ ion natri, clo và làm tăng thải trừ ở mức độ ít hơn đối với kali và magiê, do đó làm tăng bài niệu và có tác dụng hạ huyết áp.
Amlodipin là một thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) và ức chế dòng xuyên màng ion calci đi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.
Tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin là do hiệu quả làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu.
Đặc tính dược lực học
Các nghiên cứu lâm sàng pha II và III sử dụng indapamid đơn trị liệu đã chứng minh tác dụng hạ huyết áp của thuốc kéo dài 24 giờ. Tác dụng này xuất hiện ở những mức liều mà tại đó tác dụng lợi tiểu ở mức độ nhẹ.
Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid liên quan đến việc cải thiện khả năng thích ứng của động mạch và làm giảm sức cản động mạch và toàn bộ sức cản ngoại vi.
Indapamid làm giảm phì đại tâm thất trái.
Thiazid và các thuốc lợi tiểu tương tự có tác dụng điều trị không tăng khi đã vượt quá một mức liều nhất định, trong khi các tác dụng bất lợi tiếp tục tăng lên nếu tăng liều. Không nên tăng liều nếu điều trị không có hiệu quả. Indapamid cũng đã cho thấy việc điều trị ngắn, trung và dài hạn trên bệnh nhân tăng huyết áp:
Trên bệnh nhân tăng huyết áp, dùng một liều amlodipin mỗi ngày làm giảm huyết áp có ý nghĩa trên lâm sàng ở cả tư thế đứng và nằm trong khoảng thời gian 24 giờ. Do tác dụng khởi đầu chậm, amlodipin dùng đường uống không gây hạ huyết áp cấp.
Amlodipin không liên quan đến bất cứ tác dụng bất lợi nào trên chuyển hóa cũng như sự thay đổi lipid trong huyết tương và thích hợp sử dụng cho bệnh nhân bị hen phế quản, đái tháo đường và gút.
Hiệu quả lâm sàng và độ an toàn
Natrixam chưa được nghiên cứu trên tỷ lệ bệnh tật và tử vong.
Trong trường hợp của amlodipin, một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi về tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong được gọi là thử nghiệm điều trị tăng huyết áp và hạ lipid máu để dự phòng các cơn nhồi máu cơ tim (ALLHAT) được thực hiện để so sánh các thuốc điều trị mới hơn: amlodipin liều 2,5-10 mg/ngày (ức chế kênh calci) hoặc lisinopril 10-40 mg/ngày (thuốc ức chế enzymenzym chuyển) là các thuốc điều trị đầu tay so với thuốc lợi tiểu thiazide, clorthalidon 12,5-25 mg/ngày trong tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.
Trong số có 33.357 bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên được phân nhóm ngẫu nhiên và đã được điều trị trung bình 4,9 năm. Bệnh nhân có thêm ít nhất một yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành, bao gồm: trước đây đã bị nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ (> 6 tháng trước khi tham gia nghiên cứu) hoặc đã có tiền sử xơ vữa động mạch khác (tổng số 51,5%), đái tháo đường typ 2 (36,1%), HDL-C < 35 mg/dL (11,6%), đã được chẩn đoán phì đại tâm thất trái bằng điện tâm đồ hoặc qua siêu âm tim (20,9%), hiện đang hút thuốc lá (21,9%).
Tiêu chí đánh giá chủ yếu là các trường hợp bệnh mạch vành gây tử vong hoặc nhồi máu cơ tim không gây tử vong. Sự khác biệt không có ý nghĩa về tiêu chí đánh giá chính giữa nhóm điều trị bằng amlodipin và nhóm điều trị bằng clorthalidon: RR 0,98 khoảng tin cậy 95% (0,90-1,07) p=0.65. Trong số các tiêu chí đánh giá thứ cấp, tỷ lệ suy tim (một biến cố trong tiêu chí đánh giá tim mạch tổng hợp) cao hơn có ý nghĩa trong nhóm dùng amodipin so với nhóm điều trị bằng clorthalidon (10,2% so với 7,7%, RR 1,38, khoảng tin cậy 95% [1,25-1,52] p< 0,001). Tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa trong tử vong do mọi nguyên nhân giữa hai nhóm dùng amlodipin và nhóm dùng clorthalidon. RR 0,96, khoảng tin cậy 95% [0,89-1,02] p=0,20.
Quẩn thể bệnh nhi
Hiện chưa có các dữ liệu về việc sử dụng Natrixam trên trẻ em.
Sử dụng đồng thời indapamid và amlodipin không làm thay đổi các đặc tính dược động học khi so sánh với dùng các thuốc riêng lẻ.
Indapamid:
Indapamid 1,5 mg được cung cấp dưới dạng liều giải phóng kéo dài dựa trên cốt (matrix) trong đó hoạt chất được phân tán trong chất mang cho phép giải phóng từ từ indapamid.
Hấp thu:
Lượng indapamid giải phóng được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Thức ăn làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến lượng hoạt chất được hấp thu.
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi dùng liều đơn xuất hiện khoảng 12 giờ sau khi uống, liều lặp lại làm giảm sự dao động nồng độ thuốc trong huyết thanh giữa 2 liều. Có sự dao động giữa các cá thể.
Phân bố:
Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của indapamid là 79%.
Thời gian bán thải trong huyết tương từ 14 đến 24 giờ (trung bình 18 giờ). Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày.
Dùng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.
Thải trừ:
Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70% liều) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Các cá thể có nguy cơ cao:
Các thông số dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận.
Amlodipin:
Amlodipin được cung cấp dưới dạng liều giải phóng tức thời.
Hấp thu, phân bố, gắn với protein huyết tương:
Sau khi uống liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong máu nằm trong khoảng 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước tính nằm trong khoảng từ 64 đến 80%. Thể tích phân bố nằm trong khoảng 21 l/kg. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipin lưu hành trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chuyển hóa sinh học/Thải trừ
Thời gian bán thải pha cuối của thuốc trong huyết tương vào khoảng 35-50 giờ và phù hợp với liều dùng một lần trong ngày. Amlodipin được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% thuốc mẹ và 60% các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.
Sử dụng trên bệnh nhân suy gan
Hiện các dữ liệu lâm sàng về việc dùng amlodipin trên bệnh nhân suy gan còn rất hạn chế. Bệnh nhân suy gan làm giảm độ thanh thải của amlodipin dẫn đến kéo dài thời gian bán thải và làm tăng AUC khoảng 40-60%.
Sử dụng trên người cao tuổi
Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipin trên bệnh nhân cao tuổi tương tự như trên bệnh nhân trẻ tuổi. Độ thanh thải của amlodipin có xu hướng giảm dẫn đến tăng AUC và thời gian bán thải thải trừ trên bệnh nhân cao tuổi. Tăng AUC và thời gian bán thải trên bệnh nhân bị suy tim sung huyết đúng như dự kiến trên nhóm tuổi bệnh nhân nghiên cứu.
Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng biến đổi, viên nén có màu hồng, hình tròn, bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính và in hình viên thuốc, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 30 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén giải phóng biến đổi.
Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg Tab 6×5ʹs có giá bán trên thị trường hiện nay là: 4.987đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN3-6-17
Les Laboratoires Servier Industrie
Địa chỉ: 905, Route de Saran, 45520 Gidy France
France.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.