Xuất xứ | Bồ Đào Nha |
Quy cách | Hộp 8 vỉ x 7 viên |
Thương hiệu | Farmalabor-Produtos |
Chuyên mục | Tim mạch |
Ramipril GP được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nang cứng với công dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường và dự phòng tai biến tim mạch.
Nội dung chính
Thuốc Ramipril GP là một thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin và là một tiền dược sau khi thủy phân ở gan tạo thành một chất chuyển hóa ramiprilat có hoạt tính với tác dụng điều trị tăng huyết am và suy tim. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Ramipril GP được chỉ định điều trị
Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường suy thận hoặc tai biến mạch não.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các người bệnh có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
Suy tim sung huyết do suy thất trái.
Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/ hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol).
Bệnh thận do đái tháo đường.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nang cứng Ramipril GP có chứa những thành phần chính như là:
Ramipril 2.5mg
Tá dược: Pregelified starch
Thuốc Ramipril GP cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng uống, uống mỗi ngày vào cùng thời điểm. Nuốt viên thuốc với nước hoặc chất lỏng.
Không nghiền nát hoặc nhai.
Tăng huyết áp: Liều thường dùng 2,5mg – 5mg ngày 1 lần. Liều tối đa là 10mg 1 lần/ ngày.
Suy tim sung huyết: Liều 2,5mg hoặc cao hơn có thể uống 1 – 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 10mg/ ngày.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 2,5mg ngày 2 lần. Hai ngày sau tăng dần tới 5mg/ lần, ngày 2 lần, nếu dung nạp được, liều duy trì 2,5 – 5 mg/ lần, ngày 2 lần.
Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân có nguy cơ cao: liều ban đầu 2,5mg ngày 1 lần, 1 tuần sau tăng thành liều 5mg ngày 1 lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10mg ngày một lần.
Bệnh thận do đái tháo đường, điều trị giảm hoặc trì hoãn sự trầm trọng các vấn đề về thận: Liều khởi đầu 2,5mg 1 lần/ ngày. Liều thông thường 5-10 mg 1 lần/ ngày.
Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút) liều duy trì không quá 2,5mg mỗi ngày.
Bệnh nhân lớn tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Tiền sử quá mẫn với ramipril, với bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển nào hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đang làm thẩm phân với một số loại màng lọc thông lượng cao.
Suy thận nặng.
Hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu hai bên hoặc một bên trên người chỉ có một thận.
Huyết áp bất thường, không ổn định.
Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Trong quá trình sử dụng Ramipril GP, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Với người có vấn đề về tim, gan, thận.
Nếu cơ thể bị mất một số lượng muối hoặc nước (trong trường hợp cảm thấy buồn nôn, tiêu chảy, đang theo một chế độ ăn ít muối, dùng thuốc lợi tiểu trong một thời gian dài hoặc trải qua lọc máu).
Nếu sắp sử dụng bất kì loại thuốc gây mê nào. Nó làm gián đoạn điều trị với Ramipril.
Nếu lượng Kali trong máu cao khi xét nghiệm.
Nếu bị các bệnh mạch máu collagen như xơ cứng bì, lupus ban đỏ hệ thống.
Trẻ em
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, vì không có thông tin về ảnh hưởng của Ramipril lên nhóm tuổi này.
Phụ nữ có thai:
Ramipril không dùng cho phụ nữ có thai vì có thể gây hại cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Không dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú.
Dùng Ramipril có thể gây chóng mặt. Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng của Ramipril:
Thuốc giảm đau và viêm: thuốc kháng viêm steroid (NSAIDS) như ibuprofen, indometacin, aspirin.
Thuốc điều trị huyết áp thấp, sốc, suy tim, hen suyễn hoặc dị ứng như: ephedrin, noradrenalin hoặc andrenalin.
Một số loại thuốc làm tăng xác suất các phản ứng phụ khi dùng đồng thời với Ramipril:
Thuốc giảm đau và viêm: thuốc kháng viêm steroid (NSAIDS) như ibuprofen, indometacin, aspirin.
Thuốc hóa trị dùng cho ung thư.
Cyclosporin, thuốc ngăn chặn sự từ chối của cơ quan sau khi cây ghép.
Thuốc lợi tiểu như furosemid.
Thuốc làm tăng lượng kali trong máu như spironolacton, triamteren, amilorid, muối kali và heparin.
Thuốc điều trị viêm như prednisolon.
Allopurinol (thuốc làm giảm acid uric trong máu).
Procainamid (cho các vấn đề về nhịp tim).
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng bởi Ramipril:
Thuốc trị tiểu đường, khi uống thuốc lượng đường và insulin thấp hơn. Giám sát chặt chẽ lượng đường trong máu trong khi sử dụng Ramipril.
Ramipril có thể làm tăng số lượng lithi trong máu.
Với thức ăn và đồ uống có cồn:
Uống rượu trong khi dùng ramipril có thể chóng mặt, choáng váng.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Ramipril GP thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
Sưng mặt, môi hoặc họng, là nguyên nhân gây khó thở và nuốt, ngứa, phát ban.
Phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm phát ban, loét miệng, tình trạng tăng nặng bệnh đã có từ trước, da đỏ, bóng nước hoặc bỏng da (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, ban đỏ đa dạng).
Tim đập nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tức ngực, trầm trọng hơn là đau tim hoặc đột quỵ.
Ho, các dấu hiệu về phổi.
Dễ bầm dập, chảy máu trong một thời gian dài, dấu hiệu về chảy máu (chảy máu nướu răng), da sưng tím, sưng tây, nhiễm trùng xảy ra thường xuyên hơn bình thường, đau họng, sốt, mệt mỏi, ngất xiu hoặc da nhợt nhạt. Đây có thể là dấu hiệu về máu hoặc tủy xương.
Đau dạ dày nghiêm trọng và có thể lấy sang lưrng. Đây là dấu hiệu của viêm tuyến tụy.
Sốt, mệt mỏi, chán ăn, đau bụng, khó chịu, vàng da hoặc mắt. Đây có thể là dấu hiệu của các vấn để về gan (viêm gan, hoặc tổn thương gan).
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm gặp:
Rất hiếm:
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
Xử trí quá liều chủ yếu là truyền dịch làm tăng thể tích tuần hoàn khi bệnh nhân có tụt huyết áp vậthiết lập quy trình bù nước và cân bằng điện giải.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Mã ATC: C09AA05
Nhóm dược lý: thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Ramipril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim. Ramipril là một tiền dược sau khi thủy phân ở gan tạo thành chất chuyển hóa ramiprilat có hoạt tính.
Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của ramipril là do thuốc ức chế ACE làm giảm tốc độ chuyển angiotensin I thành angiotensin II, là một chất co mạch mạnh. Do đó thuốc làm giảm sức cản động mạch ngoại vi gây ra hạ huyết áp. Giảm nồng đo angiotensin II gây giảm tiết aldosteron, dẫn đến tăng thải natri và thải dịch, đồng thời tăng nhẹ kali huyết thanh. Bên cạnh đó còn có thể tác động lên hệ thống kallikrein-kinin và làm tăng tổng hợp prostaglandin cũng là các yếu tố làm giảm huyết áp.
Tác dụng điều trị suy tim của ramipril nhờ giảm hậu gánh do làm giảm sức cản mạch ngoại vi, giảm tiền gánh do làm giảm áp lực mao mạch phổi và sức cản mạch phổi, cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức.
Ramipril là một thuốc ức chế ACE tác dụng kéo dài. In vitro, ramiprilat có tác dụng mạnh hơn captopril và enalapril.
Sau khi uống có ít nhất 50 – 60 % liều dùng được hấp thu, thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tưrơng của ramiprilat dạt được sau khi uống khoảng 2 – 4 giờ. Sau khi uống 1 liều, thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng I đến 2 giờ, đạt hiệu quả tối đa 4-6,5 giờ và tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ. Ramiprilat gắn protein huyết tương khoảng 56 %. Ramipril đựoc thải trừ qua thận dưới dang ramiprilat, dạng các chất chuyển hóa khác, và cả dạng không đổi. Khoảng 40 % liều dùng được tìm thấy trong phân, do thuốc thải trừ qua mật và cả do phần không đưoc hấp thu. Nửa đời tích luỹ ramiprilat có hiệu quả sau khi dùng nhiều liều ramipril với liều 5 – 10 mg là 13 đến 17 giờ, nhưng sẽ kéo dài hơn nhiều khi dùng liều 1,25 – 5 mg hàng ngày; sự khác biệt này có liên quan đến nửa đời cuối cùng dài kết hợp với quá trình gắn bão hòa với ACE. Độ thanh thải của ramiprilat giảm trên bệnh nhân bị suy thận.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Ramipril GP được bào chế dưới dạng viên nang cứng, màu xanh xám, chứa bột màu trắng ngà, được đựng trong vỉ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + nâu. Mặt trước có đường kẻ màu đỏ ở giữa hộp bên trong góc phải có in 2.5mg capsules màu trắng. Tên thuốc được in màu đen và hai mặt có thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 8 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
Thuốc Ramipril GP có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Ramipril GP có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 8 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-20201-16
Công ty sản xuất: Farmalabor-Produtos Farmacêuticos.
Địa chỉ: S.A; Zona Industrial de Condeixa-a-Nova, 3150-194 Condeixa-a-Nova Bồ Đào Nha.
Bồ Đào Nha
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.