Xuất xứBồ Đào Nha
Quy cáchHộp 8 vỉ x 7 viên
Thương hiệuFarmalabor-Produtos
Chuyên mục

Ramipril GP được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nang cứng với công dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường và dự phòng tai biến tim mạch.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Ramipril GP là gì

Thuốc Ramipril GP là một thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin và là một tiền dược sau khi thủy phân ở gan tạo thành một chất chuyển hóa ramiprilat có hoạt tính với tác dụng điều trị tăng huyết am và suy tim. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Ramipril GP

Thuốc Ramipril GP được chỉ định điều trị

Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường suy thận hoặc tai biến mạch não.

Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các người bệnh có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.

Suy tim sung huyết do suy thất trái.

Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/ hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol).

Bệnh thận do đái tháo đường.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Ramipril GP

Mỗi viên nang cứng Ramipril GP có chứa những thành phần chính như là:

Ramipril 2.5mg

Tá dược: Pregelified starch

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ramipril GP

Thuốc Ramipril GP cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Dùng uống, uống mỗi ngày vào cùng thời điểm. Nuốt viên thuốc với nước hoặc chất lỏng.

Không nghiền nát hoặc nhai.

Liều dùng tham khảo:

Tăng huyết áp: Liều thường dùng 2,5mg – 5mg ngày 1 lần. Liều tối đa là 10mg 1 lần/ ngày.

Suy tim sung huyết: Liều 2,5mg hoặc cao hơn có thể uống 1 – 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 10mg/ ngày.

Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 2,5mg ngày 2 lần. Hai ngày sau tăng dần tới 5mg/ lần, ngày 2 lần, nếu dung nạp được, liều duy trì 2,5 – 5 mg/ lần, ngày 2 lần.

Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân có nguy cơ cao: liều ban đầu 2,5mg ngày 1 lần, 1 tuần sau tăng thành liều 5mg ngày 1 lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10mg ngày một lần.

Bệnh thận do đái tháo đường, điều trị giảm hoặc trì hoãn sự trầm trọng các vấn đề về thận: Liều khởi đầu 2,5mg 1 lần/ ngày. Liều thông thường 5-10 mg 1 lần/ ngày.

Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút) liều duy trì không quá 2,5mg mỗi ngày.

Bệnh nhân lớn tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều cho phù hợp.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Dogarlic, điều trị phòng ngừa xơ vữa động mạch, điều trị tăng lipid máu
Thuốc Dogarlic là gì Dogarlic là dạng thuốc từ dược liệu, được Cục Dược -...
98.000
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Ramipril GP

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Tiền sử quá mẫn với ramipril, với bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển nào hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đang làm thẩm phân với một số loại màng lọc thông lượng cao.

Suy thận nặng.

Hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu hai bên hoặc một bên trên người chỉ có một thận.

Huyết áp bất thường, không ổn định.

Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Ramipril GP

Trong quá trình sử dụng Ramipril GP, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Với người có vấn đề về tim, gan, thận.

Nếu cơ thể bị mất một số lượng muối hoặc nước (trong trường hợp cảm thấy buồn nôn, tiêu chảy, đang theo một chế độ ăn ít muối, dùng thuốc lợi tiểu trong một thời gian dài hoặc trải qua lọc máu).

Nếu sắp sử dụng bất kì loại thuốc gây mê nào. Nó làm gián đoạn điều trị với Ramipril.

Nếu lượng Kali trong máu cao khi xét nghiệm.

Nếu bị các bệnh mạch máu collagen như xơ cứng bì, lupus ban đỏ hệ thống.

Trẻ em

Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, vì không có thông tin về ảnh hưởng của Ramipril lên nhóm tuổi này.

Sử dụng thuốc Ramipril GP cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Ramipril không dùng cho phụ nữ có thai vì có thể gây hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

Không dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Ramipril GP lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng Ramipril có thể gây chóng mặt. Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Ramipril GP

Tương tác giữa thuốc Ramipril GP với các thuốc khác

Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng của Ramipril:

Thuốc giảm đau và viêm: thuốc kháng viêm steroid (NSAIDS) như ibuprofen, indometacin, aspirin.

Thuốc điều trị huyết áp thấp, sốc, suy tim, hen suyễn hoặc dị ứng như: ephedrin, noradrenalin hoặc andrenalin.

Một số loại thuốc làm tăng xác suất các phản ứng phụ khi dùng đồng thời với Ramipril:

Thuốc giảm đau và viêm: thuốc kháng viêm steroid (NSAIDS) như ibuprofen, indometacin, aspirin.

Thuốc hóa trị dùng cho ung thư.

Cyclosporin, thuốc ngăn chặn sự từ chối của cơ quan sau khi cây ghép.

Thuốc lợi tiểu như furosemid.

Thuốc làm tăng lượng kali trong máu như spironolacton, triamteren, amilorid, muối kali và heparin.

Thuốc điều trị viêm như prednisolon.

Allopurinol (thuốc làm giảm acid uric trong máu).

Procainamid (cho các vấn đề về nhịp tim).

Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng bởi Ramipril:

Thuốc trị tiểu đường, khi uống thuốc lượng đường và insulin thấp hơn. Giám sát chặt chẽ lượng đường trong máu trong khi sử dụng Ramipril.

Ramipril có thể làm tăng số lượng lithi trong máu.

Với thức ăn và đồ uống có cồn:

Uống rượu trong khi dùng ramipril có thể chóng mặt, choáng váng.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Ramipril GP

Trong quá trình sử dụng Ramipril GP thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

Sưng mặt, môi hoặc họng, là nguyên nhân gây khó thở và nuốt, ngứa, phát ban.

Phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm phát ban, loét miệng, tình trạng tăng nặng bệnh đã có từ trước, da đỏ, bóng nước hoặc bỏng da (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, ban đỏ đa dạng).

Tim đập nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tức ngực, trầm trọng hơn là đau tim hoặc đột quỵ.

Ho, các dấu hiệu về phổi.

Dễ bầm dập, chảy máu trong một thời gian dài, dấu hiệu về chảy máu (chảy máu nướu răng), da sưng tím, sưng tây, nhiễm trùng xảy ra thường xuyên hơn bình thường, đau họng, sốt, mệt mỏi, ngất xiu hoặc da nhợt nhạt. Đây có thể là dấu hiệu về máu hoặc tủy xương.

Đau dạ dày nghiêm trọng và có thể lấy sang lưrng. Đây là dấu hiệu của viêm tuyến tụy.

Sốt, mệt mỏi, chán ăn, đau bụng, khó chịu, vàng da hoặc mắt. Đây có thể là dấu hiệu của các vấn để về gan (viêm gan, hoặc tổn thương gan).

Thường gặp:

  • Nhức đầu, cảm giác mệt mỏi
  • Chóng mặt. Có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc điều trị với liều cao.
  • Ngất xỉu, hạ huyết áp (huyết áp bất thường), nhất là khi đứng lên hoặc ngồi xuống một cách nhanh chóng.
  • Ho khan, viêm xoang, viêm phế quản, thiếu không khí.
  • Đau dạ dày hoặc đường ruột, tiêu chày, khó tiêu, khó chịu.
  • Phát ban
  • Đau ngực
  • Đau cơ hoặc chuột rút
  • Lượng Kali nhiều hơn bình thường khi xét nghiệm máu.

Ít gặp:

  • Vấn đề về thăng bằng (chóng mặt)
  • Ngứa, da có cảm giác tê liệt, ngua ran, đau thắt, nóng hoặc ớn lạnh (dị cảm).
  • Mất hoặc thay đổi vị giác.
  • Vấn đề về giấc ngủ
  • Trầm cảm, lo âu, căng thẳng hoặc kích động hơn bình thường.
  • Nghẹt mũi, khó thờ, hen suyễn nặng hơn.
  • Phù mạch ruột, triệu chứng nôn mửa và tiêu chảy.
  • Nóng rát trong dạ dày, táo bón, khô miệng
  • Đi tiểu, đổ mồ hội nhiều hơn bình thường trong ngày
  • Chán ăn, mất hoặc giảm cảm giác ngon miệng
  • Tăng nhịp tim
  • Sưng cánh tay và chân là nguyên nhân do giữ nước.
  • Nóng bừng, mờ mắt, đau cơ, sốt
  • Không có khả năng tình dục ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin khi xét nghiệm máu
  • Thay đổi trong hoạt động của tuyến tuỵ, gan, thận.

Hiếm gặp:

  • Cảm giác run hoặc nhầm lẫn
  • Đỏ và sưng lưỡi
  • Da nhão, bong, ngứa, phát ban, u hạt
  • Vấn đề về móng
  • Phát ban hoặc bầm tím
  • Đỏ, ngứa mắt, sưng hoặc chảy nước mắt
  • Thay đổi thính giác, ù tai
  • Cảm thấy đuối sức
  • Lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin giảm

Rất hiếm:

  • Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hơn bình thường
  • Khó khăn để tập trung
  • Sưng miệng
  • Khi xét nghiệm, số lượng tế bào máu thấp, lượng natri trong máu ít hơn bình thường
  • Thay đổi màu sắc ngón tay và ngón chân khi lạnh, sau đó là cảm giác ngứa ran và đau khi nóng lên (hiện tượng Raynaud)
  • Tăng kích cỡ vú ở nam giới
  • Khó thở hoặc phản ứng chậm hơn
  • Cảm giác nóng rát
  • Thay đổi khứu giác
  • Rụng tóc

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

Xử trí quá liều chủ yếu là truyền dịch làm tăng thể tích tuần hoàn khi bệnh nhân có tụt huyết áp vậthiết lập quy trình bù nước và cân bằng điện giải.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Mã ATC: C09AA05

Nhóm dược lý: thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Ramipril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim. Ramipril là một tiền dược sau khi thủy phân ở gan tạo thành chất chuyển hóa ramiprilat có hoạt tính.

Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của ramipril là do thuốc ức chế ACE làm giảm tốc độ chuyển angiotensin I thành angiotensin II, là một chất co mạch mạnh. Do đó thuốc làm giảm sức cản động mạch ngoại vi gây ra hạ huyết áp. Giảm nồng đo angiotensin II gây giảm tiết aldosteron, dẫn đến tăng thải natri và thải dịch, đồng thời tăng nhẹ kali huyết thanh. Bên cạnh đó còn có thể tác động lên hệ thống kallikrein-kinin và làm tăng tổng hợp prostaglandin cũng là các yếu tố làm giảm huyết áp.

Tác dụng điều trị suy tim của ramipril nhờ giảm hậu gánh do làm giảm sức cản mạch ngoại vi, giảm tiền gánh do làm giảm áp lực mao mạch phổi và sức cản mạch phổi, cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức.

Ramipril là một thuốc ức chế ACE tác dụng kéo dài. In vitro, ramiprilat có tác dụng mạnh hơn captopril và enalapril.

Đặc tính dược động học

Sau khi uống có ít nhất 50 – 60 % liều dùng được hấp thu, thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tưrơng của ramiprilat dạt được sau khi uống khoảng 2 – 4 giờ. Sau khi uống 1 liều, thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng I đến 2 giờ, đạt hiệu quả tối đa 4-6,5 giờ và tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ. Ramiprilat gắn protein huyết tương khoảng 56 %. Ramipril đựoc thải trừ qua thận dưới dang ramiprilat, dạng các chất chuyển hóa khác, và cả dạng không đổi. Khoảng 40 % liều dùng được tìm thấy trong phân, do thuốc thải trừ qua mật và cả do phần không đưoc hấp thu. Nửa đời tích luỹ ramiprilat có hiệu quả sau khi dùng nhiều liều ramipril với liều 5 – 10 mg là 13 đến 17 giờ, nhưng sẽ kéo dài hơn nhiều khi dùng liều 1,25 – 5 mg hàng ngày; sự khác biệt này có liên quan đến nửa đời cuối cùng dài kết hợp với quá trình gắn bão hòa với ACE. Độ thanh thải của ramiprilat giảm trên bệnh nhân bị suy thận.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Ramipril GP

  • Không nên dùng Thuốc Ramipril GP quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Ramipril GP

Thuốc Ramipril GP được bào chế dưới dạng viên nang cứng, màu xanh xám, chứa bột màu trắng ngà, được đựng trong vỉ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + nâu. Mặt trước có đường kẻ màu đỏ ở giữa hộp bên trong góc phải có in 2.5mg capsules màu trắng. Tên thuốc được in màu đen và hai mặt có thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Ramipril GP tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Ramipril GP

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 8 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: viên nang cứng.

Thuốc Ramipril GP mua ở đâu

Thuốc Ramipril GP có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Ramipril GP giá bao nhiêu

Thuốc Ramipril GP có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 8 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-20201-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Farmalabor-Produtos Farmacêuticos.

Địa chỉ: S.A; Zona Industrial de Condeixa-a-Nova, 3150-194 Condeixa-a-Nova Bồ Đào Nha.

Xuất xứ

Bồ Đào Nha

Đánh giá Ramipril GP điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Ramipril GP điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)