Xuất xứViệt Nam
Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệuExtractumPharma

Thuốc Valsarep 160mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Hugary và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị sau nhồi máu cơ tim, điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Valsarep 160mg là gì

Thuốc Valsarep 160mg là sản phẩm của Công Ty ExtractumPharma Co; Ltd. Thành phần dược chất chính gồm có Valsartan hàm lượng 160mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát, điều trị nhồi máu cơ tim, suy tim, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Valsarep 160mg 750mg/150ml

Valsarep 160mg được chỉ định

  • <“>Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ – 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.
  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và trẻ vị thành niên 6 – 18 tuổi.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Valsarep 160mg

Xem thêm

Thuốc Valsarep 160mg bao gồm những thành phần chính như là

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Valsartan 160mg

Tá dược: Silica colloidal anhydrous, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, Starch pregelatinised, Cellulose vi tinh thể, Opadry II pink 85F240000, Opadry II pink 84F240046.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Valsarep 160mg

Thuốc Valsarep 160mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống

Liều dùng

Sau nhồi máu cơ tim:

  • Valsartan có thể khởi đầu sớm 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân đã ổn định về lâm sàng, liều bắt đầu 20 mg X 2 lần/ngày, có thể gấp đôi liều lên 40mg, 80mg, 160 mg X 2 lần/ngày trong vài tuần tiếp theo.
  • Liều tối đa 160mg X 2 lần/ngày. Nhìn chung, khuyến cáo bệnh nhân đạt mức liều 80mg X 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều tối đa 160mg X 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng tùy vào khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân. Nếu xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng hay rối loạn chức năng thận, cần xem xét giảm liều.
  • Valsartan có thể được dùng với bệnh nhân điều trị bằng liệu pháp sau nhồi máu cơ tim khác như làm tan huyết khối, acetylsalicylic acid, thuốc chẹn beta, statin, và thuốc lợi tiểu. Sự kết hợp với thuốc ức chế ACE không được khuyến cáo
  • Nên đánh giá chức năng thận của bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim

Tăng huyết áp:

  • Valsartan được dùng với liều khởi đầu 80 mg X 1 lần/ngày, tác dụng hạ huyết áp đạt được trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần. Với những bệnh nhân huyết áp chưa được kiểm soát ở liều 80 mg, có thể tăng liều đến 160 mg (2 viên) X 1 lần/ngày và tối đa 320 mg X 1 lần/ngày.
  • Valsartan có thể dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Việc dùng thêm thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazid sẽ làm tăng tác dụng giảm huyết áp.

Suy tim:

  • Liều khởi đầu valsartan 40 mg X 2 lần/ngày. Tăng liều lên 80mg, 160mg X 2 lần/ngày nên được thực hiện với các khoảng thời gian ít nhất 2 tuần để đạt liều cao nhất, tùy theo khả năng dung nạp thuốc. Xem xét giảm liều khi dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa một ngày là 320mg chia thành liều nhỏ hơn.
  • Valsartan có thể được dùng với liệu pháp điều trị suy tim. Tuy nhiên, kết hợp đồng thời thuốc ức chế ACE, valsartan và thuốc chẹn beta hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali không được khuyến cáo

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân người lớn có Clcr > 10 ml/phút. Chống chỉ định dùng đồng thời valsartan với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (GFR<60ml/phút/l, 73m2)

Bệnh nhân tiểu đường: Chống chỉ định dùng đồng thời valsartan với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường

Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng, xơ gan mật và bệnh nhân bị ứ mật. Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.

Trẻ em:

Trẻ em cao huyết áp:

Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi:

Liều khởi đầu 40 mg ngày một lần ở trẻ cân nặng dưới 35 kg và 80 mg ngày một lần ở trẻ cân nặng trên 35 kg. Liều dùng có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

Không nên dùng quá liều tối đa khuyến cáo theo bảng sau:

Cân nặngLiều tối đa khuyến cáo
≥ 18kg – < 35kg80 mg
≥ 35kg – < 80kg160 mg
≥ 80kg – ≤ 160kg320 mg

Trẻ em dưới 6 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em từ 1 đến 6 tuổi chưa được thiết lập, vì vậy khuyến cáo không dùng thuốc cho lứa tuổi này

Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi suy thận:

Độ an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em có thanh thải creatinin < 30mL/phút và trẻ em thẩm tách máu chưa được thiết lập, vì vậy không khuyến cáo sử dụng valsartan ở những bệnh nhân này.

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin > 30mL/phút. Theo dõi chức năng thận và nồng độ kali huyết tương.

Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi suy gan: Chống chỉ định dùng cho trẻ bị suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật. Không có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng valsartan cho trẻ em nhẹ đến trung bình, liều valsartan không nên vượt quá 80 mg.

Trẻ em suy tim và sau nhồi máu cơ tim: Độ an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em suy tim và sau nhồi máu cơ tim chưa được thiết lập

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Valsarep 160mg

Zestril Tab 20mg 28’S điều trị nhồi máu cơ tim, suy tim
Thuốc Zestril Tab 20mg 28’S là gì Thuốc Zestril Tab 20mg 28's là thuốc ức chế men...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.
  • Không dùng đồng thời valsartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận.
  • Bệnh nhân quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Ở quý 2 và 3 của thai kỳ.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Valsarep 160mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Valsarep 160mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Tăng kali máu:

  • Dùng đồng thời với các chế phẩm chứa kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các thuốc có thể làm tăng kali máu không được khuyến cáo. Giám sát kali máu nên được tiến hành phù hợp.

Suy thận:

  • Hiện chưa có bằng chứng về dùng thuốc an toàn ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút và bệnh nhân thẩm tách máu, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin > 10ml/phút.

Hẹp động mạch thận:

  • Ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận 1 bên, việc sử dụng an toàn valsartan chưa được thiết lập. Sử dụng valsartan ngắn hạn cho 12 bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận thứ phát do hẹp động mạch thận một bên không gây ra bất kỳ thay đổi đáng kể nào về huyết động học thận, creatinin huyết thanh, hoặc urea nitrogen máu (BUN). Tuy nhiên, các tác nhân khác ảnh hưởng đến hệ renin- angiotensin có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên, do đó theo dõi chức năng thận được khuyến cáo khi bệnh nhân được điều trị bằng valsartan.

Suy gan:

  • Ở bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến vừa và không bị ứ mật, nên dùng thuốc thận trọng.

Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch:

  • Trên bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch nặng, như những người đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong một số trường hợp hiếm sau khi khởi đầu điều trị bằng valsartan. Bệnh nhân mất muối và mất dịch nên được điều chỉnh trước khi dùng thuốc, ví dụ có thể giảm liều thuốc lợi tiểu.

Ghép thận:

  • Hiện tại không có kinh nghiệm về việc sử dụng valsartan an toàn ở những bệnh nhân gần đây đã trải qua cấy ghép thận.

Cường aldosteron tiên phát:

  • Bệnh nhân bị cường aldosteron tiên phát không nên được điều trị bằng valsartan vì hệ renin- angiotensin của họ không được kích hoạt.

Hẹp van động mạch chu và van hai lá, cơ tim phì đại tắc nghẽn:

  • Như với tất cả các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HOCM).

Phụ nữ mang thai:

  • Các thuốc kháng thụ thế Angiotensin II (AIIRAs) không nên dùng thuốc trong suốt thai kì. Trừ khi liệu pháp AIIRAs được coi là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên chọn điều trị chống tăng huyết áp thay thế mà đảm bảo an toàn khi mang thai. Khi được chẩn đoán là mang thai, điều trị bằng AIIRAs nên được ngưng ngay lập tức, và nên chọn liệu pháp thay thế phù hợp.

Suy tim:

  • Nguy cơ tác dụng không mong muốn, đặc biệt là hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (kể cả suy thận cấp) có thế tăng khi dùng phối hợp valsartan với thuốc ức chế ACE. Ở bệnh nhân suy tim, việc kết hợp 3 thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan không đem lại lợi ích nhiều hơn. Sự kết hợp này tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn và vì vậy không được khuyến cáo dùng. Kết hợp 3 thuốc ức chế ACE, thuốc kháng thụ thể mineralocorticoid và valsartan cũng khuyến cáo không nên dùng. Việc sử dụng những kết hợp này nên dưới sự giám sát của các chuyên gia và theo dõi sát sao chức năng thận, chất điện giải, và huyết áp.
  • Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân suy tim, cần theo dõi chức năng thận chặt chẽ.
  • Dùng valsartan cho bệnh nhân suy tim thường dẫn tới hạ huyết áp, nhưng ngừng điều trị vì tiếp tục hạ huyết áp có triệu chứng thường không có hướng dẫn liều cần thiết.
  • Với bệnh nhân mà chức năng thận phụ thuộc vào hoạt tính của hệ renin-angiotensin- aldosteron (bệnh nhân suy tim tắc nghẽn nặng), điều trị bằng thuốc ức chế ACE có liên quan đến giảm niệu và / hoặc tích tụ sản phẩm đào thải nitrogen bài tiết bởi thận có tiến triển và trong những trường hợp hiếm gặp có suy thận cấp và / hoặc tử vong. Vì valsartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, nên không thể
  • loại trừ việc sử dụng valsartan có thể liên quan đến suy giảm chức năng thận.
  • Các thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bị bệnh thận do tiểu đường.

Bệnh nhân nhồi máu cơ tim:

  • Kết hợp captopril và valsartan không cho thấy thêm được lợi ích điều trị, thay vào đó là nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn tăng. Vì vậy, khuyến cáo không nên kết họp valsartan với thuốc ức chế ACE. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim. Cần giám sát chặt chẽ chức năng thận.
  • Dùng valsartan cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim thường dẫn tới hạ huyết áp, nhưng ngừng điều trị vì tiếp tục hạ huyết áp có triệu chứng thường không có hướng dẫn liều cần thiết.

Lịch sư phù mạch:

  • Phù mạch, bao gồm sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thở và/ hoặc sưng mặt, môi, họng, và / hoặc lưỡi đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng valsartan; một số bệnh nhân trước đó đã từng bị phù mạch với các thuốc khác bao gồm thuốc ức chế ACE. Valsartan nên được ngưng ngay lập tức ở những bệnh nhân bị phù mạch và valsartan không nên được dùng lặp lại.

Chẹn kép hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS):

  • Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp tính). Sự chẹn kép RAAS thông qua việc sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren vì vậy không được khuyến cáo dùng.
  • Nếu liệu pháp chẹn kép được coi là hoàn toàn cần thiết, điều này chỉ nên được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia và thường xuyên theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp.
  • Các thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bị bệnh thận do tiểu đường

Trẻ em:

Suy giảm chức năng thận:

  • Sử dụng ở những trẻ em có độ thanh thải creatinin <30 ml / phút và trẻ em đang lọc máu chưa được nghiên cứu, do đó valsartan không được khuyến cáo dùng ở những bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin> 30 ml / phút. Chức năng thận và kali huyết thanh cần được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị bằng valsartan. Điều này đặc biệt được áp dụng khi valsartan được dùng ở tình trạng khác (sốt, mất nước) có khả năng làm giảm chức năng thận.

Suy giảm chức năng gan:

  • Như ở người lớn, valsartan chống chỉ định ở những bệnh nhân trẻ em bị suy gan nặng, xơ gan mật và ở những bệnh nhân bị ứ mật. Kinh nghiệm lâm sàng hạn chế với valsartan ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều valsartan không được vượt quá 80 mg ở những bệnh nhân này.

Sử dụng Thuốc Valsarep 160mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai

Việc sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II (AIIRAs) không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng AIIRA trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.

Bằng chứng dịch tễ học về nguy cơ gây quái thai sau khi dùng thuốc ức chế ACE trong ba tháng đầu của thai kỳ chưa được kết luận; tuy nhiên, một sự gia tăng nhỏ về mức độ rủi ro không thể bị loại trừ. Trong khi không có dữ liệu dịch tễ học được đối chứng về nguy cơ với AIIRA, các rủi ro tương tự có thể xảy ra khi dùng loại thuốc này. Trừ khi tiếp tục điều trị bằng AIIRA được coi là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên chuyển sang biện pháp điều trị tăng huyết áp thay thế mà đã có dữ liệu an toàn được thiết lập cho phụ nữ mang thai. Khi được chẩn đoán là mang, nên ngừng điều trị bằng AIIRA ngay lập tức và nếu thích hợp nên bắt đầu bằng liệu pháp thay thế.

Dùng thuốc AIIRAs trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ được biết là gây độc cho thai nhi ở người (giảm chức năng thận, thiếu nước ối, chậm phát triển xương sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).

Nếu đã dùng thuốc AIIRA từ 3 tháng giữa của thai kỳ, nên kiểm tra siêu âm chức năng thận và hộp sọ.

Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng AIIRA nên được theo dõi chặt chẽ về hạ huyết áp.

Cho con bú

Vì không có thông tin liên quan đến việc sử dụng valsartan trong thời gian cho con bú, không nên sử dụng valsartan và khuyến cáo chọn phương pháp điều trị thay an toàn đã được thiết lập trong khi cho con bú, đặc biệt là khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc sinh non.

Khả năng sinh sản

Valsartan không có ảnh hưởng xấu đến hiệu suất sinh sản của chuột đực hoặc cái ở liều uống lên đến 200 mg / kg / ngày. Liều này gấp 6 lần liều tối đa ở người được đề nghị trên cơ sở mg / m2 .

Ảnh hưởng của Thuốc Valsarep 160mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khá năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Valsarep 160mg

Chẹn kép hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS) với AIIRAs, thuốc ức chế ACE, hoặc aliskiren:

  • Dữ liệu thí nghiệm lâm sàng cho thấy sự chẹn kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) thông qua việc sử dụng kết hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan với tần suất cao hơn của các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với việc sử dụng duy nhât một thuốc tác dụng lên RAAS.

Trẻ em

  • Bệnh cao huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên, nơi mà những bất thường về thận thường gặp, thận trọng khi khuyến cáo sử dụng đồng thời valsartan và các thuốc ức chế hệ renin angiotensin aldosteron mà có thể làm tăng kali huyết thanh, chức năng thận và kali huyết thanh cần được theo dõi chặt chẽ.

Sử dụng đồng thời không được khuyến cáo

Lithi

  • Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh và gây độc đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE. Do thiếu kinh nghiệm sử dụng đồng thời valsartan và lithi, sự kết hợp này không được khuyến cáo. Nếu sự kết hợp chứng minh cần thiết, theo dõi thận trọng nồng độ lithi trong huyết thanh. Nếu thuốc lợi tiểu cũng được sử dụng, nguy cơ ngộ độc lithi có thể tăng thêm.

Thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali và các thuốc khác có thể làm tăng mức kali

  • Nếu một sản phẩm thuốc ảnh hưởng đến mức kali được coi là cần thiết kết hợp với valsartan, nên theo dõi nồng độ kali huyết tương.

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), bao gồm thuốc ức chế có lựa chọn COX-2, acid acetylsalicylic> 3g / ngày) và NSAID ức chế không chọn lọc
  • Khi các thuốc đối kháng angiotensin II được dùng đồng thời với NSAID, có thế xảy ra tác dụng chống tăng huyết áp. Hơn nữa, việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng angiotensin II và NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ làm suy giảm chức năng thận và tăng kali huyết thanh. Do đó, việc theo dõi chức năng thận lúc bắt đầu điều trị được khuyến cáo, cũng như tình trạng hydrat hóa của bệnh nhân.

Chất vận chuyển

  • Dữ liệu in vitro chỉ ra rằng valsartan là một chất nền của chất vận chuyển hấp thu ở gan OATP1 BI / OATP1B3 và chất vận chuyển MRP2 ở gan. Sự liên quan lâm sàng của phát hiện này là không rõ. Dùng đồng thời các thuốc ức chế chất vận chuyển hấp thu (ví dụ rifampin, ciclosporin) hoặc chất vận chuyển ra (ví dụ ritonavir) có thể làm tăng sự tiếp xúc toàn thân với valsartan, cần thận trọng khi bắt đầu hoặc kết thúc việc dùng đồng thời những thuốc như vậy.

Thuốc khác

  • Trong các nghiên cứu tương tác thuốc với valsartan, không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng được tìm thấy với valsartan hoặc bất kỳ các thuốc nào sau đây: cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indometacin, hydrochlorothiazid, amlodipin, glibenclamid.

Tác dụng phụ của thuốc Valsarep 160mg

Trong quá trình sử dụng Valsarep 160mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng trên bệnh nhân bị tăng huyết áp, tần suất chung bị các phản ứng phụ (ADRs) được so sánh với giả dược và phù hợp với tính chất dược lý của valsartan. Tần suất của các phản ứng phụ không liên quan đến liều dùng hoặc thời gian điều trị và cũng cho thấy không có liên quan với giới tính, tuổi tác hoặc chủng tộc.

Các phản ứng phụ được báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng, kinh nghiệm hậu mãi và các

kết quả cận lâm sàng được liệt kê trong bảng dưới đây theo nhóm hệ thống cơ quan.

Các phản ứng phụ được xếp loại theo tần suất, đầu tiên là hay gặp nhất, sử dụng quy ước sau đây: rất hay gặp (>1/10); hay gặp (>1/100, <1/10); ít gặp (>1/1.000, <1/100); hiếm gặp (>1/10.000, <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000) bao gồm cả các báo cáo đơn lẻ. Với mỗi nhóm tần suất, các phản ứng phụ được xếp loại theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần.

Đối với các tác dụng không mong muốn được báo cáo từ kinh nghiệm sau khi đưa sản phẩm ra thị trường và các kết quả cận lâm sàng không thể sắp xếp vào bất cứ tần suất tác dụng không mong muốn nào và do đó chúng được đề cập với tần suất “chưa biết”.

Bảng tác dụng không muốn theo tần suất gặp như dưới đây:

Bảng các tác dụng không mong muốn
  • Tăng huyết áp
Rối loạn về máu vá hệ bạch huyết
Chưa biếtGiảm haemoglobin, giảm tỉ lệ thể tích huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu
Rối loạn về hệ miễn dịch
Chưa biếtQuá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh
Rối loạn về chuyến hóa và dinh dưỡng
Chưa biếtTăng kali huyết thanh
Rối loạn vè tai và mê đạo
Ít gặpChóng mặt
Rối loạn về mạch
Chưa biếtViêm mạch
Rối loạn về hô hẩp, ngực và trung thất
Ít gặpHo
Rối loạn về dạ dày ruột
ít gặpĐau bụng
Rối loạn về gan mật
Chưa biếtTăng các chỉ số về chức năng gan bao gồm cả tăng bilirubin huyết thanh
Rối loạn về da và mô dưới da
Chưa biếtPhù mạch, ban, ngứa
Rối loạn vẻ cơ xương và mô liên kết
Chưa biếtĐau cơ
Rối loạn về thận và tiết niệu
Chưa biếtGiảm chức năng thận và suy thận, tăng creatinin huyết thanh
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
ít gặpMệt mỏi
  • Suy tim và/hoặc sau nhồi máu  tim
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết
Chưa biếtGiảm tiểu câu
Rối loạn về hệ miễn dịch
Chưa biếtQuá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh
Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng
ít gặpTăng kali huyết
Chưa biếtTăng kali huyểt thanh
Rối loạn vể hệ thần kinh
Hay gặpChóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế
ít gặpNgất, đau đầu
Rối loạn về tai và mê đạo
ít gặpChóng mặt
Rối loạn về tim
ít gặpSuy tim
Rối loạn về mạch
Hay gặpHạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng
Chưa biếtViêm mạch
Rối loạn vẻ hô hắp, ngực và trung thất
ít gặpHo
Rối loạn về dạ dày ruột
ít gặpBuồn nôn, tiêu chày
Rối loạn về gan mặt
Chưa biếtTăng các chỉ số về chức năng gan
Rối loạn về da và mô dưới da
ít gặpPhù mạch
Chưa biếtBan, ngứa
Rối loạn về cơ xương và mô liên kết
Chưa biếtĐau cơ
Rối loạn về thận và tiết niệu
Hay gặpGiảm chức năng thận và suy thận
ít gặpSuy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh
Chưa biếtTăng Nitơ Urê huyết
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
ít găpSuy nhược, mệt mỏi

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí

Mặc dù chưa có kinh nghiệm nào về quá liều Valsartan, dấu hiệu chính có thể thấy là hạ huyết áp nặng. Nếu mới uống thuốc, nên gây nôn. Mặt khác, điều trị thông thường là tiến hành truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.

Valsartan không có khả năng được loại trừ bằng lọc máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

Mã ATC: C09CA03

Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Nó tác động một cách chọn lọc lên tiểu thụ thể ATI chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II. Nồng độ của angiotensin II trong huyết tương tăng lên sau khi thụ thế ATI bị ức chế bằng valsartan có thể kích thích thụ thể AT2 không bị ức chế, có tác dụng làm cân bằng với tác dụng của thụ thể ATI. Valsartan không cho thấy bất kỳ hoạt tính nào của chất chủ vận tại thụ thể ATI và có ái lực cao hơn nhiều đối với thụ thể ATI so với thụ thể AT2.

Valsartan không ức chế men chuyển angiotensin (ACE), còn được biết là kininase 11 chuyển angiotensin 1 thành angiotensin II và làm thoái biến bradykinin.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: sau khi dùng đường uống valsartan đơn thuần, nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Thức ăn làm giảm nồng độ valsartan tồn lưu (đo được bằng diện tích dưới đường cong nồng độ) khoảng 40% và nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) khoảng 50%, mặc dù khoảng 8 giờ sau khi dùng thuốc, nồng độ valsartan trong huyết tương như nhau ở nhóm đã ăn và nhóm nhịn đói. Tuy nhiên sự giảm diện tích dưới đường cong nồng độ này không kèm theo sự giảm có ý nghĩa lâm sàng về hiệu quả điều trị, vì vậy valsartan có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Biến đổi sinh học: valsartan không được biến đổi đến một mức cao vì chỉ khoảng 20% liều dùng được tìm thấy lại dưới dạng các chất chuyển hóa. Một chất chuyển hóa hydroxy đã được nhận thấy trong huyết tương ở nồng độ thấp (dưới 10% của diện tích dưới đường cong nồng độ của valsartan). Chất chuyển hóa này không có hoạt tính dược lý.

Phán bố: thể tích phân bố của valsartan ở trạng thái ổn định sau khi dùng đường tĩnh mạch khoảng 17 lít cho thấy là valsartan không phân bố rộng rãi vào các mô. Valsartan gắn kết mạnh với protein huyết thanh (94-97%), chủ yếu là albumin huyết thanh.

Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá ở gan.

Thải trừ: valsartan chủ yếu được thải dưới dạng không đổi trong phân (khoảng 83% liều dùng) và trong nước tiểu (khoảng 13% liều dùng), chủ yếu là thuốc dạng không đổi. Sau khi dùng đường tĩnh mạch, độ thanh thải của valsartan trong huyết tương khoảng 2 lít/giờ và độ thanh thải của thuốc qua thận là 0.62 lít/giờ (khoảng 30% độ thanh thải toàn phần). Thời gian bán thải của valsartan là 6 giờ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Leflocin 750mg/150ml

  • Không nên dùng Thuốc Valsarep 160mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Valsarep 160mg

Thuốc Valsarep 160mg được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được đựng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu hồng + trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh + đỏ, logo thương hiệu STADA ở phía dưới góc phải. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, …

Lý do nên mua Thuốc Valsarep 160mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Valsarep 160mg

2 năm kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Valsarep 160mg mua ở đâu

Thuốc Valsarep 160mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Valsarep 160mg giá bao nhiêu

Thuốc Valsarep 160mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-22412-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

ExtractumPharma Co; Ltd.

Địa chỉ: 6413; Kunfehértó; IV; Korzet 6 Hungary

Xuất xứ

Việt Nam.

 


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá Valsarep 160mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát, điều trị nhồi máu cơ tim, suy tim
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Valsarep 160mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát, điều trị nhồi máu cơ tim, suy tim
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo