Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ dung dịch đậm đặc + 1 lọ dung môi |
Thương hiệu | BIDIPHAR |
Chuyên mục | Ung thư |
Bestdocel 20 là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị một loạt các loại ung thư, bao gồm ung thư vú, ung thư phổi, ung thư đầu – cổ, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư buồng trứng và cổ tử cung, và ung thư dạ dày.
Nội dung chính
Bestdocel 20 là một loại thuốc được dùng điều trị ung thư tại chỗ hoặc di căn trong: ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư đầu – cổ, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư buồng trứng và cổ tử cung, ung thư dạ dày. Thuốc này chứa hoạt chất chính là Docetaxel trong mỗi lọ thuốc bột tiêm. Docetaxel là một loại thuốc chemotherapy (hoá trị) thuộc nhóm các tác nhân chống ung thư. Nó được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh lý ung thư khác nhau. Docetaxel hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình phân chia tế bào ung thư và ngăn chúng từ phát triển và nhân đôi. Thuốc Docetaxel thường được sử dụng trong điều trị các loại ung thư như ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư dạ dày, và nhiều bệnh lý khác.
Thuốc Bestdocel 20 được chỉ định điều trị trong các trường hợp như:
Ung thư tại chỗ hoặc di căn trong: ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư đầu – cổ, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư buồng trứng và cổ tử cung, ung thư dạ dày.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Bestdocel 20 bao gồm những thành phần chính như là:
Mỗi lọ thuốc tiêm chứa: Docetaxel trong 0,5 ml polysorbat 20mg.
Mỗi lọ dung môi chứa: Dung dịch 13% ethanol trong nước cất pha tiêm 1,83 ml.
Bestdocel 20 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng:
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Theo chỉ định của thầy thuốc.
– Liều khuyến cáo là 75 – 100 mg Docetaxel /m mỗi 3 tuần.
Chế độ dùng corticoid: truyền tĩnh mạch trong 1 giờ,
– Bệnh nhân cần được dùng thuốc chuẩn bị với corticoid uống như dexamethasone 8 mg x 2 lần / ngày x 3 – 5 ngày nếu không có chống chỉ định; bắt đầu uống 1 ngày trước khi truyền Docetaxel nhằm giảm thiểu tần suất cũng như giảm nhẹ tình trạng ở nước và phản ứng quá mẫn.
Điều chỉnh liều trong khi điều trị:
– Nên dùng Docetaxel khi bạch cầu trung tính giảm kèm sốt hoặc bạch cầu trung tính ≥ 1500 / mm. Bệnh nhân khởi đầu với liều 100 mg / mẻ nếu giảm bạch cầu trung tính có sốt hoặc bạch cầu trung tinh < 500/mm” trong hơn 1 tuần hoặc có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng trong khi điều trị với Docetaxel thì chỉnh liều đến 60 – 75 mg/m?. Nếu các phản ứng trên vẫn còn, giảm đến 55 mg/m hoặc ngưng điều trị.
Các trường hợp đặc biệt:
– Suy gan: Dựa vào dữ liệu dược động học, ở bệnh nhân có tăng tranaminase (ALT,AST) hơn 1,5 lần giới hạn trên của bình thường (ULN), đồng thời Alkalin phosphat tăng hơn 2,5 lần ULN, liều đề nghị của Docetaxel là 75 mg / m2.
– Bệnh nhân có bilirubin huyết thanh > ULN và/ hoặc ALT, AST > 3,5 lần ULN, đồng thời Alkalin phosphat tăng hơn 6 lần ULN thì không nên dùng Docetaxel trừ khi có chỉ định chính xác.
– Trẻ em: Tỉnh an toàn và hiệu quả của Docetaxel ở trẻ em chưa được thiết lập.
Khi quên dùng thuốc, bạn nên thực hiện theo các bước sau đây:
Lưu ý rằng quên dùng thuốc không nên trở thành thói quen và bạn nên cố gắng tuân thủ đúng lịch trình và liều lượng được chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Thuốc Bestdocel 20 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Do nguy cơ quá mẫn, bệnh nhân nên được theo dõi sát, nhất là khi đợt truyền thứ 1 & 2.
– Không nên dùng Docetaxel khi bilirubin tăng trên giới hạn trên bình thường. men gan tăng > 3,5 lần & phosphatase kiềm tăng > 6 lần giới hạn trên của bình thường.
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không nên lái xe, điều khiển máy móc.
Thận trọng khi dùng với các thuốc chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A (như troleandomycin, erythromycine, ketoconazole, terfenadine, cyclosporine).
– Huyết học: phản ứng phụ thường nhất là giảm bạch cầu hạt có hồi phục; sốt đi kèm với giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
– Ở dịch Có tính gộp về tần suất và độ trầm trọng. Ở dịch trung bình và nặng bắt đầu muộn hơn ở bệnh nhân có dùng thuốc chuẩn bị (liều gộp trung bình 818,9 mg/m) so với không dùng thuốc chuẩn bị (liều gặp trung bình 489,7 mg/m2)
– Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, viêm dạ dày. – Tim mạch: Hạ huyết áp xảy ra ở 3,8% bệnh nhân và đòi hỏi điều trị ở 0,7% bệnh nhân, loạn nhịp ở 4,1% bệnh nhân (0,7% nặng), các tai biến tim mạch có ý nghĩa khác xảy ra với tần suất dưới 2,4% và không được xác định rõ ràng có liên quan đến Docetaxel.
– Suy gan: Tăng AST, ALT, bilirubin và alkalin phosphatatse hơn 2,5 lần giới hạn trên của bình thường xảy ra dưới 5% bệnh nhân.
– Tác dụng phụ khác: Rụng tóc, suy nhược, đau khớp nhẹ và trung bình, đau cơ, khó thở – thường liên quan đến phản ứng quá mẫn cấp tính, nhiễm trùng hô hấp và tổn thương ung thư phổi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Chưa có thuốc đối kháng. Nếu dùng quá liều bệnh nhân cần được chăm sóc trong một đơn vị chuyên khoa và theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn. Đã có 2 trường hợp quá liều được báo cáo, một trường hợp dùng 150 mg/ mỉ, trường hợp còn lại dùng 200 mg/ mỉ. Cả 2 trường hợp đều có giảm bạch cầu trung tính nặng, phản ứng da, suy nhược cơ thể nhẹ và loạn cảm nhẹ. Cả 2 được điều trị với yếu tố kích thích tạo tế bào hạt (G-GSF Granulocyste-Colony Stimulating Factor) và hồi phục hoàn toàn.
Bạn cần tham vấn bác sĩ trong các trường hợp sau khi sử dụng Bestdocel 20:
Lưu ý rằng tư vấn của bác sĩ là quan trọng để đảm bảo sử dụng Bestdocel 20 một cách an toàn và hiệu quả. Bác sĩ sẽ có thông tin chi tiết về tình trạng sức khỏe của bạn và có thể đưa ra quyết định và hướng dẫn phù hợp.
Docetaxel có tên quốc tế chung là (2R,3S)-N-Carboxy-3-phenylisoserine, N- tert-butyl ester, 13-ester with 5B-20-epoxy-1,2a,4,7ẞ, 10B, 13a-hexahydroxytax- 11-en-9-one 4-acetate 2-benzoate dùng trong điều trị ung thư.
Docetaxel ức chế sự phân rã mạng lưới vì ống của thoi nhiễm sắc, đồng thời kích thích sự bỏ chặt các tubulin thành sợi vi ống bền vững, do đó ức chế sự giản phân tế bào. Invitro Docetaxel không ức chế sự tổng hợp DNA, RNA hoặc protein của tế bào.
Hấp thu và phân bố:
Docetaxel được hấp thu nhanh và phân bố qua đường truyền tĩnh mạch. Đặc tính được động ổn định, thời gian bán hủy gồm 3 pha a, B, Y lần lượt là 4 phút, 36 phút và 11,1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 3,7 mcg/ml, diện tích dưới đường cong tương ứng với 4,6 mcg/ml/h, sau khi truyền tĩnh mạch 100 mg/m trong 1 giờ.
Thể tích phân bố ổn định đạt 113 lít, hệ số thanh thái là 21 lít/h/m3; các số này không phụ thuộc liều dùng. Docetaxel phân bố rộng đến hầu hết các mô ngoại trừ hệ thần kinh trung ương.
Invitro, Docetaxel gắn kết trên 90% với protein ở bất cứ nồng độ nào của thuốc, chủ yếu gắn với albumin, a – acid glycoprotein, lipoprotein. Gắn kết của Docetaxel với protein không bị ảnh hưởng bởi dexamethason.
Chuyển hóa và thải trừ:
Một nghiên cứu với C-docetaxel được thực hiện trên bệnh nhân ung thư cho thấy khoảng 75% liều “C-docetaxel truyền tĩnh mạch được thải trong phân và 6% được thải trong nước tiểu trong vòng 7 ngày. Trong phân được thải ra trong vòng 48 giờ đầu, khoảng 80% có hoạt tính phóng xạ dưới dạng một chất chuyển hóa chính và 3 chất chuyển hóa phụ đều không có hoạt tính, và một lượng rất nhỏ (<8%) thuốc chưa chuyển hóa.
Sự thải trừ của Docetaxel có thể có ý nghĩa ở bệnh nhân suy gan.
Khi sử dụng Bestdocel 20, có một số dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo mà bạn nên xem xét:
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc vấn đề gì liên quan đến việc sử dụng thuốc Bestdocel 20, người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Hộp Bestdocel 20 có các chi tiết sau:
Với các thông tin trên, bạn có thể nhận biết và sử dụng Bestdocel 20 một cách đúng đắn và an toàn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào về thuốc này, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hộp 1 lọ dung dịch đậm đặc + 1 lọ dung môi, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc bột tiêm.
Bestdocel 20 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886-0856905886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ: số 10 ngõ 68/39 đường cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận cầu Giấy, Hà Nội.
Bestdocel 20 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ dung dịch đậm đặc + 1 lọ dung môi. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: QLĐB-378-13.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC-TTBYT BÌNH ĐỊNH.
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.