160.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Glomed |
Chuyên mục | Mỡ máu |
Số đăng ký | VD-21639-14 |
Brezimed là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Gemfibrozil: 600 mg. được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng điều trị làm giảm cholesterol toàn phần và triglycerid.
Nội dung chính
Brezimed là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Gemfibrozil: 600 mg. được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng điều trị làm giảm cholesterol toàn phần và triglycerid.
Brezimed được dùng để chỉ định điều trị làm giảm cholesterol toàn phần và triglycerid trong điều trị tăng lipid huyết, bao gồm tăng lipoprotein huyết typ Ila, typ IIb, typ III, typ IV, và tuýp V. này còn được dùng để ngăn ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và bệnh tỉm thiếu máu ở những người đàn ông trung niên bị tăng lipid huyết không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp khác.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Brezimed bao gồm những thành phần chính như là:
Hoạt chất: Gemfibrozil 600 mg.
Tá được: Silic dioxyd thể keo, pregelatinized starch, polysorbat 80, low-substituted hydroxypropyl cellulose (L-HPC), cellulose vi tinh thê, calci stearat, opadry white.
Brezimed cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dùng đường uống. Liều thường dùng cho người lớn là 1 viên ngày 2 lần, uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều. Khoảng liều có thể thay đổi từ 0,9- 1,5 g/ngày. Phải ngừng nếu không đạt được tác dụng đầy đủ trên lipid sau 3 tháng điều trị.
Dùng ở người suy thận Bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (tốc độ lọc cầu thận tương ứng 50 – 80 ml/min/1,73 m? va 30 đến < 50 ml/min/1,73 mg), liều khởi đầu 0,9 g/ ngày, đánh giá chức năng thận trước khi tăng liều.
chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.
Chống chỉ định Quá mẫn với gemfibrozil hay bất kỳ thành phần nào của Brezimed.
Rồi loạn chức năng thận nặng hoặc gan, bao gồm xơ gan mật tiên phát.
Có sẵn bệnh túi mật trước đó. Liệu pháp phối hợp gemfibrozil với repaglinid.
Phụ nữ mang thai và trẻ em.
Bezafibrat (bao gồm gemfibrozil) không nên dùng chung với các nhóm statin ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ về bệnh cơ.
Nên dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận. Bắt đầu điều trị: Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ lipid thực sự không bình thường.
Trước khi tiến hành điều trị với gemfibrozil, phải cố gắng kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ở người béo phì, và kiểm soát những bệnh khác như đái tháo đường và thiểu năng tuyến giáp đang góp phần gây những bất thường về lipid.
Trong khi điều trị: Định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh, và ngừng nếu tác dụng trên lipid khong day da sau 3 tháng điều trị. Khi ngừng gem/ibrozil: Cần có chế độ ăn kiêng thích hợp và theo dõi chặt chẽ lipid huyết thanh.
Sử dụng trên trẻ em: Chưa xác định được đầy đủ hiệu quả và độ an toàn của .
Sử dụng trên phụ nữ có thai: Gemfibrozil không được khuyên dùng cho phụ nữ mang thai.
Sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú: Chưa được biết này có bài tiết trong sữa người mẹ hay không. Do có nhiều được bài tiết trong sữa mẹ và do gemfibrozil có thể gây quái thai ở động vật thí nghiệm, nên quyết định ngừng hoặc ngừng cho con bú có cân nhắc đến tầm quan trọng của đổi với người mẹ.
không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
chống đông: Nên giảm liều chống đông nhằm duy trì thời gian prothrombin. Nên xác định prothrombin thường xuyên.
Acid ursodeoxycholic: Dẫn xuất acid fibric làm giảm tác dụng của ursodiol.
Lovastatin: Nguy cơ bệnh về cơ hoặc tiêu cơ vân tăng khi dùng đồng thời.
Repaglinid: Chống chỉ định dùng gemfibrozil ở bệnh nhân đang dùng repaglinid do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng.
Rosiglitazon: Gemfibrozil cũng đã được báo cáo làm tăng nồng độ trong huyết tương của rosiglitazon. Gemfibrozil ức chế enzym CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, nên làm tăng nồng độ của các bị chuyển hóa bởi các enzym này khi dùng đông thời.
Trong quá trình sử dụng Brezimed thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp (ADR > 1%)
Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.
Gan: Sỏi mật.
Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Da: Eczema, ban da.
Ít gặp (0,1% <ADR< 1%)
Tim mạch: Rung nhĩ.
Thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ, buồn ngủ, trầm cảm.
Tiêu hóa: Đầy hơi.
Mắt Nhìn mờ.
Khác: Dị cảm. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc trở nên nặng hơn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng .
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều đã được báo cáo gồm đau bụng, tiêu chảy, đau cơ và khớp, buồn nôn và nôn.
Xử trí: Quá liều gemfibrozil nên được điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều gemfibrozil cấp tính, phải làm sạch dạ dày ngay băng gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Gemfibrozil, dẫn xuất của acid fibric, là một điều hòa lipid với tác động trên lipid huyết tương tương tự tác động của bezafibrat. Gemfibrozil làm giảm triglycerid va cholesterol lipoprotein ti trong rat thấp (VLDL) trong huyết thanh, và làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL). Mặc di gemfibrozil làm giảm không đáng kể cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) và cholesterol toàn phần, việc điều trị cho bệnh nhân có triglycerid cao do tăng lipoprotein huyết týp IV thường làm tăng LDL-cholesterol. Nồng độ LDL-cholesterol ở bệnh nhân týp IIb, có sự tăng đồng thời cả LDL-cholesterol vàtriglycerid huyết thanh, thông thường rất ít bị ảnh hưởng bởi điều trị bằng gemfibrozil. Tuy nhiên, gemfibrozil thường làm tăng đáng kê HDL-cholesterol trong nhém này. Các nghiên cứu dịch t học đã chứng minh rằng cả HDL-cholesterol nồng độ thấp và LDL~cholesterol nồng độ cao là những yếu tổ nguy cơ đối với bệnh mạch vành.
Gemfibrozil được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1-2 giờ. Nửa đời của khoảng 1,5 giờ. Gemfibrozil gắn kết khoảng 98% với protein huyết tương. Khoảng 70% của một liều dùng được bài tiết tron nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid của gemfibrozil và dưới dạng chất chuyển hóa của nó, một lượng nhỏ được bài tiết trong phân
Brezimed được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Brezimed có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Brezimed có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-21639-14
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.