82.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Dược phẩm VCP |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-21699-14 |
Ceftizoxim 2g được dùng để điều trị trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau: Nhiễm khuẩn đường hô hắp. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Nội dung chính
Ceftizoxim 2g là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftizoxim 2g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp.
Ceftizoxim 2g được dùng để điều trị trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau: Nhiễm khuẩn đường hô hắp. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Nhiễm khuẩn xương và khớp. Viêm mang não do Haemophilus influenzae. Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết. Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, ô bụng và vùng chậu. Điều trị bệnh nặng, bệnh nhân bị tổn hại, bao gồm cả những người bị suy nhược, ức chế miễn dịch, hoặc giảm bạch cầu trung tính. Nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các sinh vật kháng với các Cephalosporin khác, Aminoglycosid, hoặc Penicillin đã đáp ứng điều trị. Tuy nhiên tốt nhất vẫn là điều trị theo kháng sinh đồ.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Ceftizoxim 2g bao gồm những thành phần chính như là:
Ceftizoxim: 2g.
Ceftizoxim 2g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Đường đùng: Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.
Người lớn: Liều thường dùng là l – 2 g mỗi 8 – 12 giờ/lần.
Liều lượng và đường dùng nên được xác định bởi mức độ nhiễm khuẩn của bệnh nhân2 tình trạng của bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày; Trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe doạ tính mạng, có thể tăng liều lên 12 g/ ngày.
Hướng dẫn liều dùng | ||
Tên bệnh | Liều dùng (g) | Cách dùng |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng | 1 | 500 mg, mỗi 12h IM hoặc IV |
Các nhiễm khuẩn khác | 2-3 | 1g, mỗi 8 – 12h, IM hoặc IV |
Nhiễm khuẩn nặng hoặc kèo dài | 3-6 | 1g, mỗi 8 – 12h, IM hoặc IV
2g, mỗi 8 – 12h, IM hoặc IV |
PIDb (viêm vùng chậu do nhiễm khuẩn) | 6 | 2g, mỗi 8h, IV |
Nghiêm trọng | 9-12 | 3 – 4, mỗi 8h, VI |
Khi dùng liều 2g: IM, liều dùng được tiêm vào nhiều vị trí khác nhau. | ||
Khi bệnh nhân có nghỉ ngờ do C. rachomaiis gây ra, cần phối hợp cùng các chống Chlamydial do ceftizoxim khéng cé tac dung trén ching vi sinh vật này. | ||
Trong nhiễm trùng nghiêm trọng, liều dùng có thể 2 g mỗi 4 giờ |
Điều trị các bệnh lậu không biến chứng, liều duy nhất 1g, tiêm bắp.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi: Vì tính an toàn của đối với trẻ đẻ non dưới 6 tháng tuôi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cáo sử dụng ceftizoxim cho các trẻ em này.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg thể trọng, 6-8h/ lần; Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng tổng liều tối đa lên 200 mg/kg thể trọng/ngày
Bệnh nhân bị suy thận: Liều tấn công đầu tiên: 500mg – 1g, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Các liều sau được duy trì tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, độ thanh thải creatinin trong máu.
Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo, liều dùng không quá liều quy định dưới đây, được sử dụng sau khi lọc máu.
Liều dùng ở người lớn có chức năng thận giảm | |||
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Chức năng thận | Nhiễm trùng ít nghiêm trọng | Nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng |
79-50 | Suy thận nhẹ | 500 mg/lần, 8h/lần | 0,75-1,5 g/lần 8h/lần |
49-5 | Suy giảm trung bình đến nặng | 250-500 mg/lần 12h/lần | 0,5-1,0 g/lần 12h/lần |
4-0 | Bệnh nhân lọc máu | 500 mg mỗi 48h hoặc 250 mg mỗi 24h | 0,5-1,0g mỗi 48h hoặc 0,5g mỗi 24h |
Cách đùng:
Tiêm bắp: Tiêm bắp sâu, không nên tiêm vào mạch máu. Hoà tan 2 g ceftizoxim với 6 ml nước cất pha tiêm, lắc đều. Liều 2 g nên được phân chia và đưa vào các khối cơ lớn khác nhau.
Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch: – Tiêm tĩnh mạch: Hoa tan 2 g ceftizoxim với 20 ml nước cất pha tiêm, lắc đều.
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn: Hoà tan 2 g ceftizoxim trong 20 ml
Tiêm trực tiếp hoặc tiêm chậm trong 3-5 phút. nước cất pha tiêm, pha loãng tiếp với 50 – 100 ml của một trong những dung môi sau:
Natri clorid tiêm 0,9%
Dung dịch dextrose tiêm 5% hoặc 10%
Dung dịch dextrose 5% và có thêm natri clorid tiêm 0,9% , 0,45% hoặc 0,2%.
Dung dịch Ringer’s.
Dung dịch Ringer lactate.
Dung dịch đường 5% hay 10%.
Dung dịch natri bicarbonat 5%.
Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Penicilin và cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Ceftizoxim 2g
Như với tat cả các kháng sinh phổ rộng, ceftizoxim thận trọng cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Mặc dù chưa có tài liệu chứng minh ceftizoxim lam thay đổi chức năng thận, trong quá trình sử dụng cần theo dõi đánh giá chức năng thận, đặc biệt là ở bệnh nhân bị bệnh bnặng cần điều trị liều tối đa.
Trước khi điều trị, yêu cầu phải thử test dị ứng của . Xem tiền sử của bệnh nhân có dị ứng với ceftizoxim hay với các cephalosporin/penicillin khác haykhông.
Sử dụng Ceftizoxim 2g cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột và thỏ không cho thấy bằng chứng bị suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây tốn hại cho thai nhi khi dùng ceftizoxim. Tuy nhiên, không có nghiên cứu trên người. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Ceftizoxim được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng ceftizoxim cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của Ceftizoxim 2g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tài liệu không cho thấy tác động của ceftizoxim đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.
Tương tác, tương kỵ của Ceftizoxim 2g
Suy giảm chức năng thận đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời cephalosporin với các aminoglycosid khác.
Trong quá trình sử dụng Ceftizoxim 2g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100 là:
Quá mẫn: Phát ban, ngứa, sốt.
Gan: Tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphat kiềm.
Huyết học: Thoáng tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Một số cá nhân đã phát hiện có thử nghiệm Coombs dương tính.
Tại chỗ tiêm: Sưng đỏ nơi tiêm, đau tại nơi tiêm, viêm da.
Ít gặp 1/100 > ADR > 1/1000:
Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ. Gan: Tăng bilirubin.
Thận: Tăng creatinin huyết tương. Huyết học: Thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, và giảm tiểu cầu.
Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh.
Hội chứng Stevens-Johnson: Ban đỏ, hoại tử biểu bì, xuất huyết, prothrombin kéo dài.
Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại , sựtương tác và được động học bắt thườngở người bệnh.
Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng ngay lập tức, điều trị chống cogiật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo đối cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết thanh… Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ceftizoxim là kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổkháng khuẩn rộng, bền với enzym thủy phân do vi khuẩn tiết ra. Cơ chế tác dụng của ceftizoxim tương tự như của các cephalosporin khác: Gắn vào protein ở trên thành tế bào, ức chế tổng hợp thành tế bào dẫn đến vi khuẩn bị tiêu diệt.
Ceftlzoxim có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram 4m do Escherichia coli, Klebsiella spp, Proteus mirabilis, P. vulgaris, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Haemophilus influenzae bao gm cả chung khang Ampicilin, Serratia spp, S.marcescens, Enterobacter spp, Pseudomonas spp, P. aeruginosa và Neisseria gonorrhoeae.
Ceftizoxim tác dụng lên một số chủng Gram dương như: Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase), Streptococcus spp, Streptococcus pneumoniae ching (nhiều chủng Enterococcus kháng ceftizoxim). Ceftizoxim không tác dụng lên các chủng vi khuẩn Staphylococcus spp đã kháng methicilin.
Ceftizoxim cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram âm ky khí như: Bacteroides spp, Bacteroidesfragilis, Peptococcus spp va Peptostreptococcus spp.
Nông độ ccftizoxim trong huyết thanh và thời gian đạt được khi tiêm bắp liều 500mg và 1g trên người tình nguyện khỏe mạnh như sau:
Nồng độ trong huyết thanh (mcg/ml) | ||||||
Liều tiêm | ½ giờ | 1 giờ | 2 giờ | 4 giờ | 6 giờ | 8 giờ |
500mg | 13,3 | 13,7 | 9,2 | 4,8 | 1,9 | 0,7 |
1g | 36,0 | 39,0 | 31,0 | 15,0 | 6,0 | 3,0 |
Nông độ ceftizoxim trong huyết thanh và thời gian đạt được khi tiêm tĩnh mạch liều 1g, – 2g và 3g trên người tình nguyện khỏe mạnh như sau:
Nồng độ trong huyết thanh (mcg/ml) | |||||||
Liều dùng | 5 phút | 10 phút | 30 phút | 1 giờ | 2 giờ | 4 giờ | 8 giờ |
1 g | ND | ND | 60,5 | 38,9 | 21,5 | 8,4 | 1,4 |
2 g | 131,8 | 110,9 | 77,5 | 53,6 | 33,1 | 12,1 | 2,0 |
3 g | 221,1 | 174,0 | 112,7 | 83,9 | 47,4 | 26,2 | 4,8 |
*ND: không xác định Nửa đời bán thải của ceftizoxim trong huyết thanh khoảng 1,7 giờ khi dùng hai đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Khoảng 30% ceftizoxim được gắn kết với protein trong huyết tương. Ceftizoxim được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đối trong vòng 24giờ. Sau hai giờ tiêm tĩnh mạch liều 1g, nồng độ ceftizoxim được tìm thấy trong nước tiểu lớn hon 6000mcg/ ml.
Ceftizoxim đạt được nồng độ điều trị trong dịch cơ thể như: Dịch não tủy (ở những bệnh nhân với viêm màng não), dịch mật, dịch màng phổi, dịch màng bụng, dịch tuyến tiền liệt, nước bọt và trong các mô như: Tim, túi mật, xương, mật, phúc mạc, tuyến tiền liệt và tử cung.
Ceftizoxim 2g được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ + 2 ống nước cất pha tiêm 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Ceftizoxim 2g có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Ceftizoxim 2g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-21699-14
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Địa chỉ: xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.