+3

Cetraxal, chỉ định điều trị viêm tai ngoài cấp tính

158 đã xem

165.000

Xuất xứ Tây Ban Nha
Quy cách Hộp 15 ống x 0,25ml
Thương hiệu Laboratorios Salvat
Chuyên mục
Thành phần

Cetraxal được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ tai với công dụng điều trị viêm tai ngoài cấp tính.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Cetraxal là gì

Thuốc Cetraxal là một kháng sinh fluoroquinolone tác dụng diệt khuẩn của ciprofloxacin. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ tai, dùng theo đường nhỏ vào tai, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Cetraxal

Thuốc Cetraxal được chỉ định dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml được chỉ định để điều trị viêm tai ngoài cấp tính gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin (Xem thêm mục Thận trọng và Dược lực học)

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Cetraxal

Mỗi lọ dung dịch nhỏ tai Cetraxal có chứa những thành phần chính như là:

0,5 mg ciprofloxacin (dưới dạng muối hydrochlorid).

Tá dược: Povidon (E1201), Glycerin (E422), nước cất, natri hydroxid (E524) và acid lactic (E270).

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cetraxal

Thuốc Cetraxal cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường nhỏ vào tai.

Liều dùng tham khảo:

Người trưởng thành và trẻ em từ một tuổi trở lên

Nhỏ dung dịch thuốc trong một ống vào tai bị viêm hai lần một ngày trong vòng 7 ngày

Trẻ em dưới 1 tuổi

Tính an toàn và hiệu quả của Cetraxal với trẻ em dưới 1 tuổi chưa được chứng minh. Chưa có dữ liệu sẵn có. Xem thêm mục Thận trọng.

Hướng dẫn sử dụng đúng cách

Giữ lọ thuốc trong tay vài phút trước khi dùng để làm ấm dung dịch thuốc, tránh cảm giác chóng mặt có thể xảy ra khi nhỏ một dung dịch lạnh vào ống tai.

Bệnh nhân nên nằm để bên tai bị viêm hướng lên trên và nhỏ thuốc vào tai, thực hiện vài lần. Giữ nguyên tư thế như vậy trong vòng 5 phút để tạo điều kiện cho thuốc thấm vào trong tai. Lặp lại đối với tai kia nếu cần.

Bệnh nhân nên loại bỏ ống thuốc liều đơn sau khi dùng, không nên dùng lại.

Trong trường hợp sử dụng dụng cụ để dẫn thuốc vào tai, liều đầu tiên nên được dùng gấp đôi (2 ống thay vì 1 ống)

Đối với bệnh nhân suy gan/thận

Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều đối với các nhóm bệnh nhân này do không phát hiện nồng độ thuốc trong huyết tương.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Vinsalamin 250mg điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu
Thuốc Vinsalamin 250mg là gì Thuốc Vinsalamin 250mg là sản phẩm của Cty Cổ Phần Dược Phẩm...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Cetraxal

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Mẫn cảm với hoạt chất ciprofloxacin hoặc bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm quinolone hoặc mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Cetraxal

Trong quá trình sử dụng Cetraxal, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Nên dừng thuốc ngay nếu thấy xuất hiện ban da hoặc bất kì dấu hiệu quá mẫn nào. Những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi liên quan đến tính mạng, một số xảy ra ngay sau liều đầu tiên, đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng quinolone đường toàn thân. Các phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng có thể cần được điều trị cấp cứu ngay lập tức.

Thuốc này dùng để nhỏ tai, không dùng để nhỏ mắt, xông hít hay tiêm.

Mặc dù tiến triển của bệnh khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 1 tuổi tương tự như khi dùng cho trẻ lớn hơn, tính an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em dưới 1 tuổi vẫn chưa được chứng minh.

Sau một tuần điều trị, nếu một số dấu hiệu và triệu chứng vẫn còn, cần khám để đánh giá lại bệnh và việc điều trị. Một số bệnh nhân dùng quinolone đường toàn thân có biểu hiện nhạy cảm với ánh nắng mặt trời từ trung bình đến nặng. Do đường dùng tại chỗ nên thuốc này không gây phản ứng dị ứng ánh sáng.

Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng thuốc kháng sinh này có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm các chủng vi khuẩn, nấm men và nấm. Cần tiến hành điều trị thích hợp nếu xảy ra bội nhiễm.

Sử dụng thuốc Cetraxal cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Không có dữ liệu về việc dùng dung dịch nhỏ tai ciprofloxacin 0,2% ở phụ nữ có thai. Có một số lượng trung bình các dữ liệu về việc dùng ciprofloxacin đường uống ở phụ nữ có thai. Không có độc tính sinh sản nào xảy ra khi dùng đường nhỏ tai. Tuy nhiên sau khi dùng đường toàn thân, các nghiên cứu trên động vật cũng không chi ra các ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp về mặt độc tính sinh sản.

Do hấp thu toàn thân của ciprofloxacin sau khi dùng đường nhỏ tai là không đáng kể, vì vậy không có ảnh hưởng nào được dự đoán đối với phụ nữ có thai. Cetraxal có thể dùng cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú:

Ciprofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Hiện chưa rõ ciprofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường nhỏ tai hay không. Do sự phơi nhiễm toàn thân ở phụ nữ cho con bú đối với ciprofloxacin là không đáng kể nên không có ảnh hưởng nào lên trẻ sơ sinh bú mẹ. Cetraxal có thể dùng cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Cetraxal lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hoa mắt, đau đầu. Mặc dù điều này không phổ biến, cần thận trọng nếu lái xe hay vận hành máy móc trong khi dùng thuốc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Cetraxal

Tương tác giữa thuốc Cetraxal với các thuốc khác

Do nồng độ thuốc trong huyết tương thấp sau khi dùng đường nhỏ tai, ciprofloxacin thường không tương tác toàn thân với các thuốc khác

Các nghiên cứu tương tác thuốc cụ thể chưa được tiến hành với dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml.

Khuyến cáo không nên dùng đồng thời với các thuốc nhỏ tai khác

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Cetraxal

Trong quá trình sử dụng Cetraxal thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Trong một thử nghiệm lâm sàng phase III, 319 bệnh nhân được điều trị với dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml.

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo phổ biến nhất là: ngứa tai xảy ra ở 0,9% bệnh nhân điều trị với ciprofloxacin, đau đầu và đau tại nơi dùng thuốc đều xảy ra ở khoảng 0,6% bệnh nhân.

Các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị là không phổ biến (≥ 1/1000 và < 1 /100) và được liệt kê như sau:

Các rối loạn tai và tai trong:

Không phố biến: ngứa tai, ù tai

Các rối loạn hệ thần kinh

Không phổ biến: Hoa mắt, đau đầu

Các rối loạn da và dưới da

Không phổ biến: Viêm da

Các rối loạn chung và tình trạng nơi dùng thuốc

Không phổ biến: Đau tại nơi dùng thuốc

Đối với các fluoroquinolone dùng tại chỗ (nói chung), ban da, bong biểu bì do nhiễm độc, bong da, hội chứng Stevens-Johnson và mày đay rất hiếm khi xảy ra.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Nguy cơ tiềm tàng khi dùng quá liều với dạng bào chế đơn liều là rất ít do tổng liều trên một gói chỉ là 7,5 mg

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: S02AA15. Giác quan. Khoa tai. Chống nhiễm khuẩn.

Cơ chế tác dụng

Là một kháng sinh fluoroquinolone, tác dụng diệt khuấn của ciprofloxacin là kết quả của sự ức chế cả 2 enzyme topoisomerase loại II (DNA gyrase) và topoisomerase IV cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn.

Mối liên quan dược động học/dược lực học

Không có mối liên quan dược lực học nào được mô tả về việc dùng thuốc tại chỗ. Với dạng thuốc dùng tại chỗ, nồng độ đạt được tại chỗ cao hơn rất nhiều so với nồng độ trong huyết tương.

Cơ chế đề kháng

Đề kháng in-vitro với ciprofloxacin có thể thu được thông qua một quá trình bậc thang sử dụng đột biến vị trí mục tiêu ở cả DNA gyrase và topoisomerase IV. Mức độ đề kháng chéo thu được giữa ciprofloxacin và các fluoroquinolone là biến thiên. Đột biến đơn gen có thể không dẫn đến đề kháng lâm sàng nhưng đa đột biến thường dẫn đến đề kháng lâm sàng đối với nhiều hoặc tất cả các hoạt chất thuộc nhóm này.

Cơ chế đề kháng không thấm qua hoặc bơm thuốc ra có thế có tác dụng khác nhau trên sự nhạy cảm đối với các fluoroquinolone, điều này phụ thuộc vào các thuộc tính sinh hóa học của các hoạt chất khác nhau trong nhóm và ái lực của hệ thống vận chuyển đối với mỗi hoạt chất.

Tất cả các cơ chế để kháng in-vitro được quan sát thấy phổ biến trong các phân lập lâm sàng. Các cơ chế để kháng làm mất hoạt tính của các kháng sinh khác như ngăn cản thấm qua (phổ biến ở vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa) và cơ chế bơm thuốc ra có thể ảnh hưởng đến sự nhạy cảm với ciprofloxacin.

Kháng thuốc gián tiếp thông qua các cấu trúc mang gen ngoài nhiễm sắc thể của vi khuấn được mã hóa bởi gen qnr đã được báo cáo.

Phổ hoạt tính kháng khuẩn

Điểm nhạy cảm giới hạn phân biệt của các chủng vi khuẩn nhạy cảm với các chủng nhạy cảm trung bình và sau đó là các chủng đề kháng.

Khuyến cáo của EUCAST (Ủy ban châu âu đánh giá sự nhạy cảm với kháng sinh)

Vi sinh vật Nhạy cảm Kháng thuốc
Pseudomonas S ≤ 0.5 mg/L R > 1 mg/L
Các loài Staphylococcus S ≤ 1 mg/L R > 1 mg/L

Sự phổ biến của đề kháng thu được có thế thay đổi theo vùng địa lý và theo thời gian đối với một loài nhất định và thông tin địa phương về sự đề kháng là rất cần thiết, đặc biệt khi điều trị những nhiễm khuẩn nặng. Nếu cần thiết hãy hỏi ý kiến chuyên gia khi nghi ngờ tác dụng của kháng sinh đó trên ít nhất một số loại nhiễm khuẩn tại địa phương.

Dựa trên dữ liệu hiện tại, bảng sau đây trình bày sự nhạy cảm của ciprofloxacin với các vi khuán gây bệnh hàng đầu trong những chỉ định đã được phê duyệt.

CÁC LOÀI MÀ ĐỀ KHÁNG THU ĐƯỢC CÓ THỂ GÂY RA VẤN ĐỀ
Vi khuẩn hiếu khí Gram (+)

Staphylococcus aureus

Vi khuẩn hiếu khí Gram (-)

Pseudomonas aeruginosa

Chú ý: Với các dạng bào chế dùng tại chỗ, nồng độ đạt được tại nơi dùng thuốc cao hơn rất nhiều so với nồng độ trong huyết tương. Vẫn còn một số nghi ngờ liên quan đến động học của nồng độ thuốc tại chỗ, các điều kiện hóa học và vật lý tại nơi dùng thuốc có thể thay đổi tác dụng của kháng sinh và độ ổn định của sản phấm dùng tại chỗ.

Đặc tính dược động học

Nồng độ trong huyết tương của ciprofloxacin không đánh giá được sau khi dùng 0,25 ml Cetraxal 0,2% (tổng liều là 0,5 mg ciprofloxacin). Nồng độ trong huyết tương được cho rằng không phát hiện được hoặc rất thấp dù không có lượng ciprofloxacin đáng kể nào đi vào tuần hoàn khi dùng ở điều kiện bình thường. Kể cả khi toàn bộ lượng ciprofloxacin được hấp thu sau khi dùng ở hai tai (tổng liều là 1 mg) cũng không chắc chắn sẽ phát hiện ra được nồng độ thuốc trong huyết tương ở người, nếu coi thể tích phân bố của ciprofloxacin là 180L (thông tin của EUCAST) và nồng độ phát hiện là 5ng/ml

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Chưa có tài liệu nghiên cứu nào được công bố.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Cetraxal

  • Không nên dùng Thuốc Cetraxal quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Cetraxal

Thuốc Cetraxal được bào chế dưới dạng nhỏ tai, dung dịch trong suốt, vô khuẩn, không chất bảo quản, được đựng trong ống hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu xanh, góc bên phải có hình ống thuốc màu trắng và hình tròn màu xanh bên trong có hình tai màu trắng, logo thương hiệu Hyphens được in màu xanh ở góc dưới bên trái và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Cetraxal tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Cetraxal

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 15 ống x 0,25ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 50g.

Dạng bào chế: dung dịch nhỏ tai.

Thuốc Cetraxal mua ở đâu

Thuốc Cetraxal có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Cetraxal giá bao nhiêu

Thuốc Cetraxal có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 15 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-18541-14

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Laboratorios Salvat S.A.

Địa chỉ: C/Gall, 30 – 36 08950 Esplugues de Llobregat, Barcelona, Tây Ban Nha.

Xuất xứ

Tây Ban Nha

Đánh giá Cetraxal, chỉ định điều trị viêm tai ngoài cấp tính
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cetraxal, chỉ định điều trị viêm tai ngoài cấp tính
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)