Giá liên hệ
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Quy cách | Hộp 1 lọ x 100 viên |
Thương hiệu | Chong Kun Dang |
Chuyên mục | Tiểu đường |
Số đăng ký | VN-18189-14 |
CKDIzarbelltan tab. 150mg được dùng để chỉ định điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát). Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.
Nội dung chính
CKDIzarbelltan tab. 150mg là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Irbesartan: 150 mg. được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng điều trị tăng huyết áp, bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường.
CKDIzarbelltan tab. 150mg được dùng để chỉ định điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát). 2Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
CKDIzarbelltan tab. 150mg bao gồm những thành phần chính như là:
Irbesartan 150mg
Tá dược: Pregelatimzed Starch, Poloxamer, Microcrystalline Cellulose, Lactose Hydrate, Dibasic Calcium Phosphate Anhydrous, Croscarmellose Sodium, Hydroxypropyl Cellulose, Magnesium Stearate, Opadry II White 85F18422, Ethanol , Purified Water
CKDIzarbelltan tab. 150mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều thông thường là 150 mg, một lần/ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300 mg một lằn/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận: Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường túp 2 dùng liều duy trì 300 mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm. Bác sĩ có thể khuyến cáo cho đùng liều thấp hơn, nhất là khi bat đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thâm tách máu, hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
Tác dụng hạ huyết áp tối đa có thể đạt được sau khi bắt đầu điều trị 4-6 tuần.
Nếu bạn bị dị ứng với Irbesartan hoặc bất cứ thành phần ta dược nào của .
Nếu bạn mang thai hơn 3 tháng (xem thời kỳ mang thai và cho con bú).
Nếu bạn đang trong thời kỳ cho con bú sữa mẹ.
Không nên dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Phải báo cho bác sĩ nếu bạn bị:
Tiêu chảy hoặc ói mửa nhiều, bệnh lý thận, bệnh lý tìm.
Nếu dùng Irbesartan cho bệnh thận đo đái tháo đường. Trong trường hợp này bác sĩ có thế cho xét nghiệm máu thường quy, đặc biệt là đo nồng độ kali trong máu trong trường hợp chức năng thận kém.
Nếu bạn sắp sửa được phẫu thuật hoặc được gây mê.
Nếu bạn đang mang thai hoặc nghỉ ngờ có thai, bạn phải báo cho bác sĩ của bạn biết. Irbesartan không được dùng lúc bắt đầu mang thai và có thê gây hại nặng nề cho trẻ sau 3 tháng của thai kỳ (Xem thời kỳ mang thai và cho con bú).
Sử dụng các khác: thông báo cho bác sĩ hoặc được sĩ của bạn biết các bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, ngay cả các không phải kê toa. Thường thì Irbesartan không tương tác với các loại khác.
Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng: những loại bổ sung kali; các chất muối thay thế có chứa kali; các loại giữ kali (như lợi tiểu); các loại có chứa lithium. Tác dụng của Irbesartan có thể giảm khi bạn dùng các giảm đau như kháng viêm không steroid.
Cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn dùng khác thay thế cho Irbesartan vì Irbesartan không được dùng lúc bắt đầu mang thai và có thể gây hại nặng nề cho trẻ nếu được dùng sau 3 tháng của thai kỳ. trị tăng huyết áp thích hợp thường phải được thay thế cho Irbesartan trước khi bắt đầu có thai. Không được dùng Irbesartan trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ hoặc đang trong thời kỳ cho con bú. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng Irbesartan ngay khi biết ban mang thai. Nếu bạn bắt đầu có thai trong khi đang điều trị với Irbesartan. phải thông báo và đến gặp bác sĩ ngay.
Chưa có nghiên cứu nào về các tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Irbesartan thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp. choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
lợi tiểu và các trị tăng huyết áp khác: các trị tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác động hạ huyết áp của Irbesarfan; tuy nhiên Irbesartan có thể phối hợp an toàn với các trị tăng huyết áp khác, như chẹn bêta, chẹn kênh canxi tác dụng kéo dài, và lợi tiểu nhóm thiazide. Khi trước đó đã điều trị với lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến sự mất dịch nhiều và do vậy nguy cơ hạ huyết áp đễ xảy ra khi bắt đầu điều trị với Irbesartan.
Các bổ sung kali và lợi tiểu tiết kiệm kali: dùng chung này với các lợi tiếu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali hoặc các khác có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh (như là heparin). do vậy không nên dùng chung các này với Irbesartan.
Lithium: không nên kết hợp lithium với Irbesartan. Cần theo đối cẩn thận nồng độ lithium huyét thanh nếu sự phối hợp này là cần thiết.
Các kháng viêm non-steroid: tác dụng trị tăng huyết áp của Irbesartan có thé bị giảm đi bởi các kháng viêm non-steroid.
Trong quá trình sử dụng CKDIzarbelltan tab. 150mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tần số các tác dụng phụ nêu ra dưới đây được xác định theo quy ước sau đây:
Rất thường gặp: ảnh hưởng ít nhất từ 1 trong 10 bệnh nhân hoặc hơn.
Thường gặp: ảnh hướng ít nhất từ 1 trong 100 bệnh nhân và ít hơn 1 trong 10 bệnh nhân. Không thường gặp: ảnh hưởng ít nhất 1 trong 1000 bệnh nhân và ít hơn 1 trong 100 bệnh nhân.
Trong các nghiên cứu lâm sàng đối với bệnh nhân dùng Irbesartan, các tác dung phụ sau đây được báo cáo:
Rất thường gặp: đối với bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2 và bệnh thận, xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ kali.
Thường gặp: choáng váng, cảm giác buồn nôn/nôn, mệt mỏi và các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tìm (creatin kinase). Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận. choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, hạ huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, đau khớp hoặc cơ cũng như giảm protein trong hồng cầu (hemoglobin).
Không thường gặp: tăng nhịp tìm, phừng đỏ mặt, ho, tiêu chảy, khó tiêu nóng, rối loạn tình dục, đau ngực. 5/6 Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ không liệt kê trong toa hướng dẫn sử dụng này, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc được sĩ của bạn.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng .
Nếu bạn tình cờ uống quá nhiều viên , phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
Những biểu hiện có thể xảy ra do dùng quá liều là hạ huyết áp và tim đập nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra khi dùng quá liều. Chưa có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều với Irbesartan. Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ. được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các biện pháp xử trí bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt có thể được sử dụng trong điều trị quá liều. Irbesartan không bị loại trừ bởi sự thâm tách máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Irbesartan là một chất đối kháng mạnh, tác động qua đường uống, và chọn lọc với thụ thể của angiotensin-II (týp AT). chặn toàn bộ tác động của angiotensin-II qua trung gian thụ thể AT; bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin-II. Đối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-II (AT;) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ angiotensin-II, làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác động mà không cần phải qua chất chuyên hóa hoạt động.
Irbesartan làm hạ huyết áp với ảnh hưởng tối thiểu nên nhịp tim. Sự giảm huyết áp liên quan liều có khuynh hướng đi về phía đỉnh bình nguyên ở liều trên 300 mg dùng một lần/ngày. Các liều 150-300 mg một lần/ngày làm hạ huyết áp đo ở tư thế ngồi và đo ở tư thế nằm trong thời gian đáy (nghĩa là 24 giờ sau khi dùng ) trung bình là 8-13/5-8 mmHg (tâm thu/tâm trương) nhiều hơn khi so với những người dùng giả dược.
Giảm huyết áp đỉnh đạt được trong vòng 3-6 giờ sau khi uống và tác dụng hạ huyết áp được duy trì ít nhất 24 giờ. Trong 24 giờ huyết áp hạ 60-70% các đáp ứng huyết áp tâm thu và tâm trương thời gian đỉnhở liều đề nghị. Liều dùng 150 mg một lần/ngày làm hạ huyết áp đáy và huyết áp trung bình trong 24 giờ tương tự như khi dùng tổng liều đó nhưng chia làm 2 lần/ngày.
Tác động hạ huyết áp của Irbesartan thấy rõ sau 1-2 tuần, với hiệu quả tối đa xuất hiện vào 4-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Các tác động giảm huyết áp được duy trì trong suốt thời gian điều trị dài hạn. Sau khi ngưng điều trị, huyết áp dần dần trở lại mức ban đầu. Không quan sát thấy hiện tượng tăng huyết áp đội ngược.
Không có tác động lâm sàng quan trọng nào trên acid urie huyết thanh hoặc bài tiết acid uric ra nước tiểu.
Nghiên cứu Irbesartan trên bệnh thận do bệnh đái tháo đường cho thấy Irbesartan làm giảm tiến triển của bệnh thận ở bệnh nhân bị suy thận mạn và có đạm niệu lâm sàng. Nghiên cứu các tác động của Irbesartan trên đạm niệu vi lượng ở bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2 cho thấy Irbesartan liều 300 mg làm chậm tiến trình dẫn đến đạm niệu lâm sàng ở bệnh nhân có đạm niệu vi lượng.
Sau khi uống Irbesartan được hấp thu tốt: các nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối cho các giá trị khoảng 60-80%. Uống trong lúc ăn không ảnh hưởng đáng kế đến sinh kha dụng của Irbesartan. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 96%, gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố là 53-93 lít. Irbesartan được chuyển hóa bởi gan qua liên hợp glucuronide và oxy hóa.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở 1,5-2 giờ sau khi uống . Thời gian bán hủy của Irbesartan là 11-15 giờ. Trạng thái ổn định của nồng độ trong huyết tương đạt được sau 3 ngày sau khi khởi trị theo phác đồ uống một lần mỗi ngày. Không cần thiết chỉnh liều ở người cao tuổi.
Irbesartan và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua cả đường mật và đường thận. Có dưới 2% liều dùng Irbesartan được bài tiết qua nước tiểu ở đạng không đổi.
Suy thận: ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc những bệnh nhân đang thâm tách máu. các thông số dược động học của Irbesartan không bị thay đổi đáng kê. Irbesartan không bị loại đi bởi thâm tách máu.
Suy gan: ở những bệnh nhân bị xơ gan nhẹ đến vừa. các thông số dược động học của Irbesartan không bị thay đỗi đáng kể. Các nghiên cứu chưa được thực hiện ở những bệnh nhân suy gan nặng.
CKDIzarbelltan tab. 150mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ x 100 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén.
CKDIzarbelltan tab. 150mg có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
CKDIzarbelltan tab. 150mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-18189-14
Công ty Sản Xuất: Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.
Địa chỉ: 797-48 Manghyang-ro, Seonggeo-eup, Seobuk-gu, Choenan-si, Chungcheongnam-do 331-831 Hàn Quốc
Hàn Quốc
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.