Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | TMDP Sana |
Chuyên mục | Đường tiêu hóa |
Số đăng ký | VN-19458-15 |
Dupraz 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan, dùng trực tiếp theo đường uống. có tác dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày.
Nội dung chính
Dupraz 20 là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Rabeprazol natri: 20 mg. được bào chế dưới dạng viên nén bao tan, dùng trực tiếp theo đường uống. có tác dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày.
Dupraz 20 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản + Loét dạ dày, tá tràng. Hội chứng Zollinger-Ellison
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Dupraz 20 bao gồm những thành phần chính như là:
Rabeprazol natri: 20,00 mg
Tá dược: Manitol, magnesi oxid, cellulose vi tinh thể, PVP K30, methylparaben natri, propylparaben natri, crospovidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, aerosil, cellulose acetat phthalat, diethyl phthalat, titan dioxid, s4t oxid mau vang, PEG 6000.
Dupraz 20 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Chỉ dùng cho người lớn – Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 20 mg/ngày, dung trong 4- 8 tuần. Liều duy trì 10 – 20 mg mỗi ngày, tùy theo đáp ứng.
Với loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển: Liều 20 mg/ngày, một đợt điều trị kéo dài từ 4 – 8 tuần cho loét tá tràng, và 6 – 12 tuần cho loét dạ dày.
Trong loét dạ dày do vị khuan Helicobacter pylori, phác đồ điều trị như sau:
Rabeprazol natri 20 mg + clarithromycin 500 mg + amoxicillin 1 g méi lần x 2 lần/ngày
Rabeprazol natri 20 mg + clarithromycin 500 mg + metronidazol 400 mg mỗi lần x 2 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger- Ellison: Liều khởi đầu 60 mg/ngày, có thê điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng. Liều dùng có thể lên đến 120 mg/ngày. Nếu liều dùng trong ngày vượt quá 100 mg, nên được chia làm 2 lần đưa thuốc. Suy chức năng thận và gan: không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận và gan vừa và nhẹ.
Sử dụng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em, do độ an toàn khi sử dụng rabeprazol natri cho trẻ em chưa được xác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ).
chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Bệnh nhân mẫn cảm với rabeprazol natri hay dẫn xuất của benzymidazol hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Dozeni 50 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Sử dụng rabeprazol có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường hô hấp (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng).
Khi nghi ngờ loét da dày, nên loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại chârn đoán bệnh. Thận trọng đối với các bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Một số nghiên cứu quan sát cho thấy rằng, sử dụng ức chế bơm proton, đặc biệt ở liều cao ví dụ sử dụng nhiêu liều/ngày hoặc sử dụng trong thời gian dài (> 1 năm) có thể có liên quan đến tăng nguy cơ gãy xương hông, cơ tay hoặc đốt sống. Tuy nhiên tầm quan trọng của những rủi ro này chưa được rõ ràng, FDA đang tiếp tục nghiên cứu vẻ tính an toàn của các ức chế bơm proton này. Do đó cần sử dụng liều lượng thấp nhất và thời gian sử dụng ngắn nhất đồng thời mang lại được hiệu quả điều trị cao nhất đối với những bệnh nhân phải điều trị bằng này.
Khi sử dụng các ức chế bơm proton trong 1 thời gian dài (> 1 năm) có thể làm giảm lượng magnesi trong huyết thanh (hypomagnesemia). Sự thiếu hụt magnesi trong huyết thanh gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng như co cứng cơ, loạn nhịp tim hoặc co giật.
Để điều trị hypomagnesemia cần bỗ sung magnesi, tuy nhiên theo một số nghiên cứu bệnh nhân mắc bệnh này sau khi dùng ức chế bom proton kéo dài, chỉ bổ sung tha đơn thuần không cải thiện được mức độ magnesi trong huyết thanh mà phải ngưng sử dùng thuácức chế bơm proton. Các chuyên gia y tế cần xem xét nồng độ magnesi trong huyết thanh ở những bệnh nhân sẽ dùng ức chế bơm proon kéo dài, cũng như bệnh nhân phải dùng đồng thời ức chế bơm proton với digoxin, lợi tiểu hoặc với có nguy cơ gây ra hypomagnesemia. Do sự giảm magnesi trong huyết thanh có thê gây ra 1 số tác dụng phụ nghiêm trọng, do đó cần thiết phải kiểm tra định kỳ nồng độ magnesi trong huyết thanh ở những đối tượng này
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng phụ của trên phụ nữ có thai nghiên cứu trên động vật không thấy có ảnh hưởng tới thai nhỉ ở liều thông thường: Tùýñhiên các nghiên cứu trên động vật không thể tiên đoán hết kết quả trên người. Do đó chỉ sử dụng rabeprazol natri cho phụ nữ có thai khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Phụ nữ cho con bú: Vì nhiều có thể xuất hiện trong sữa mẹ, có thể ảnh hưởng tới trẻ. Do đó cần thận trọng khi sử dụng rabeprazol natri cho phụ nữ cho con bú.
Một số tác dụng phụ của có thể anh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cần thận trọng đối với các đối tượng này.
Rabeprazol natri ức chế chuyên hóa cyclosporin, dẫn đến tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương. Nghiên cứu trên người tình nguyện cho thấy nồng độ cyclosporin cao hơn nồng độ bình thường sau 14 ngày dùng liều 20 mg rabeprazol natri.
Rabeprazol natri làm giảm tiết acid dịch vị do đó sẽ ảnh hưởng đến những hấp thu phụ thuộc vào pH đạ dày. Khi dùng đồng thời với rabeprazol natri thì sinh khả dụng của ketoconazol giảm khoảng 30%, trong khi đó diện tích dưới đường cong (AUC) và nông độ tối đa (Cmax) của digoxin tăng lần lượt là 19% và 29%. Việc dùng đồng thời rabeprazol natri và atazanavir không được khuyến khích bởi vì sẽ làm giảm đáng kế nồng độ atazanavir trong huyết tương, không đảm bảo điều trị.
Da cé bdo cdo vé viée tang INR (international normalized ratio) và thời gian prrothrombin khi dùng đồng thời các ức chế bơm proton dạ dày và warfarin. Tăng INR và thời gian prrothrombin có thê dẫn tới chảy máu bất thường và thậm chí tử vong.
Sucralfat có thể làm giảm sự hấp thu của các ức chế bơm proton do đó làm giảm sinh khả dụng của này khi dùng đồng thời. Do đó, nếu bệnh nhân được chỉ định dùng 2 này, cần thiết phải dùng ức ché proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Trong quá trình sử dụng Dupraz 20 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp: ADR > 1/100: Tiêu chảy, buôn nôn, đau đầu.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100: Viêm mũi, viêm họng, đây hơi, nôn, đau lưng không đặc hiệu, chóng mặt, các triệu chứng cảm cúm, ho, táo bón và mất ngủ.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Chưa có dữ liệu về sử dụng quá liều trên người. Rabeprazol natri liên kết chặt chẽ với huyết tương, thâm tách máu không hiệu quả trong loại trừ rabeprazol natri. Trong trường hợp quá liều cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và bổ trợ, có thể tiến hành rửa đường tiêu hóa đẻ loại khỏi cơ thể nếu cần thiết.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Rabeprazol natri thuộc nhóm các hợp chất giảm tiết acid dịch vị nhưng không thể hiện tính kháng cholinergic hoặc tính chất đối kháng histamin ở receptor H2, nhưng ngăn chặn tiết acid dạ dày bằng cách ức chế enzym H2- K2- ATPase tại mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Bởi vì enzym này được coi như là máy bơm proton (acid) vào dạ dày nên rabeprazol natri đã được mô tả như là một chất ức chế bơm proton dạ dày. Rabeprazol natri ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày
Sau khi uống rabeprazol natri, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2-5 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1- 2 giờ. Sinh khả dụng của rabeprazol natri liều dùng theo đường uống bằng 52% so với đường tiêm tĩnh mạch. Tỷ lệ gắn kết của rabeprazol natri protein huyết tương khoảng 96,3%. Rabeprazol natri được chuyển hóa tại gan bởi hệ thống cytocrom P450 3A (cho chuyển hóa sulfon) và tại cytocrom P450 2C19 (cho chuyển hóa desmethyl rabeprazol). Dùng theo đường uống khoảng 90% được thải trừ qua nước tiểu ở dang lién hop acid carboxylic, glucuronid va acid mercapturic, dạng chuyển hóa của rabeprazol natri cũng được phát hiện ở phân. Không phát hiện dạng không chuyền hóa của rabeprazol natri ở nước tiểu cũng như ở phân. Không có băng chứng về sự tích lũy rabeprazol natri.
Dupraz 20 được bào chế dưới dạng viên nang cứng. được đựng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan.
Dupraz 20 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Dupraz 20 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-19458-15
Công ty Đăng ký: Công ty TNHH TMDP Sana
Địa chỉ: Số 13, Đường DD12, khu H11, P. Tân Hưng Thuận, Q.12, TP Hồ Chí Minh Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.