Xuất xứ | Greece |
Quy cách | Hộp 1 lọ x 5ml |
Thương hiệu | Cooper S. A |
Chuyên mục | Mắt |
Thành phần | Tobramycin |
Thuốc Eyetobrin 0,3% có nguồn gốc, xuất xứ từ Greece và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt.
Nội dung chính
Eyetobrin 0,3% thuộc nhóm thuốc chống viêm. Với thành phần dược chất chính là Tobramycin hàm lượng 3mg. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, dùng để nhỏ thuốc vào mắt. Thuốc có công dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt như viêm giác mạc, viêm kết mạc. Sản phẩm thích hợp sử dụng cho trẻ em và người lớn.
Eyetobrin 0,3% được chỉ định điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc….
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Eyetobrin 0,3% bao gồm những thành phần chính như là
Tobramycin 3 mg
Thành phần tá dược:
Thuốc Eyetobrin 0,3% cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dung dịch tra mắt.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Eyetobrin 0,3%, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Tobramycin tập trung ở thận thai nhi và đã được chứng minh gây điếc bấm sinh cả hai bên tai không hồi phục. Vì vậy phải cân nhắc lợi hại thật cẩn thận khi phải dùng thuốc này trong những tình trạng đe dọa tính mạng hoặc trong những bệnh nặng mà các thuốc khác không dùng được hoặc không có hiệu lực. Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Tuy nhiên thuốc rất ít được hấp thu qua đường uống và chưa có vấn đề gì đối với trẻ đang bú được thông báo
Tác dụng không mong muốn xảy ra bao gồm rối loạn tầm nhìn. Do đó, nếu bị rối loạn tầm nhìn, không khuyến cáo lái xe hay vận hành máy móc.
Trong quá trình sử dụng Eyetobrin 0,3% thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tần suất: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100 – < 1/10), ít gặp (> 1/1000 – < 1/100), hiếm gặp (> 1/10000 – < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), không tính được tần suất.
Cơ quan ảnh hưởng | Tác dụng phụ |
Rối loạn hệ miễn dịch | ít gặp: quá mẫn
Không tính được tần suất: sốc phản vệ |
Rối loạn hệ thần kinh | ít gặp: nhức đầu |
Rối loạn mắt | Thường gặp: rối loạn thị giác, sưng mắt, dị ứng mắt, viêm mí mắt
Ít gặp: viêm giác mạc, ngứa mắt, rối loạn tầm nhìn, mờ mắt, đỏ mí mắt, khó chịu mắt, sưng kết mạc, sưng mí mắt, đau mắt, khô mắt, ngứa mắt, chảy nước mắt Không tính được tần suất: dị ứng mắt |
Rối loạn da và mô dưới da | ít gặp: nổi mề đay, viêm da, ngứa, khô da Không tính được tần suất: hội chứng Stevens-Johnson, đỏ, phát ban |
Chưa ghi nhận triệu chứng quá liều đối với dạng bào chế thuốc nhỏ mắt tobramycin 0,3%. Các triệu chứng quá liều của thuốc nhỏ mắt tobramycin 0,3% được dự đoán giống như các tác dụng không mong muốn.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Mã ATC: S01AA12
Nhóm dược lý: thuốc chống viêm
Tobramycin:
Tobramycin là một kháng sinh kháng sinh nhóm aminoglycosid mạnh, phổ rộng, tác dụng nhanh. Thuốc tác động lên các tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp polypeptide thông qua ribosome.
Các giá trị ngưỡng MIC (nồng độ tối thiểu của kháng sinh có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn) sau đây, các vi sinh vật nhạy cảm được phân lập từ các vi sinh vật nhạy cảm trung gian, và các vi sinh vật nhạy cảm trung gian phân lập từ các sinh vật kháng thuốc, được đề xuất như sau: s (< 4 pg / ml, R (> 8 ug / ml). Sự đề kháng thuốc của vi khuẩn thay đổi theo vị trí địa lý và thông tin về sự đề kháng của từng khu vực đã được khuyến cáo, đặc biệt là khi điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Khi cần thiết, các chuyên gia y tế sẽ tìm thông tin về mức độ của sự kháng thuốc. Các thông tin sau đây đưa ra khuyến cáo gần đúng về tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với tobramycin.
Các định nghĩa về ngưỡng giá trị được phân loại theo tính nhạy cảm hoặc đề kháng và hữu ích trong việc dự đoán hiệu quả lâm sàng của kháng sinh. Tuy nhiên, khi kháng sinh được sử dụng tại chỗ với nồng độ rất cao, các ngưỡng giá trị này có thể không áp dụng được. Hầu hết các chủng vi khuẩn được phân loại là đề kháng dựa vào ngưỡng giá trị khi sử dụng thuốc có tác dụng toàn thân cũng đúng với thuốc có tác dụng tại chỗ.
Các nghiên cứu ỉn vitro đã cho thấy tobramycin có hoạt tính chống lại hầu hết các vi khuẩn gây bệnh phổ biến ở mắt và vi khuẩn gây hại cho da thông thường được liệt kê trong bảng dưới đây:
PHÂN LOẠI | Tần suất đề kháng được ghi nhận tại Châu Âu |
VI KHUẨN NHẠY CẢM
GRAM DƯƠNG HIẾU KHÍ Corynebacterium species Staphylococcus aureus Methicillin -S a Staphylococcus epidermidis Methicillin -S aOther Coagulase-negative Staphylococci |
0-3%
0-3% 0-28% 0-40% |
GRAM ÂM HIẾU KHÍ
Acinetobacter species Citrobacter species Escherichia coli Enterobacter species Haemophilus influenzae Klebsiella species Moraxella species Proteus species Pseudomonas aeruginosa |
0%
0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% |
NHẠ Y CẢM TRUNG GIAN (in vitro, nhạy cảm trung gian) GRAM ÂM HIẾU KHÍ
Serratia marcescens |
|
ĐÈ KHÁNG
GRAM D ƯƠNG HIẾU KHÍ Enterococcus species Staphylococcus aureus Methicillin -R a Staphylococcus epidermidis Methicillin -R a Streptococcus pneumoniae Streptococcus species |
50 – 70%
30-40% |
GRAM ÂM HIẾU KHÍ
Burkholderia cepacia Stenotrophomonas maltophilia |
|
KỴ KHÍ
Strict anaerobic bacteria |
|
LOÀI KHÁC
Chlamydia Mycoplasma Rickettsia |
aNhạy cảm methicillin- (S), Đề kháng methicillin (R). Beta-lactam (như methicillin; penicillin) bị đề kháng không liên quan đến các chủng vi khuẩn đề kháng aminoglycosid và cả hai trường hợp không liên quan đến vi rút. Tụ cầu vàng đề kháng methicilin (MRSA) nhạy cảm với tobramycin (MIC: s <4); ngược lại môt số chủng tụ cầu vàng nhạy cảm methicillin (MSSA) đề kháng với (MIC: S>8)
Tần suất tụ cầu đề kháng methicillin (R) có thể lên đến 50% ở một số nước Châu Âu.
Có sự đề kháng chéo giữa các aminoglycosid (như gentamicin và tobramycin) là do biến đổi của enzym, adenyltransferase (ANT) và acetyltransferase (ACC). Tuy nhiên, sự đề kháng chéo khác nhau giữa các kháng sinh aminoglycosid do sự khác biệt đặc hiệu do sự biến đổi của các enzym. Cơ chế kháng aminoglycosids phố biến nhất là bất hoạt kháng sinh bằng enzym biến đổi plasmid và mã hóa transposon.
Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng tobramycin được hấp thụ vào giác mạc sau khi nhỏ thuốc. Sau khi dùng thuốc có tác dụng toàn thân cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2 giờ. Tobramycin được thải trừ gần như hoàn toàn bằng lọc cầu thận. Nồng độ tobramycin trong huyết tương khi dùng nhỏ mắt sau 2 ngày thấp hơn giới hạn định lượng trên các đối tượng nghiên cứu hoặc <= 0,25 microgram/ml
Thuốc Eyetobrin 0,3% được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, dung dịch nhỏ mắt trong suốt, không màu. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá, trên mặt hộp thuốc in hình mắt. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới cùng in logo COOPER PHACMACEUTICALS. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ x 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.
Thuốc Eyetobrin 0,3% có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Eyetobrin 0,3% có giá bán trên thị trường hiện nay là: 36.500đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-21787-19
Cooper S. A pharmaceuticals
Địa chỉ: 64 Aristovoulou Str, 11853 Athens Greece
Greece.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.