Xuất xứ Greece
Quy cách Hộp 1 lọ x 5ml
Thương hiệu Cooper S. A
Chuyên mục
Thành phần

Thuốc Eyetobrin 0,3% có nguồn gốc, xuất xứ từ Greece và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Eyetobrin 0,3% là gì

Eyetobrin 0,3% thuộc nhóm thuốc chống viêm. Với thành phần dược chất chính là Tobramycin hàm lượng 3mg. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, dùng để nhỏ thuốc vào mắt. Thuốc có công dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt như viêm giác mạc, viêm kết mạc. Sản phẩm thích hợp sử dụng cho trẻ em và người lớn.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Eyetobrin 0,3%

Eyetobrin 0,3% được chỉ định điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc….

Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Eyetobrin 0,3%

Thuốc Eyetobrin 0,3% bao gồm những thành phần chính như là

Tobramycin 3 mg

Thành phần tá dược:

  • Boric acid
  • Natri sulphat khan
  • Natri clorid
  • Polysorbate 80
  • Benzalkonium clorid
  • Nước cất pha tiêm

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Eyetobrin 0,3%

Thuốc Eyetobrin 0,3% cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Dung dịch tra mắt.

Liều dùng

  • Nhỏ 1 giọt vào kết mạc, 4 giờ một lần khi bị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa.
  • Với nhiễm khuẩn nặng, nhỏ vào kết mạc 1 giọt, cứ 1 giờ một lần. Tiếp tục điều trị cho tới khi đỡ, sau đó giảm số lần tra.
  • Trẻ em > 2 tháng tuổi: giống liều người lớn.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Eyetobrin 0,3%

Olevid điều trị triệu chứng ngứa mắt của bệnh viêm kết mạc dị ứng
Olevid là gì Olevid là thuốc nhỏ mắt giúp điều trị triệu chứng của bệnh viêm...
88.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycosid, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Eyetobrin 0,3%

Trong quá trình sử dụng Thuốc Eyetobrin 0,3%, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Đối với một số bệnh nhân, có thế xảy ra phản ứng nhạy cảm với kháng sinh aminoglycosid tác dụng tại chỗ. Mức độ nghiêm trọng của các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra toàn thân như ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban da, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, hoặc phản ứng bóng nước. Nếu quá mẫn xảy ra khi sử dụng các thuốc này, nên ngưng thuốc.
  • Khuyến cáo không đeo kính sát tròng khi điều trị với thuốc nhỏ mắt tobramycin 0,3%.
  • Phản ứng có hại nghiêm trọng bao gồm độc thần kinh, độc tính trên tai và thận đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị tobramycin toàn thân, cần thận trọng khi dùng đồng thời với aminoglycosid khác.
  • Phản ứng nhạy cảm chéo với các aminoglycosid khác có thể xảy ra, và khả năng bệnh nhân nhạy cảm với thuốc nhỏ mat tobramycin cũng có thể nhạy cảm với các thuốc thuộc nhóm aminoglycosid khác.
  • Như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài thuốc nhỏ mắt tobramycin có thể dẫn đến phát triển quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, phải bắt đầu với phác đồ điều trị thích hợp khác.

Sử dụng Thuốc Eyetobrin 0,3% cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tobramycin tập trung ở thận thai nhi và đã được chứng minh gây điếc bấm sinh cả hai bên tai không hồi phục. Vì vậy phải cân nhắc lợi hại thật cẩn thận khi phải dùng thuốc này trong những tình trạng đe dọa tính mạng hoặc trong những bệnh nặng mà các thuốc khác không dùng được hoặc không có hiệu lực. Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Tuy nhiên thuốc rất ít được hấp thu qua đường uống và chưa có vấn đề gì đối với trẻ đang bú được thông báo

Ảnh hưởng của Thuốc Eyetobrin 0,3% lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn xảy ra bao gồm rối loạn tầm nhìn. Do đó, nếu bị rối loạn tầm nhìn, không khuyến cáo lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Eyetobrin 0,3%

  • Chưa có tương tác nào được ghi nhận.
  • Thuốc nhỏ mắt corticoid khi sử dụng với thuốc nhỏ mắt tobramycin 0,3% có thể làm tăng mức độ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm và làm xuất hiện trễ phản ứng quá mẫn.
  • Nếu sử dụng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, cần dùng cách khoảng 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên dùng cuối cùng.

Tác dụng phụ của thuốc Eyetobrin 0,3%

Trong quá trình sử dụng Eyetobrin 0,3% thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tần suất: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100 – < 1/10), ít gặp (> 1/1000 – < 1/100), hiếm gặp (> 1/10000 – < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), không tính được tần suất.

 

Cơ quan ảnh hưởng Tác dụng phụ
Rối loạn hệ miễn dịch ít gặp: quá mẫn

Không tính được tần suất: sốc phản vệ

Rối loạn hệ thần kinh ít gặp: nhức đầu
Rối loạn mắt Thường gặp: rối loạn thị giác, sưng mắt, dị ứng mắt, viêm mí mắt

Ít gặp: viêm giác mạc, ngứa mắt, rối loạn tầm nhìn, mờ mắt, đỏ mí mắt, khó chịu mắt,

sưng kết mạc, sưng mí mắt, đau mắt, khô mắt, ngứa mắt, chảy nước mắt

Không tính được tần suất: dị ứng mắt

Rối loạn da và mô dưới da ít gặp: nổi mề đay, viêm da, ngứa, khô da Không tính được tần suất: hội chứng Stevens-Johnson, đỏ, phát ban

Quá liều và cách xử trí

Chưa ghi nhận triệu chứng quá liều đối với dạng bào chế thuốc nhỏ mắt tobramycin 0,3%. Các triệu chứng quá liều của thuốc nhỏ mắt tobramycin 0,3% được dự đoán giống như các tác dụng không mong muốn.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Mã ATC: S01AA12

Nhóm dược lý: thuốc chống viêm

Tobramycin:

Tobramycin là một kháng sinh kháng sinh nhóm aminoglycosid mạnh, phổ rộng, tác dụng nhanh. Thuốc tác động lên các tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp polypeptide thông qua ribosome.

Các giá trị ngưỡng MIC (nồng độ tối thiểu của kháng sinh có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn) sau đây, các vi sinh vật nhạy cảm được phân lập từ các vi sinh vật nhạy cảm trung gian, và các vi sinh vật nhạy cảm trung gian phân lập từ các sinh vật kháng thuốc, được đề xuất như sau: s (< 4 pg / ml, R (> 8 ug / ml). Sự đề kháng thuốc của vi khuẩn thay đổi theo vị trí địa lý và thông tin về sự đề kháng của từng khu vực đã được khuyến cáo, đặc biệt là khi điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Khi cần thiết, các chuyên gia y tế sẽ tìm thông tin về mức độ của sự kháng thuốc. Các thông tin sau đây đưa ra khuyến cáo gần đúng về tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với tobramycin.

Các định nghĩa về ngưỡng giá trị được phân loại theo tính nhạy cảm hoặc đề kháng và hữu ích trong việc dự đoán hiệu quả lâm sàng của kháng sinh. Tuy nhiên, khi kháng sinh được sử dụng tại chỗ với nồng độ rất cao, các ngưỡng giá trị này có thể không áp dụng được. Hầu hết các chủng vi khuẩn được phân loại là đề kháng dựa vào ngưỡng giá trị khi sử dụng thuốc có tác dụng toàn thân cũng đúng với thuốc có tác dụng tại chỗ.

Các nghiên cứu ỉn vitro đã cho thấy tobramycin có hoạt tính chống lại hầu hết các vi khuẩn gây bệnh phổ biến ở mắt và vi khuẩn gây hại cho da thông thường được liệt kê trong bảng dưới đây:

PHÂN LOẠI Tần suất đề kháng được ghi nhận tại Châu Âu
VI KHUẨN NHẠY CẢM

GRAM DƯƠNG HIẾU KHÍ

Corynebacterium species

Staphylococcus aureus Methicillin -S Staphylococcus epidermidis Methicillin -S aOther Coagulase-negative Staphylococci

0-3%

0-3%

0-28%

0-40%

GRAM ÂM HIẾU KHÍ

Acinetobacter species Citrobacter species Escherichia coli Enterobacter species Haemophilus influenzae Klebsiella species Moraxella species Proteus species Pseudomonas aeruginosa

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

NHẠ Y CẢM TRUNG GIAN (in vitro, nhạy cảm trung gian) GRAM ÂM HIẾU KHÍ

Serratia marcescens

ĐÈ KHÁNG

GRAM D ƯƠNG HIẾU KHÍ

Enterococcus species

Staphylococcus aureus Methicillin -R a

Staphylococcus epidermidis Methicillin -R Streptococcus pneumoniae

Streptococcus species

50 – 70%

30-40%

GRAM ÂM HIẾU KHÍ

Burkholderia cepacia

Stenotrophomonas maltophilia

KỴ KHÍ

Strict anaerobic bacteria

LOÀI KHÁC

Chlamydia

Mycoplasma

Rickettsia

aNhạy cảm methicillin- (S), Đề kháng methicillin (R). Beta-lactam (như methicillin; penicillin) bị đề kháng không liên quan đến các chủng vi khuẩn đề kháng aminoglycosid và cả hai trường hợp không liên quan đến vi rút. Tụ cầu vàng đề kháng methicilin (MRSA) nhạy cảm với tobramycin (MIC: s <4); ngược lại môt số chủng tụ cầu vàng nhạy cảm methicillin (MSSA) đề kháng với (MIC: S>8)

Tần suất tụ cầu đề kháng methicillin (R) có thể lên đến 50% ở một số nước Châu Âu.

Có sự đề kháng chéo giữa các aminoglycosid (như gentamicin và tobramycin) là do biến đổi của enzym, adenyltransferase (ANT) và acetyltransferase (ACC). Tuy nhiên, sự đề kháng chéo khác nhau giữa các kháng sinh aminoglycosid do sự khác biệt đặc hiệu do sự biến đổi của các enzym. Cơ chế kháng aminoglycosids phố biến nhất là bất hoạt kháng sinh bằng enzym biến đổi plasmid và mã hóa transposon.

Đặc tính dược động học

Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng tobramycin được hấp thụ vào giác mạc sau khi nhỏ thuốc. Sau khi dùng thuốc có tác dụng toàn thân cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2 giờ. Tobramycin được thải trừ gần như hoàn toàn bằng lọc cầu thận. Nồng độ tobramycin trong huyết tương khi dùng nhỏ mắt sau 2 ngày thấp hơn giới hạn định lượng trên các đối tượng nghiên cứu hoặc <= 0,25 microgram/ml

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Eyetobrin 0,3%

  • Không nên dùng Thuốc Eyetobrin 0,3% quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Eyetobrin 0,3%

Thuốc Eyetobrin 0,3% được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, dung dịch nhỏ mắt trong suốt, không màu. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá, trên mặt hộp thuốc in hình mắt. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới cùng in logo COOPER PHACMACEUTICALS. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.

Lý do nên mua Thuốc Eyetobrin 0,3% tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Eyetobrin 0,3%

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ x 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.

Thuốc Eyetobrin 0,3% mua ở đâu

Thuốc Eyetobrin 0,3% có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Eyetobrin 0,3% giá bao nhiêu

Thuốc Eyetobrin 0,3% có giá bán trên thị trường hiện nay là: 36.500đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-21787-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Cooper S. A pharmaceuticals

Địa chỉ: 64 Aristovoulou Str, 11853 Athens Greece

Xuất xứ

Greece.

Đánh giá Eyetobrin 0,3% điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Eyetobrin 0,3% điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)