X

SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

Thông tin từ:

Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)

Xem thông tin đầy đủ tại Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Thông tin đăng ký từ Bộ Y tế Cục Quản lý Dược như sau:

Số giấy phép lưu hành (GPLH)
  • 893110435124
  • (SĐK cũ: VD-28908-18)
Ngày hết hạn SĐK
  • 18/06/2029
Tên thuốc
  • Givet-4
Thông tin hồ sơ gia hạn
  • Mã hồ sơ gia hạn: 88411/TT90
  • Ngày tiếp nhận hồ sơ gia hạn: 16/01/2023
Hoạt chất
  • Montelukast (dưới dạng Montelukast natri)
Hàm lượng
  • 4mg
Số quyết định
  • 401/QĐ-QLD
Năm cấp
  • 18/06/2024
Đợt cấp
  • 200
Dạng bào chế
  • Thuốc cốm uống
Quy cách đóng gói
  • Hộp 20 gói x 1g
Tiêu chuẩn
  • NSX
Tuổi thọ
  • 36 tháng
Thông tin công ty đăng ký
  • Công ty: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)
  • Nước: Việt Nam
  • Địa chỉ: Lô M7A , Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Thông tin công ty sản xuất
  • Công ty: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)
  • Nước: Việt Nam
  • Địa chỉ: Lô M7A , Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Tài liệu công bố thay đổi bổ sung

Hướng dẫn tra cứu thông tin số đăng ký và mẫu nhãn thuốc đã được cấp phép trên trang web của Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Bước 1: Sao chép và truy cập website

Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:

Bước 2: Tra cứu

  1. Dán dãy số GPLH vừa sao chép vào ô tra cứu
  2. Nhấn “Tìm kiếm” để hiển thị thông tin.

Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:

  • Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...
  • Thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu: TCT-, VCT-, VNCT-,...

Bước 3: Kiểm tra thông tin đối chiếu

Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Givet-4mg điều trị viêm mũi dị ứng, điều trị hen phế quản mạn tính

1391 đã xem

Giá liên hệ

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 20 gói x 1g
Thương hiệu Đạt Vi Phú
Chuyên mục
Số đăng ký
VD-28908-18
Hoạt chất Montelukast (dưới dạng Montelukast natri)

Thuốc Givet-4mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng để điều trị hen phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & hỏi đáp
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Givet-4mg là gì

Givet-4mg thuộc nhóm chất đối kháng thụ thể leukotrien. Với thành phần dược chất chính là Montelukast hàm lượng 4mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm uống, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, điều trị hen phế quản mạn tính. Thuốc thích hợp sử dụng cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

Chỉ định của Thuốc Givet-4mg

  • Montelukast được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức;

  • Montelukast được chỉ định làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Givet-4mg

Thuốc Givet-4mg bao gồm những thành phần chính như là

Montelukast natri tương đương Montelukast 4 mg

Tá dược: Mannitol, L-HPC, Silicon dioxyd.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Givet-4mg

Thuốc Givet-4mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Cách dùng

Cốm hạt GIVET-4 để uống có thể cho trực tiếp vào lưỡi hoặc vào miệng, rắc vào 1 thìa thứa ăn mềm (ví dụ: Nước sốt táo), với nhiệt độ phòng, hoặc hòa tan trong một thìa cà phê (5 mL) sữa mẹ hoặc dung dịch nuôi dưỡng trẻ, ờ nhiệt độ phòng. Ngay trước khi dùng mới được mở gói thuốc. Sau khi mở gói thuốc, toàn bộ liều GIVET-4 cốm hạt phải được pha như trên và dùng ngay lập tức (trong vòng 15 phút). Khi đã trộn với thức ăn hoặc sữa mẹ, dung dịch nuôi dưỡng trẻ, không được giữ để dùng cho lần sau. Cốm hạt GIVET-4 không được pha vào các dung dịch khác ngoài sữa mẹ và dung dịch nuôi dưỡng trẻ. Tuy nhiên, sau khi uống thuốc, thì có thể uống các dịch khác.

Liều dùng

Dùng montelukast mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.

Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.

Người lớn, từ 15 tuổi trở lên bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng:

  • Liều cho người lớn từ 15 tuổi trở lên là mỗi ngày một viên 10 mg.

Trẻ em 6 -14 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng:

  • Liều cho trẻ em 6 – 14 năm tuổi là mỗi ngày một viên 5 mg.

Trẻ em 2 – 5 tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng:

  • Liều cho trẻ em 2 – 5 tuổi là mỗi ngày 1 gói 4 mg cốm hạt để uống.

Trẻ em từ 6 tháng tới 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm:

  • Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi là mỗi ngày 1 gói 4 mg cốm hạt để uống.

Khuyến cáo chung:

Hiệu lực điều trị của montelukast dựa vào các thông số kiểm tra hen sẽ đạt trong một ngàỵ. Có thể uống viên nén và cốm hạt cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng thuốc mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, người suy thận, người suy gan nhẹ và trung bình, hoặc cho từng giới tính.

Điều trị montelukast liên quan tới các thuốc chữa hen khác

Montelukast có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.

Giảm liều các thuốc phối hơp:

  • Thuốc giãn phế quản: Có thể thêm montelukast vào chế độ điều trị cho người bệnh chưa được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng thuốc giãn phế quản. Khi có chứng cớ đáp ứng lâm sàng, thường sau liều đầu tiên, có thể giảm liều thuốc giãn phế quản nếu dung nạp được.
  • Corticosteroid dạng hít: Cùng dùng montelukast mang thêm lợi ích điều trị cho người bệnh đang dùng corticosteroid dạng hít. Có thể giảm liều corticosteroid nếu dung nạp được. Tuy nhiên. Liều corticosteroid phải giảm dần dần dưới sự giám sát của bác sỹ. Ở một số người bệnh, liều lượng corticosteroid dạng hít có thể rút khỏi hoàn toàn. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít bằng montelukast.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Givet-4mg

Cadicefpo 50mg, chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra
Chỉ định của Cadicefpo 50mg Cadicefpo 50mg được chỉ định điều trị trong các...
0
  • Mẫn cảm với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng sử dụng Thuốc Givet-4mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Givet-4mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Sử dụng corticosteroid đồng thời

  • Có thể giảm dần liều corticosteroid dạng hít dưới sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast

Hen phế quản cấp

  • Montelukast không được chỉ định để điều trị co thắt phế quản ưong các cơn hen cấp tính, kể cả cơn hen phế quản. Bệnh nhân cần được hướng dẫn sử dụng cách điều trị thích hợp sẵn có. Điều trị với montelukast có thể được tiếp tục trong đợt cấp của hen phế quản. Bệnh nhân bị đợt cấp hen phế quản sau khi tập luyện nên có sẵn một thuốc chủ vận B dạng hít tác dụng ngắn để cấp cứu.

Mẫn cảm với aspirin

  • Bệnh nhân mẫn cảm với aspirin nên tiếp tục tránh sử dụng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khi uống montelukast. Mặc dù montelukast có hiệu quả trong việc cải thiện chức năng đường hô hấp ở bệnh nhân hen phế quản mẫn cảm với aspirin nhưng không làm giảm phản ứng co thắt phế quản do aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác ở bệnh nhân hen phế quản bị mẫn cảm với aspirin.

Tình trạng bạch cầu ái toan

  • Bệnh nhân hen phế quản được điều trị với montelukast có thể có tăng bạch cầu ái toan, đôi khi có các đặc trưng trên lâm sàng của viêm mạch phù hợp với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng thường được điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Biến cố này thường liên quan đến việc giảm điều trị corticosteroid đường uống. Nên thận trọng với chứng tăng bạch cầu ái toan, phát ban kèm viêm mạch, các triệu chứng trên phổi nặng thêm, biến chứng trên tim, và/ hoặc bệnh thân kinh ờ bệnh nhân. Mối quan hệ nhân quả giữa montelukast và những tình trạng này chưa được thiết lập.

Các biến cố tâm thần – thần kinh

  • Các biến cố tâm thần – thần kinh đã được báo cáo ở người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em uống montelukast. Các báo cáo sau khi montelukast được đưa ra thị trường bao gồm kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo lắng, trầm cảm, mất phương hướng, rối loạn sự chú ý, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, cáu gắt, suy giảm ưí nhớ, bôn chôn, mộng du, ý nghĩ và hành vi tự sát (kể cả tự sát), chứng máy giật cơ (TIC) và run. Thông tin lâm sàng của một số báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường phù hợp với tác dụng do thuốc gây ra.
  • Nên thận trọng với các biến cố tâm thần – thần kinh. Bệnh nhân cần được hướng dẫn thông báo cho bác sỹ kê đơn của họ nếu có những thay đổi này xảy ra. Nên đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ khi tiếp tục điều trị với montelukast nếu các biến cố trên xảy ra.

Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng Thuốc Givet-4mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu ở động vật không cho thấy tác dụng có hại trên quá trình mang thai hoặc sự phát triển phôi/ bào thai.

Sau khi thuốc lưu hành trên thị trường, đã có báo cáo hiếm khi về dị tật thai nhi (như thiếu chi) (hiếm khi xảy ra). Không đủ dữ liệu để kết luận có liên hệ với montelukast.

Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nghiên cứu ở chuột cho thấy montelukast có tiết vào sữa mẹ.

Ở người, chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thuốc có thể tiết qua sữa mẹ, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

Ảnh hưởng của Thuốc Givet-4mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Montelukast không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Givet-4mg

  • Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol/ norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
  • Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người dùng cùng với phenobarbital. Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8, và 2C9, nên thận trọng khi sử dụng montelukast chung với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8, và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin, đặc biệt là ở trẻ em.
  • Nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là một chất ức chế mạnh CYP 2C8. Tuy nhiên, dữ liệu từ một nghiên cứu thuốc – thuốc trên lâm sàng bao gồm montelukast và rosiglitazon chỉ ra rằng montelukast không ức chế CYP 2C8 in vivo. Do đó, montelukast được cho là không làm thay đổi đáng kể sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzym này (như paclitaxel, rosiglitazon và repaglinid).
  • Nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là một cơ chất của CYP 2C8, và một phần nhỏ hơn của 2C9 và 3A4. Trong một nghiên cứu tương tác thuốc – thuốc trên lâm sàng bao gồm montelukast và gemfibrozil (một chất ức chế cà CYP 2C8 và 2C9), gemfibrozil làm tăng AUC của montelukast lên 4,4 lần. Không cần chinh liều montelukast khi dùng đồng thời với gemfibrozil hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP 2C8 khác, tuy nhiên cần thận trọng nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.
  • Dựa trên dữ liệu in vitro, tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng với các chất ức chế CYP 2C8 yếu hơn (như trimethoprim) là không đáng kể. Dùng đồng thời montelukast với itraconazol, một chất ức chế mạnh CYP 3A4, không làm tăng đáng kể AUC của montelukast.

Tác dụng phụ của thuốc Givet-4mg

Trong quá trình sử dụng Givet-4mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Montelukast đã được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân hen phế quản dai dẳng như sau:

  • Viên nén bao phim 10 mg ở khoảng 4.000 bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trờ

lên.

Viên nhai 5 mg ở khoảng 1.750 bệnh nhi từ 6 đến 14 tuôi.

Viên nhai 4 mg ở khoảng 851 bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.

Cốm hạt 4 mg ở 175 bệnh nhi 6 tháng đến 2 năm tuổi.

Montelukast đã được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân bị hen ngắt quãng như sau:

  • Cốm hạt và viên nhai 4 mg ở 1.038 bệnh nhi 6 tháng đến 5 năm tuổi.

Các tác dụng không mong muốn do thuốc trong các nghiên cứu lâm sàng sau đây được báo cáo thường gặp (>1/100 đến 1/10) ở bệnh nhân được điều trị với montelukast và có tần suất cao hơn so với bệnh nhân dùng giả dược:

Hệ cơ quan Người lớn và trẻ vịthànhniên từ 15 tuổi trở lên Bệnh nhi 6 -14 tủổi Bệnh nhi 2 – 5 tuổi Bệnh nhi 6 tháng đến 2 năm tuổi
Hệ thần kinh Nhức đầu Nhức đầu Tăng động
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất Hen phế quản
Hệ tiêu hóa Đau bụng Đau bụng Tiêu chảy
Da và mô dưới da Viêm da tiếp xúc, phát ban
Toàn thân và vị trí sử dụng Khát
  • Với việc điều trị kéo dài trong các nghiên cứu lâm sàng ở một số lượng có hạn bệnh nhân đến 2 năm ở người lớn và đến 12 tháng ở bệnh nhi 6 tháng đến 14 năm tuổi, hồ sơ an toàn không thay đổi.
  • Tóm lại, 502 bệnh nhi 2 – 5 tuổi được điều trị với montelukast trong ít nhất 3 tháng, 338 bệnh nhi trong 6 tháng hoặc lâu hơn và 534 bệnh nhân trong 12 tháng hoặc lâu hơn. Với điều trị kéo dài, hồ sơ an toàn cũng không thay đổi ở những bệnh nhân này.
  • Hồ sơ an toàn ở bệnh nhi 6 tháng đến 2 năm tuổi không thay đổi khi điều trị kéo dài đến 3 tháng.
  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường được liệt kê dưới đây, tần suất được ước tính dựa trên các thử nghiệm lâm sàng liên quan:

Rất thường gặp (ADR >1/10)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên (1).

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)

  • Da và mô dưới da: Phát ban (3).
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (3), buồn nôn(3), nôn(3).
  • Gan, mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST)
  • Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Sốt<3).

ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
  • Da và mô dưới da: Bầm tím, nổi mày đay, ngứa.
  • Xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác, co giật.
  • Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề
  • Tâm thần: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung dữ hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm thần vận động (bao gồm kích thích, bồn chồn, run (2))

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
  • Tâm thần: Rối loạn sự chú ý, giảm trí nhớ.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

  • Hệ miễn dịch: Thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan.
  • Da và mô dưới da: Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.
  • Tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, có ý tưởng hoặc hành vi tự tử.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hội chứng Churg-Strauss, bạch cầu ái toan ở phổi.
  • Gan, mật: Viêm gan (bao gồm tổn thương tắc mật, biểu mô tế bào gan, và tổn thương gan kiểu hỗn hợp).
  1. : Tác dụng không mong muốn này được báo cáo Rất thường gặp ở bệnh nhân dùng montelukast, và cũng được báo cáo Rất thường gặp ở bệnh nhân dùng giả dược trong các thử nghiệm lâm sàng.
  2. : Tần suất: Hiếm gặp.
  3. : Tác dụng không mong muốn này được báo cáo Thường gặp ở bệnh nhân dùng montelukast, và cũng được báo cáo Thường gặp ở bệnh nhân dùng giả dược trong các thử nghiệm lâm sàng.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo các bệnh nhân thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Không có thông tin cụ thể về điều trị quá liều montelukậst. Trong nghiên cứu về hen mạn tính, dùng montelukast với các liều mỗi ngày tới 20 nghiên cứu ngắn ngày với liều tới 900 mg mỗi ngày, dùng trong khoảng 1 tuần, không thấy có phản ứng quan trọng trong lâm sàng. Trong trường hợp quá liều có thể tiến hành biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường như loại bỏ thuốc chưa được tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và dùng các liệu pháp điều trị hỗ trợ nếu cần

Cũng có những báo cáo về ngộ độc cấp sau khi đưa thuốc ra thị trường trong các nghiên cứu lâm sàng với montelukast. Các báo cáo này bao gồm cả ở trẻ em và người lớn với liều cao nhất lên đến 1000 mg. Những kết quả trong nghiên cứu và trong lâm sàng phù hợp với tổng quan về độ an toàn ở người lớn và các bệnh nhi. Trong phần lớn các báo cáo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhât cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng động.

Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Chất đối kháng thụ thể leukotrien, mã ATC: R03DC03.

Các cysteinyl leukotrien (LTC4, LTD4, LTE4) là những eicosanoid có khả năng gây viêm, được phóng thích từ nhiều loại tế bào, bao gồm dưỡng bào và bạch cầu ưa eosin. Các chất trung gian quan trọng tiền hen này được gắn vào các thụ thể cysteinyl leukotrien (CysLTi). Các thụ thể CysLT 1 được tìm thấy ưong đường thở bao gồm các tế bào cơ trơn và đại thực bào của đường thở và trong các tế bào tiền viêm khác (bao gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào gốc). CysLT có liên quan đến sinh lý bệnh học của hen phế quản và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen, các tác dụng qua trung gian leukotrien bao gồm một số tác dụng lên đường thở như làm co thắt phế quản, tăng tiết chất nhầy, tăng tính thấm thành mạch và tăng bạch cầu ái toan. Trong viêm mũi dị ứng, CysLT được tiết từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với dị nguyên trong các phản ứng ở các pha sớm, muộn và có liên quan tới các triệu chứng viêm mũi dị ứng. CysLT trong mũi sẽ làm tăng kháng lực đường thở và các triệu chứng nghẹt mũi.

Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm và cải thiện được các thông số về viêm do hen. Dựa vào các thử nghiệm về hóa sinh và dược lý, montelukast chứng tò có ái lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể CysLT (tác dụng này trội hơn ở các thụ thể khác cũng quan trọng về dược lý, như các thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc B-adrenergic). Montelukast ức chế mạnh những tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4, LTE4 tại thụ thể CysLT I mà không hề có tác dụng chủ vận.

Ở người hen, montelukast ức chế các thụ thể cysteinyl leukotrien ở đường thở cho thấy có khả năng ức chế sự co thát phế quản do hít LTD4. Với các liều dưới 5 mg đã phong bế được sự co thẳt phế quản do LTD4. Montelukast gây giãn phế quản trong 2 giờ sau khi uống, những tác dụng này hiệp đồng với sự giãn phế quàn nhờ dùng chất chủ vận B.

Đặc tính dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Với viên nén bao phim 10

mg, Cmax đạt 3 giờ (Tmax) sau khi uống lúc đói ở người lớn. Sinh khả dụng khi uống là 64%.

Sinh khả dụng và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn chuẩn.

Với viên nhai 5 mg, Cmax đạt 2 giờ sau khi người lớn uống lúc đói. Sinh khả dụng trung bình giảm từ 73% xuống 63% khi dùng cùng một bữa ăn chuẩn.

Ở trẻ em từ 2 đến 5 tuổi, sau khi dùng viên nhai 4 mg, Cmax đạt được 2 giờ sau khi uông lúc đói. Cmax trung bình lớn hơn 66% trong khi đó Cmin trung bình thấp hơn so với người lớn khi uống viên 10 mg.

Dạng hạt uống 4 mg có tương đương sinh học với viên nén nhai 4 mg khi dùng cho người lớn lúc đỏi. Ở bệnh nhi 6 tháng đến 2 năm tuổi, Cmax đạt được trong vòng 2 giờ sau khi dùng cốm hạt 4 mg. Cmax cao hơn xấp xi 2 lần ở người lớn dùng một viên nén 10 mg. Cùng dùng montelukast dạng hạt với nước sốt táo hoặc trong bữa ăn chuẩn không có ảnh hưởng lâm sàng tới dược động học của thuốc qua xác định AUC (1225,7 so với 1223,1 ng. giờ/ mL có hoặc không có kèm nước sốt táo và 1191,8 so với 1148,5 ng.giờ/ mL có hoặc không có kèm bữa ăn chuẩn).

Trong các nghiên cứu lâm sàng, đã chứng minh hiệu lực và độ an toàn khi dùng viên nén nhai 4 mg, viên nén nhai 5 mg, viên nén bao phim 10 mg, uông không tính đên thời gian bữa ăn. Cũng chứng minh được độ an toàn của montelukast trong nghiên cứu lâm sàng uông các hạt 4 mg mà không tính đến thời gian bữa ăn.

Phân bố

Montelukast gắn hơn 99% vào protein huyết tương. Thể tích phân bố (Vd) trong trạng thái ổn định của montelukast là 8 – 11 L. Nghiên cứu trên chuột với montelukast đánh dấu cho thấy có lượng nhỏ đi qua hàng rào máu não. Ngoài ra, có lượng nhỏ chất đánh dấu sau khi uống 24 giờ trong mọi mô khác.

Chuyển hóa

Montelukast chuyển hóa rất mạnh. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, không phát hiện được các chât chuyển hóa của montelukast trong huyết tương ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em.

Cytochrom P450 2C8 là enzym chuyển hóa chính của montelukast. Một phần nhỏ hơn được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 và 2C9, mặc dù itraconazol, một chất ức chế CYP3A4, cho thấy không làm thay đổi sự biến thiên dược động học của montelukast ở người khỏe mạnh uống 10 mg montelukast/ ngày. Dựa trên kết quà in vitro ở microsom gan ở người, nồng độ điều trị của montelukast trong huyết tương không ức chế các cytochrom P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19, 2D6. Các chất chuyển hóa đóng góp rất ít vào hiệu quả điều trị.

Thải trừ

Độ thanh thải của montelukast trong huyết tương là 45 mL/ phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast đánh dấu, 86% chất đánh dấu được tìm thấy trong phân của tổng cộng 5 ngày và dưới 0,2% thải qua nước tiểu. Điều này cho thấy khi uống thi montelukast và các chất chuyển hóa của thuốc được thải gần như hoàn toàn qua mật.

Đối tượng đặc biệt

Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi và bệnh suy gan nhẹ đến trung bình. Chưa nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận. Do montelukast chuyển hóa và thải trừ qua đường mật, không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Chưa có dữ liệu về dược động học của thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh > 9).

Liều cao (20 và 60 lần liều khuyến cáo trên người lớn) làm giảm nồng độ theophylin trong huyết tương. Không thấy tác động này khi sử dụng liều khuyến cáo 10 mg/ ngày.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Givet-4mg

  • Không nên dùng Thuốc Givet-4mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Givet-4mg

Thuốc Givet-4mg được bào chế dưới dạng thuốc cốm uống, chế phẩm chứa cốm thuốc màu trắng, tơi xốp. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo Davipharm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Givet-4mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Givet-4mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 20 gói x 1g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Thuốc cốm uống.

Thuốc Givet-4mg mua ở đâu

Thuốc Givet-4mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 83 phố Quan Hoa, phường Nghĩa Đô, Tp. Hà Nội.
  • Địa chỉ cũ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Givet-4mg giá bao nhiêu

Thuốc Givet-4mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-28908-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Givet-4mg điều trị viêm mũi dị ứng, điều trị hen phế quản mạn tính
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Givet-4mg điều trị viêm mũi dị ứng, điều trị hen phế quản mạn tính
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    0916893886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)