X

SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

Thông tin từ:

Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)

Xem thông tin đầy đủ tại Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Thông tin đăng ký từ Bộ Y tế Cục Quản lý Dược như sau:

Số giấy phép lưu hành (GPLH)
  • VN-19333-15
  • (SĐK cũ: VN-19333-15)
Ngày hết hạn SĐK
  • 24/02/2022
Tên thuốc
  • Itracole capsule
Thông tin hồ sơ gia hạn
  • Mã hồ sơ gia hạn:
  • Ngày tiếp nhận hồ sơ gia hạn:
Hoạt chất
  • Itraconazol 100 mg
Hàm lượng
Số quyết định
  • 548/QÐ-QLD
Năm cấp
  • 06/10/2015
Đợt cấp
Dạng bào chế
  • Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
  • Hộp 2 vỉ x 10 viên
Tiêu chuẩn
  • NSX
Tuổi thọ
  • 36 tháng
Thông tin công ty đăng ký
  • Công ty: Saint Corporation
  • Nước: Hàn Quốc
  • Địa chỉ: Academy Tower, Rm #718, 719, 118 Seongsui-ro, Seongdong-gu, Seoul
Thông tin công ty sản xuất
  • Công ty: Kolmar Pharma Co., Ltd.
  • Nước: Hàn Quốc
  • Địa chỉ: 93, Biovalley2-ro, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do
Tài liệu công bố thay đổi bổ sung

Hướng dẫn tra cứu thông tin số đăng ký và mẫu nhãn thuốc đã được cấp phép trên trang web của Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Bước 1: Sao chép và truy cập website

Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:

Bước 2: Tra cứu

  1. Dán dãy số GPLH vừa sao chép vào ô tra cứu
  2. Nhấn “Tìm kiếm” để hiển thị thông tin.

Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:

  • Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...
  • Thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu: TCT-, VCT-, VNCT-,...

Bước 3: Kiểm tra thông tin đối chiếu

Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

ITRACOLE Capsule, điều trị bệnh nấm, viêm da, lang ben, Candida

3 đã xem

Giá liên hệ

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.

Xuất xứ Hàn Quốc
Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Kolmar Pharma
Chuyên mục
Số đăng ký
VN-19333-15
Hoạt chất Itraconazol 100 mg

Itraconazol được chỉ định điều trị các bệnh nấm do Aspergillus, Blastomyces, Candida (miệng, họng), Histoplasma (phổi mạn tính, rải rác không ở màng não) và nấm móng do Trichophyton, Candida, áp dụng cho cả bệnh nhân miễn dịch và không miễn dịch, đặc biệt khi không dung nạp hoặc kháng amphotericin B.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & hỏi đáp
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Chỉ định của ITRACOLE Capsule

Itraconazol được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh nấm Aspergillus gây ra bởi các loài Aspergillus ở bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B, bao gồm cả bệnh nhân miễn dịch và không miễn dịch. Itraconazol được chỉ định điều trị bệnh nấm Blastomyces ở phổi và ngoài phổi, gây ra bởi viêm da do nấm Blastomyces ở cả bệnh nhân miễn dịch và không miễn dịch. Itraconazol được chỉ định điều trị nấm Candida ở miệng và họng. Itraconazol được chỉ định điều trị bệnh nấm Histoplasma, bao gồm bệnh mạn tính ở phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác (không ở màng não) do Histoplasma capsulatum, ở cả bệnh nhân miễn dịch và không miễn dịch. Ngoài ra, itraconazol còn được chỉ định điều trị bệnh nấm móng ở cả bệnh nhân miễn dịch và không miễn dịch gây ra bởi các loài nấm Trichophyton và Candida.

Thành phần của ITRACOLE Capsule

Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoat chất’. Itraconazol lOOmg

Tá dươc: Methacrylat copolymer 150,0 mg, copovidon 5,0 tartaric 12,5 mg, natrilauryl

sulfat 12,5 mg, magnesistearat 3,0 mg, natristarch glycolat 50,0 mg, vỏ nang vừa đủ.

Hướng dẫn sử dụng ITRACOLE Capsule

Liều thường dùng cho người lớn và thanh niên:

Nấm Candida âm hộ – âm dạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chi uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống ưong 3 ngày.

Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lẩn, uổng trong 7 ngày.

Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.

Nấm Candida miệng – hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).

Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm.

Bệnh nấm móng: 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.

Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 tần, nếu bệnh lan tỏa.

Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg, ngày uống 1 lần, uống ttong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg, ngày 2 lần, nểu bệnh lan tỏa.

Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.

Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uổng 2 lần. Điều trị duy trì: 200 mg, ngày uống 1 lần.

Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lấn hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng.

Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.

Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.

Nhi khoa:

Tính hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được xác lập. Không nên sử dụng ở đối tượng này.

Chống chỉ định

Xuất huyết ở bệnh nhân suy tim (CHF) hoặc rối loạn chức năng tâm thất và não thất.

Mẫn cảm với thuốc chống nấm azol.

Người bệnh đang điều trị với terfenadin, astemisol, triazolam dạng uông, midazolam dạng uống và cisaprid (xem tương tác thuốc).

Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.

Chứng thiếu toan dịch vị hoặc giảm acid hydrocloric dịch vị.

Thận trọng

IBADROL Ig, Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da và xương khớp
Chỉ định của IBADROL Ig IBADROL 1g được chỉ định trong điều trị các nhiễm...
0

Sử dụng trong nhi khoa: Nhiều nghiên cứu thích đáng về pạn hệ độ tuổi đối với các ảnh hưởng của itraconazol không được thực hiện ở phổ biến trẻ em. Độ an toàn và tính hiệu quả chưa được thiết lập. Không nên sừ dụng ở đối tượng này.

Sử dụng trong lão khoa: Chưa có một thông tin nào về quan hệ độ tuôi đôi với các ảnh hưởng của thuốc kháng nấm thuộc nhóm azol ở các bệnh nhân lão khoa. Tuy nhiên, đối với các bệnh nhân cao tuổi dường như có suy giảm chức năng thận do liên quan đến tuổi tác.

Kiêng ăn/dinh dưỡng: Các viên nang itraconazol được uống sau khi ăn no để đảm bào sự hấp thu tối đa của thuốc.

Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiềm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.

Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sư bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên chuột lang cho thấy sử dụng itraconazol có thẻ dẫn đến gây độc cho chuột mẹ, phôi thai, và có khả nàng gây quái thai, chủ yếu gây ra dị tật xương, với các liều xấp xi gấp 5-20 lần liều dùng khuyến cáo tối đa ở người. Các nghiên cứu trên chuột nhắt cũng cho thấy itraconazol liều cao gây độc cho chuột mẹ, phôi thai, và có khả năng gây quái thai, bao gồm thỏai vị não và/hoặc tật lưỡi to, ở lieu xap XI gấp 10 lấn liều khuyến cáo tối đa ở người.

Phụ nữ đang cho con bú: itraconazol được tiết vào sữa mẹ, do vậy không nên cho con bú trong khi dùng itraconazol.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương (gây chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu) nên cần thận trọng khi sử dụng cho người phái lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thế tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn.

Terfenadin, astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp này.

Diazepam, midazolam, triazolam uống được chống chỉ định dùng cùng itraconazol. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.

Itraconazol dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều warfarin nếu cần.

Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.

Vén các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chể HMG – CoA reductase như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin…, itraconazol có thê làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Đế giàm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.

Digoxin, dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi đê điêu chỉnh liều.

Hạ đường huyết nặng dã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với các thuốc chống nấm azol. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chinh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.

Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uổng cùng các kháng acid, hoặc các chất kháng H2 (như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucralfat, kha dụng sinh học của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazol bằng fluconazol hay amphotericin B.

Các thuốc cảm ứng enzym thí dụ rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ của itraconazol trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.

Tác dụng phụ

Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu.

Khi điều trị dài ngày ở người bệnh đã có bệnh tiềm ân và phải dùng nhiều loại thuốc cùng lúc thì tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn (16,2%).

Hầu hết các phản ứng phụ xảy ra ở dường tiêu hóa và với tần xuất ít nhất 5 – 6% trên số người bệnh đã điều trị.

Thường gặp, ADR > l/l00

Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu

Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nồi mày đay và phù mạch; hội chứngStevens – Johnson.

Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.

Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.

Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol.

Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Định kỳ theo dõi enzym gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan.

Quá liều và cách xử trí

Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Một số người bệnh dùng liều trên 1000 mg có các triệu chứng tương tự phan ứng phụ ở liều khuyên dùng.

Điều trị: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazol bằng thẩm tách máu (thận nhân tạo).

Đặc tính dược lực học

Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đổi với một sổ nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp Nó cũng có tác dụng chổng lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 cua nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.

Một số nghiên cứu invitro đã thông báo một số nấm phân lập được trong lâm sàng, kể cả các loài Candida, khi đã kém nhạy cảm với một thuốc chống nấm azol thì cũng kém nhạy cảm với các dẫn chất azol khác.

Đặc tính dược động học

Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu.

Khả dụng sinh học tương đối đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Độ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi trường acid. Nồng độ đình huyết thanh đạt được 20 microgam/lít, 4-5 giờ sau khi uống một liều 100 mg lúc đói, tăng lên 180 microgam/lít khi uống cùng thức ăn. Trên 99% thuốc gan với protein, chu yếu với albumin, chi khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. hoà tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh. Itraconazol chuyển hóa trong gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazol có tác dụng chống nấm, và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazol ở trạng thái ổn định. 3 – 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không biến đổi. Khoảng 40% liều được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng hợp chât chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc.

Itraconazol không được loại trừ bằng thẩm tách. Nửa đời thài trừ sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.

Lý do nên mua ITRACOLE Capsule tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng ITRACOLE Capsule

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

ITRACOLE Capsule mua ở đâu

ITRACOLE Capsule có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68 ngách 39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 83 phố Quan Hoa, Phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội

ITRACOLE Capsule giá bao nhiêu

ITRACOLE Capsule có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-19333-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Kolmar Pharma Co., Ltd.

93, Biovalley2-ro, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do Hàn Quốc

Xuất xứ

Hàn Quốc

Đánh giá ITRACOLE Capsule, điều trị bệnh nấm, viêm da, lang ben, Candida
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá ITRACOLE Capsule, điều trị bệnh nấm, viêm da, lang ben, Candida
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    0916893886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)