Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số giấy phép lưu hành (GPLH) |
|
---|---|
Ngày hết hạn SĐK |
|
Tên thuốc |
|
Thông tin hồ sơ gia hạn |
|
Hoạt chất |
|
Hàm lượng |
|
Số quyết định |
|
Năm cấp |
|
Đợt cấp |
|
Dạng bào chế |
|
Quy cách đóng gói |
|
Tiêu chuẩn |
|
Tuổi thọ |
|
Thông tin công ty đăng ký |
|
Thông tin công ty sản xuất |
|
Tài liệu công bố thay đổi bổ sung |
Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.
Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 6 viên |
Thương hiệu | Boryung Pharma |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VN-16281-13 |
Hoạt chất | Amoxicillin 200mg; Clavulanate potassium 50mg |
JENIMAX 250mg được dùng điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn: đường hô hấp trên và dưới, tiết niệu – sinh dục, da – mô mềm, xương – khớp, răng miệng, nhiễm khuẩn ổ bụng, sản khoa, sau mổ và dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Nội dung chính
JENIMAX 250mg Các chế phẩm amoxicilin + clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngan các trường hợp nhiễm khuẩn sau: Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sàn sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản. Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bời các chủng E.coỉi, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương. Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn mảu sán khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cồ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
Mỗi viên phân tán có chứa:
Amoxicillin — Clavulanate potassium (4:1) 250mg
(Amoxicillin 200mg, Clavulanate potassium 50mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, Silicone dioxide, Crospovidone, Polacrilin potassium. Sodium lauryl sulfate, Colloidal silicone oxide, Magnesium stearate, Sodium stearyl fumarate, Acesulfame-potassium, Sucralose Ferric oxide, Strawberry flavor cotton, Orange micron)
15 tuổi trở lên: Liều thường dùng là 312,5mg (tương đương với 250mg Amoxicillin) cách nhau 8 giờ/lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể được tãng lên 625mg (tương đương với 500mg Amoxicillin) cách nhau 8 giờ/lần.
Từ 7-14 tuổi: Liều thường dùng là 250mg (tương đương với 200mg Amoxicillin) cách nhau 8 giờ/lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng cỏ thể được tăng lên 375mg (tương đương với 300mg Amoxicillin) cách nhau 8 giờ/lần.
3-6 tuổi: Liều thường dùng là 156,25mg (tương đương với 125mg Amoxicillin) cách nhau 8 giờ/lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể được tăng lên 312mg (tương đương với 250mg Amoxicillin) cách nhau 8 giờ/lần.
Từ 9 tháng đến 2 tuổi: Liều thường dùng là 78,125mg (tương đương với 62,5mg Amoxicillin) cách nhau 8 giờ/lần.
Liều trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Nếu độ thanh thải creatinine > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Nếu độ thanh thải creatinine 15-30ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 12-18 giờ/lần.
Nếu độ thanh thải creatinine 5-15ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 20-36 giờ/lần.
Nếu độ thanh thải creatinine <5ml/phút: Liều thông thường cho cách nhay 48 giờ/lần. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Hoà tan thuốc vào cốc nước (khoảng 5-1 Oml), đợi vài phút cho thuốc tan. sau khi hoà tan nên sử dụng ngay.
Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin và cephalosporin).
Cần chú ý đến khả nàng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rổi loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Đối với những người bệnh có biêu hiện rối loạn chức năng gan:
Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phân liều dùng).
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phàn ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định).
Đối với những người bệnh dùng amoxìcilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
[Thời kỳ cho con bú]
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khỉ sử dụng thuốc
Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ỷ kiến bác sỹ
Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
có thể gây kéo dài thời gian chày máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bàng thuốc chống đông máu.
Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giàm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phài báo trước cho người bệnh.
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phàn ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc sẽ gây ra triệu chứng nhiễm độc. Chú ý nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có pho diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hùy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chùng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuỉigerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó cỏ tác dụng ức chê mạnh các beta – lactamase truyên qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn cùa amoxicilin một cách hiệu quà đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penỉcilin khác và các cephalosporin.
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thụ dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 500mg) sẽ có 8 – 9 microgam/ml amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20, mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và ó 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
55 – 70% amoxicilin và 30 – 40 % acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hường đến sự đào thải của acid clavulanic.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 6 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén phân tán.
JENIMAX 250mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
JENIMAX 250mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-16281-13
Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.
1122-3, Shingil-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do Hàn Quốc
Hàn Quốc
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.