Xuất xứhungary
Quy cáchHộp 1 lọ 50 viên
Thương hiệuEgis Pharmaceuticals

Kaldyum 600mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nang giải phóng chậm với công dụng phòng ngừa và điều trị giảm kali huyết.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Kaldyum 600mg là gì

Thuốc Kaldyum 600mg là cation nội tế bào chủ yếu của phần lớn các mô của cơ thể giúp giảm tình trạng giảm kali huyết. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang giải phóng chậm, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Kaldyum 600mg

Thuốc Kaldyum 600mg được chỉ định phòng ngừa và chữa giảm kali-huyết do các tình trạng và điều kiện khác nhau như nôn, tiêu chảy, tuyến thượng thận tàng hoạt động, gia tăng mất kali ở thận, dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối và các corticosteroid.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Kaldyum 600mg

Xem thêm

Mỗi viên nang giải phóng chậm Kaldyum 600mg có chứa những thành phần chính như là:

kali clorid (tương đương 8 mmol K+) 600 mg

Tá dược: Microcrystalline cellulose, polyacfylate dispersion, dimeticone, talc, colloidal anhydrous silica, Ariavit indigo carmine.

Thân viên nang chứa gelatin.

Nắp viên nang chứa gelatin, erythrosine, indigo carmine.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kaldyum 600mg

Thuốc Kaldyum 600mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường uống trực tiếp. Các viên nang phải được uống nguyên viên với một ly nước đầy, trong hay sau bữa ăn

Liều dùng tham khảo:

Liều lượng phải được xác định theo nhu cầu của từng cá nhân. Thông thường ở người lớn, liều một ngày là 2-3 viên nang (16-24 mmol K+) để phòng ngừa và 5-12 viên nang (40-96 mmol K+) để điều trị kali-huyết thấp dưới sự kiểm tra thường xuyên nồng độ kali trong huyết thanh.

Nếu liều trong ngày nhiều hơn 2 viên nang thì phải chia làm hai hay nhiều lần hơn.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Thuốc Jadenu 180mg, điều trị quá tải sắt mạn tính đòi hỏi liệu pháp thải sắt
Thuốc Jadenu 180mg là gì Jadenu 180mg thuộc nhóm thuốc thải sắt. Với thành phần dược chất chính...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Newlevo

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Tăng kali-huyết, suy thận cấp ở giai đoạn thiểu niệu, vô niệu và urê-huyết, suy thận mãn ở giai đoạn giữ urê-huyết, bệnh Addison không được điều trị, mất nước cấp, chức năng tiêu hóa bị chậm do nguổn gốc cơ năng hay chức năng.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Kaldyum 600mg

Trong quá trình sử dụng Kaldyum 600mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Nên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh thường xuyên và thỉnh thoảng đo điện tâm đồ trong khi điều trị, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch và thận. Cân nhắc kỹ lợi hại khi dùng Kaldyum trong lúc mang thai. Thận trọng đặc biệt nếu đang có hay có bệnh sử loét dạ dày-ruột. Tương tự như vậy, cần theo dõi đặc biệt nếu ngưng đột ngột Kaldyum trong khi đang dùng chung với digitalis, vì sự xuất hiện giảm kali-huyết sẽ làm tăng độc tính của digitalis.

Sử dụng thuốc Kaldyum 600mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Khi có thai việc sử dụng Kaldyum cần cân nhắc kỹ lợị/hại.

Ảnh hưởng của Thuốc Kaldyum 600mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có hạn chế nào.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Kaldyum 600mg

Tương tác giữa thuốc Kaldyum 600mg với các thuốc khác

Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc sau đây:

Qua việc ngăn sự tổng hợp aldosteron, các thuốc ức chế ACE (như captopril, enalapril) có thể làm tăng sự giữ kali. Khi dùng Kaldyum cùng với các thuốc ức chế ACE cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong huyết thanh.

Dùng đồng thời các muối kali cùng với các thuốc lợi tiểu ít thải kali (như amiloride) có thể dấn đến tăng kali-huyết nặng.

Nồng độ kali trong huyết thanh có thể tăng cao hơn binh thường khi dùng heparin cùng với các thuốc khác được biết là có gây tăng kali-huyết.

Một số thuốc, được gọi là thuốc chẹn bêta “không chọn lọc” sẽ làm kali trong máu giảm đi vào trong tế bào, dẫn đến kali-huyết cao có thể gây nguy hiểm.

Dùng đồng thời với các thuốc có gây độc cho thận (cisplatin, aminoglycosid) sẽ làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.

Cyclosporin với liều cao có gây độc cho thận. Điều này có thể xảy ra trong vòng một ngày đến vài tháng sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể gây tăng kali-huyết.

Các thuốc lợi tiểu thiazid (như hydrochlorothiazid), thuốc lợi tiểu vòng (như furosemide), corticosteroid, amphotericin B, insulin, các thuốc kháng axít, nhuận trường có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết thanh (vì các thuốc này làm tăng thải trừ kali qua thận).

Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid hay các thuốc chống tiết cholin có thể gây tăng tác dụng phụ về tiêu hóa.

Cần thận trọng đặc biệt khi việc bổ sung kali trong điều trị phối hợp với các glycosid digitalis bị ngưng đột ngột, vì kali-huyết thấp gây ra sẽ làm tăng độc tính của digitalis.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Kaldyum 600mg

Trong quá trình sử dụng Kaldyum 600mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Hiếm gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy hay đau bụng. Một vài trường hợp hệ tiêu hóa bị xuất huyết, loét, có thể bị thủng hay tắc nghẽn, nhất là khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ (xem phần Chống chỉ định và Cảnh báo).

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều có thể xảy ra dị cảm, yếu cơ, liệt, hạ huyết áp, choáng, loạn nhịp thất, rung thất, rối loạn dẫn truyển xung động, ngưng tim. Khi nồng độ kali cao có hình ảnh điện tâm đồ đặc trưng (sóng T cao và nhọn, đoạn ST lõm, mất sóng p, đoạn QT kéo dài, phức hợp QRS rộng).

Để xử trí quá liều có thể rửa dạ dày, truyền dung dịch muối, glucose và insulin hoặc gây tiểu nhiều. Có thể cần phải thẩm phân phúc mạc hay thẩm phân máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm thuốc: Bổ sung chất khoáng, kali.

Mã số ATC: A12B A01

Cơ chế tác dụng:

Kali, hoạt chất của viên nang giải phóng chậm Kaldyum, là cation nội tế bào chủ yếu của phần lớn các mô của cơ thể. lon kali có vai trò quan trọng trong một số quá trình sinh lý cơ bản, bao gồm việc duy trì trương lực nội tế bào, sự lan truyền và truyền các xung động thần kinh qua xi-náp, sự co cơ tim, cơ xương và cơ trơn, và sự duy trì hoạt động bình thường của thận. Kali cũng giữ vai trò quan trọng trong sự tạo lập và hiệu chỉnh các mất cân bằng trong chuyển hóa kiềm toan. Trong các điều kiện sinh lý bình thường thì lượng kali đưa vào cơ thể hàng ngày qua thức ăn là đẩy đủ. Tuy nhiên có thể thiếu hụt kali khi tốc độ kali mất đi qua thận, mồ hôi và/hoặc đường tiêu hóa nhiều hơn là tốc độ đưa vào cơ thể. Tình trạng giảm kali-huyết cũng có thể do sự tái phân bố kali từ ngăn ngoại tế bào vào trong tế bào do những yếu tố làm tăng sự hấp thu kali vào trong tế bào (như insulin, nhiễm kiềm chuyển hóa, hoạt động giải phóng bêta-adrenalin). Sự thiếu hụt này có thể do các tình trạng và điều kiện khác nhau như tiêu chảy nặng, nôn, tăng aldosteron-huyết nguyên phát hay thứ phát, nhiễm axít do keton trong bệnh tiểu đường, bù đắp kali không đủ ở những bệnh nhân được nuôi dưỡng lâu ngày qua đường tiêm truyền, khi dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối, hoặc các corticosteroid. Mất kali trong các trường hợp này thường đi kèm với sự thiếu hụt cùng lúc clorid và có biểu hiện giảm kali-huyết và nhiễm kiềm chuyển hóa. Mất kali có thể gây ra yếu người, mệt mỏi, rối loạn nhịp tim (chủ yếu là tiếng đập lạc chỗ), sóng u cao ở điện tâm đồ, và trong những trường hợp nặng, liệt mềm và/hoặc giảm khả năng cô đọng nước tiểu. Mất kali đi kèm với nhiễm kiềm chuyển hoá được xử trí bằng cách điều trị các nguyên nhân cơ bản gây thiếu hụt mỗi khi có thể, và bổ sung kali clorid ở dạng thức ăn chứa nhiều kali hay dung dịch, viên nang hay viên nén kali clorid.

Hoạt chất của viên nang giải phóng chậm Kaldyum được gắn vào các hạt nhỏ để kéo dài việc phóng thích. Sau khi viên nang tan rã, các hạt nhỏ được phân tán và phóng thích hoạt chất dần dần khi đi qua đường tiêu hoá. Hai yếu tố trên sẽ ngăn kali clorid đạt nồng độ tại chỗ rất cao, và do đó làm giảm tác dụng phụ ở hệ tiêu hóa.

Dùng liều lượng đúng đắn có thể giúp duy trì nồng độ kali thích hợp ở trong và ngoại tế bào. Trong in vitro, sự hòa tan hoàn toàn hoạt chất phải mất 24 giờ.

Đặc tính dược động học

Nói chung các muối kali được hấp thu dễ dàng ở đường tiêu hóa. Dạng hạt nhỏ giúp phóng thích thuốc từ từ khi đi qua đường tiêu hóa.

Kali được thải trừ chủ yếu bởi thận, nó được tiết ra ở tiểu quản thận xa, cũng là nơi diễn ra sự trao đổi natri-kali. Khả nảng của thận để bảo tổn kali là kém và kali vẫn được tiếp tục thải qua nước tiểu khi bị thiếu hụt nhiều.

Sự tiết kali ở tiểu quản thận bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm nồng độ ion clorid, sự trao đổi ion hydro, cân bằng kiềm toan, và các nội tiết tố của tuyến thượng thận. Một ít kali được thải trong phân và cũng có thể những lượng nhỏ được thải trong nước bọt, mồ hôi, mật và dịch tụy.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Chưa có tài liệu nghiên cứu nào được công bố.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Kaldyum 600mg

  • Không nên dùng Thuốc Kaldyum 600mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Kaldyum 600mg

Thuốc Kaldyum 600mg được bào chế dưới dạng viên nang giải phóng chậm, viên nang một nửa màu tím, một nửa trong, được đựng trong vỉ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu đen, logo thương hiệu EGIS được in ở góc dưới bên phải và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Kaldyum 600mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Kaldyum 600mg

48 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ 50 viên nang, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 50g.

Dạng bào chế: viên nang giải phóng chậm.

Thuốc Kaldyum 600mg mua ở đâu

Thuốc Kaldyum 600mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Kaldyum 600mg giá bao nhiêu

Thuốc Kaldyum 600mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-15428-12

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Egis Pharmaceuticals Plc.

Địa chỉ: 9900 Kormend, Matyas kiraly ut 65, Hungary.

Xuất xứ

Hungary


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá Kaldyum 600mg phòng ngừa và chữa giảm kali-huyết
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Kaldyum 600mg phòng ngừa và chữa giảm kali-huyết
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo