Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu VIDIPHA
Chuyên mục

Lamivudin 100 là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn. Thành phần chính của thuốc là Lamivudine, và nó thường được đề xuất khi bệnh gan tái tạo virus và có hoạt tính.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Lamivudin 100 là gì

Lamivudin 100 là một loại thuốc được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với: bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính và bệnh gan mất bù phối hợp với thuốc bậc hai không đề kháng chéo lamivudin. Thuốc này chứa thành phần chính là Lamivudin trong mỗi viên nén bao phim. Lamivudin là một loại thuốc chống viêm gan siêu vi B và C được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm gan mãn tính. Thuốc này thuộc vào nhóm các chất ngăn chặn sao chép virus, được gọi là các loại thuốc chống retrovirus. Lamivudin hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình sao chép và nhân đôi của virus, giúp kiểm soát sự phát triển của virus và giảm thiểu tổn thương gan. Lamivudin thường được sử dụng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn khi bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính.

Công dụng – chỉ định của Lamivudin 100

Thuốc Lamivudin 100 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:

  • Được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với: Bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và chứng xơ hóa gan. Bệnh gan mất bù: phối hợp với thuốc bậc hai không đề kháng chéo lamivudin.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Lamivudin 100

Lamivudin 100 bao gồm những thành phần chính như là:

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

Hoạt chất: Lamivudin 100mg.

Tá dược: Avicel 101, lactose, P.V.P K30, croscarmellose natri, aerosil, magnesi stearat, H.P.M.C, bột talc, titan oxyd, P.E.G 6.000, màu oxid sắt đỏ vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Lamivudin 100

Lamivudin 100 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng:

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Theo chỉ định của thầy thuốc.

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.

Liều dùng:

Viêm gan siêu vi B mãn tính: Liều của người lớn là 100mg x 1 lần/ngày, uống liên tục trong 9 – 12 tháng cho đến khi nồng độ ADN-HBV huyết thanh trở nên âm tính (dưới ngưỡng phát hiện và ALT trở về bình thường.

Trong thời gian điều trị phải theo dõi định kỳ bệnh nhân bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị viêm gan B mạn tính nhằm đánh giá thuốc còn hiệu quả không và thay đổi trị liệu nếu cần.

Phải thông báo cho bệnh nhân về khả năng kháng thuốc, về khả năng bệnh nặng lên khi ngừng dùng lamivudin và bệnh nhân cần thông báo cho bác sỹ những triệu chứng mới xuất hiện.

Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và nhiễm viêm gan siêu vi B: dùng liều thích hợp kháng virus HIV.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: nên giảm liều lamivudin ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50ml/phút).

Người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính: CC 30 – 49 ml/phút: liều đầu tiên 100mg, sau đó 50mg x 1 lần/ngày. CC 15 – 29 ml/phút: liều đầu tiên 100mg, sau đó 25mg x 1 lần/ngày. CC 5 – 14 ml/phút: liều đầu tiên 35mg, sau đó 15mg x 1 lần/ngày. CC nhỏ hơn 5 ml/phút: liều đầu tiên 35mg, sau đó 10mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân thẩm phân máu: không có sự điều chỉnh liều nào khác hơn là dựa vào CC.

Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: không khuyến cáo.

Trẻ em: thuốc này không dùng cho trẻ nhỏ.

Suy gan: dữ liệu thu được ở những bệnh nhân suy gan mức độ vừa đến nặng cho thấy dược động học của lamivudin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi việc rối loạn chức năng gan. Dựa trên những dữ liệu này, không cần thiết điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan vừa hoặc nặng trừ khi kèm theo suy thận.

Người già: không có dữ liệu cụ thể; Tuy nhiên, nên chăm sóc đặc biệt cho lứa tuổi này do sự thay đổi tuổi tác nên bị suy giảm chức năng thận và thay đổi thông số huyết học.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

 Silymarin VCP 70mg, điều trị bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan
 Silymarin VCP 70mg là gì Silymarin VCP 70mg là thuốc được kê đơn, dùng theo sự...
0

Khi quên dùng thuốc, bạn nên thực hiện theo các bước sau đây:

  • Kiểm tra thời gian: Xem xét thời gian bạn đã quên dùng. Nếu còn đủ thời gian trước liều tiếp theo, bạn có thể dùng ngay lập tức.
  • Không tăng liều: Không bao giờ dùng một liều gấp đôi để bù đắp cho liều bạn đã quên.
  • Lên lịch nhớ: Đặt một hẹn giờ hoặc lên lịch nhớ để tránh quên liều trong tương lai.

Lưu ý rằng quên dùng thuốc không nên trở thành thói quen và bạn nên cố gắng tuân thủ đúng lịch trình và liều lượng được chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Chống chỉ định sử dụng Lamivudin 1000

Thuốc Lamivudin 100 không được sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Lamivudin 100

Nên ngưng dùng lamivudin khi có xảy ra đau bụng, buồn nôn hoặc nôn hay các kết quả thử nghiệm sinh hóa bất thường cho đến khi đã loại trừ tinh trạng viêm tụy.

Điều trị với lamivudin có thể có liên quan đến tình trạng nhiễm acid lactic, nên ngừng thuốc nếu nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to tiến triển, nhiễm toan chuyển hóa hay nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.

Nên dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân gan to hoặc có các yếu tố nguy cơ khác gây bệnh gan.

Ở những người viêm gan siêu vi B mãn tính, sau khi ngưng dùng lamivudin có thể gây tái phát bệnh viêm gan, nên theo dõi chức năng ở những bệnh nhân này.

Viêm gan Delta và viêm gan C: hiệu quả của lamivudin ở bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan Delta hoặc viêm gan C chưa được xác nhận và nên thận trọng khi sử dụng.

Đồng nhiễm HIV: Đối với việc điều trị bệnh nhân đồng nhiễm HIV và hiện đang sử dụng hoặc có kế hoạch điều trị với lamivudin hoặc kết hợp lamivudin với zidovudin liều lamivudin quy định đối với nhiễm HIV (thường là 150mglần mỗi ngày kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác) nên được duy trì. Đối với bệnh nhân đồng nhiễm HIV không điều trị kháng ) virus, có nguy cơ đột biến HIV khi sử dụng lamivudin một minh để điều trị viêm gan B mãn tính.

Lây nhiễm viêm gan B:

Chưa có thông tin về việc lây nhiễm virus viêm gan B giữa mẹ và thai nhi ở phụ nữ mang thai được điều trị với lamivudin. Trẻ sơ sinh được đề nghị áp dụng qui trinh chuẩn tiêm chủng phòng ngừa virus viêm gan B.

Bệnh nhân nên biết việc điều trị với lamivudin chưa được chứng minh là làm giảm nguy cơ lây truyền của virus viêm gan B cho người khác, do đó vẫn cần thực hiện biện pháp phỏng ngừa thích hợp.

Tương tác với các thuốc khác:

Không nên dùng lamivudin cùng với các thuốc khác có chứa lamivudin hoặc các sản phẩm thuốc có chứa emtricitabin (xem mục Tương tác thuốc).

Không nên kết hợp lamivudin với cladribin (xem mục Tương tác thuốc).

Không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng Lamivudin 100 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên phụ nữ có thai cho thấy thuốc không gây hai trên phụ nữ có thai. Có thể dùng lamivudin nếu thấy cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Sau khi uống, lamivudin được bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ tương đương nồng độ của thuốc trong huyết thanh. Do vậy, những người mẹ đang dùng lamivudin không nên cho con bú.

Ảnh hưởng của Lamivudin 100 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng vi thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.

Tương tác, tương kỵ của Lamivudin 100

+ Nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn.

+ Khả năng tương tác do chuyển hóa thấp vì quá trình chuyển hoá và gắn với protein huyết tương bị hạn chế và các chất không biến đổi được thận thải trừ gần như hoàn toàn. Lamivudin chủ yếu được loại bỏ bằng cách bài tiết các cation hữu cơ hoạt động. Khả năng tương tác với các thuốc khác khi dùng đồng thời cần được xem xét, đặc biệt là khi được bài tiết chủ yếu bởi thân qua hệ thống văn chuyển cation hữu cơ ví dụ trimethoprim. Sản phẩm thuốc khác (ví dụ như ranitidin, cimetidin) chỉ thải trừ một phần bởi cơ chế này và được biết không tương tác với lamivudin.

+ Các chất chủ yếu được bài tiết qua con đường anion hữu cơ hoạt động, hoặc bằng cách lọc cầu thận không có khả năng tương tác có ý nghĩa lâm sàng với lamivudin.

+ Sử dụng trimethoprim/sulfamethoxazole160mg/800mg làm tăng sinh khả dụng lamivudin khoảng 40%. Lamivudin không ảnh hưởng đến dược động học của trimethoprim hoặc sulphamethoxazol. Tuy nhiên, trừ khi bệnh nhân có suy thận, không cần điều chỉnh liều của lamivudin.

+ Cmax tăng rất ít (28%) đã được quan sát khi dùng zidovudin với lamivudin, tuy nhiên AUC không bị thay đổi đáng kể. Zidovudin không có ảnh hưởng đến dược động học của lamivudin (xem mục Dược động học).

+ Lamivudin không có tương tác được động học với alpha-interferon khi hai thuốc được sử dụng đồng thời. Không quan sát thấy có tương tác bất lợi đáng kể về mặt lâm sàng ở bệnh nhân dùng lamivudin đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch thường được sử dụng (ví dụ như cyclosporin A). Tuy nhiên, các nghiên cứu tương tác chính thức chưa được thực hiện.

+ Emtricitabin: Do tương đồng, lamivudin không nên dùng đồng thời với các chất tương tự cytidin khác, chẳng hạn như emtricitabin. Hơn nữa, lamivudin không nên được dùng cùng với các thuốc khác có chứa lamivudin (xem phần Thận trọng).

+ Thử nghiệm in vitro cho thấy lamivudin ức chế phosphoryl hóa nội bào của cladribin dẫn đến nguy cơ giảm hiệu quả cladribin trong liệu trình kết hợp thuốc trong lâm sàng. Một số kết quả nghiên cứu lâm sàng cũng cho thấy có thể có tương tác giữa lamivudin và cladribin. Vì vậy, việc sử dụng đồng thời lamivudin với cladribin không được đề nghị (xem phần Thận trọng).

+ Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.

Tác dụng phụ của Lamivudin 100

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh trung ương, nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase.

Thần kinh – cơ và xương: bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.

Hô hấp: dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, họ.

Da: ban.

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.

Gan: tăng AST, ALT.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: viêm tụy.

Huyết học: giảm tiểu cầu.

Gan: tăng bilirubin huyết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn binh thường. Không có thuốc giải độc. Lamivudin có thể được thải thông qua lọc máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Bạn nên tham vấn bác sĩ trong các trường hợp sau:

  • Khi có tác dụng phụ hoặc phản ứng dị ứng: Nếu bạn trải qua bất kỳ tác dụng phụ nào sau khi sử dụng thuốc, như ngứa, sưng, hoặc khó thở, bạn nên ngưng sử dụng và tham vấn bác sĩ ngay lập tức.
  • Khi quên liều hoặc sử dụng sai liều lượng: Tham vấn bác sĩ nếu bạn quên một liều hoặc sử dụng sai liều lượng của thuốc.
  • Khi mang thai hoặc dự định mang thai: Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai, hãy thảo luận với bác sĩ vì cần xem xét các rủi ro và lợi ích của việc sử dụng thuốc trong trường hợp này.
  • Khi có bệnh lý nền hoặc dùng các loại thuốc khác: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào khác hoặc đang sử dụng các loại thuốc khác, hãy tham vấn bác sĩ để đảm bảo rằng không có tương tác thuốc xảy ra.
  • Khi không thấy cải thiện hoặc tình trạng tồi worse: Nếu tình trạng sức khỏe của bạn không cải thiện sau khi sử dụng Lamivudin hoặc có dấu hiệu tồi worse, bạn nên tham vấn bác sĩ để được tư vấn về liệu pháp khác.

Lưu ý rằng việc tham vấn bác sĩ sẽ đảm bảo rằng bạn nhận được thông tin và hướng dẫn tốt nhất dựa trên tình huống riêng của bạn.

Đặc tính dược lực hoc

Lamivudin là 1 thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Để có tác dụng lamivudin phải được enzym tế bào phosphoryl hóa và biến đổi thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất chuyển hóa 5 – triphosphat. Chất chuyển hóa này có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphat là cơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược. Thuốc có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm tổng hợp DNA của virus. Lamivudin có độc tính rất thấp đối với tế bào.

Lamivudin có hoạt tinh kim virus HIV typ 1 và 2 (HIV – 1, HIV – 2), và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mãn tính. Tuy được dung nạp tốt, nhưng không được dùng lamivudin đơn độc, vi dễ sinh kháng thuốc. Sự kháng này do đột biến về enzym phiên mã ngược, làm giảm tính nhạy cảm hơn 100 lần và làm mất tác dụng kháng virus trên người bệnh. Liệu pháp phối hợp lamivudin và zidovudin ở người bệnh chưa được điều trị trước đây, làm giảm khoảng 10 lần mật độ virus trong huyết tương, tác dụng kéo dài hơn 1 năm, mặc dù có sự đột biến của enzym phiên mã ngược.

Đặc tính dược động học

Sau khi uống, lamivudin hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh huyết thanh đạt sau khoảng 1 giờ (uống lúc đói), là 3,2 giờ (uống lúc no). Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Thời gian bán huỷ trong huyết tương trung bình là 2,5 giờ và khoảng 70% của liều được thải trừ không thay đổi.

Các nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận: rối loạn chức năng thận ảnh hưởng đến việc thải trừ lamivudin. Cần giảm liều ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml phút (xem phần Liều lượng).

Ở bệnh nhân suy gan: dược động học của lamivudin không bị ảnh hưởng, trừ khi kèm theo suy thận.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Lamivudin 100

Khi sử dụng Lamivudin 100, có một số dấu hiệu lưu ý cáo quan trọng sau đây:

  • Chưa có báo cáo.

Quan trọng nhất, hãy luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và hỏi ý kiến chuyên gia y tế nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo ngại nào liên quan đến việc sử dụng Lamivudin 100.

Mô tả Lamivudin 100

Hộp Lamivudin 100 có các chi tiết như sau:

  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim.
  • Bao bì: Đóng gói trong vỉ thuốc.
  • Hộp ngoại: Là hộp carton với tông màu chủ đạo là trắng+đỏ.
  • Tên thuốc: Được in màu đen nổi bật trên nền trắng.
  • Họa tiết: Ở giữa cuối hộp được in vòng lượn sóng màu cam đỏ.
  • 2 bên hộp: Được in quy cách đóng gói và 1 vài thông tin khác về thuốc.

Với các thông tin trên, bạn có thể nhận biết và sử dụng Lamivudin 100 một cách đúng đắn và an toàn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào về thuốc này, hãy tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.

Lý do nên mua Lamivudin 1000 tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời hạn sử dụng Lamivudin 1000

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Lamivudin 100 mua ở đâu

Lamivudin 100 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Nhà thuốc THÂN THIỆN

Hotline: 0916893886-0856905886

Website: nhathuocthanthien.com.vn

Địa chỉ: số 10 ngõ 68/39 đường cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận cầu Giấy, Hà Nội.

Lamivudin 100 giá bao nhiêu

Lamivudin 100 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-25788-16.

Đơn vị sản xuất và thương mại

CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA TẠI BÌNH DƯƠNG.

Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP HCM.

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Lamivudin 100, điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Lamivudin 100, điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)