74.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 4 vỉ x 5 ống nhựa 5ml |
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội |
Chuyên mục | Tim mạch |
Số đăng ký | VD-22694-15 |
Magnesi-BFS 15% có chứa thành phần chính là Magnesi sulfat heptahydrat, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế với công dụng giúp điều trị loại nhịp dạng xoắn, điều trị giảm kali máu cấp, bổ sung magnesi, dự phòng và điều trị sản giật.
Nội dung chính
Magnesi-BFS 15% là thuốc giúp bổ sung magnesi cho cơ thể, có chứa thành phần chính là Magnesi sulfat heptahydra, do Công ty cổ phần CPC1 Hà Nội sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch, dùng theo đường tiêm truyền, thích hợp sử dụng ở cả người lớn và trẻ em.
Magnesi-BFS 15% được chỉ định điều trị loạn nhịp dạng xoắn. Điều trị giảm kali máu cấp đi kèm với giảm magnesi máu. Bổ sung magnesi trong phục hồi cân bằng nước điện giải; Dự phòng và điều trị sản giật.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Magnesi-BFS 15% bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Magnesi sulfat heptahydrat….750,mg
Tá dược: Natri hydroxid và/hoặc acid sulfuric, nước cất pha tiêm.
Thuốc Magnesi-BFS 15% cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền.
Điều trị loạn nhịp xoắn
Tiêm tĩnh mạch chậm 8 mmol ion magnesi tương đương 2 g magnesi sulfat heptahydrat, tiếp đó tiêm truyền liên tục 0,012 đến 0,08 mmol ion magnesi tuương đương 3 tới 20 mg magnesi sulfat heptahydrat/phút.
Điều trị giảm kali máu cấp đi liền với giảm magnesi máu
Truyền tĩnh mạch từ 24 – 32 mmol ion magnesi tương đương 6 – 8 g magnesi sulfat heptahydrat trong 24 giờ. Kali được bổ sung trong một bình khác với bình magnesi. Ngừng điều trị ngay khi mức magnesi máu trở lại bình thường.
Bổ sung magnesi trong việc phục hồi cân bằng nước điện giải
Truyền tĩnh mạch từ 6 – 8 mmol ion magnesi tương đương 1,5 – 2 g magnesi sulfat heptahydrat trong 24 giờ. Liều dùng thông thường cho trẻ em là 0,1 – 0,3 mmol/kg tương đương 25 mg – 75 mg/kg trong 24 giờ sau cơn sản giật cuối cùng.
Dự phòng và điều trị sản giật
Để ngăn ngừa hoặc điều trị cơn sản giật đã xảy ra, tiêm truyền tĩnh mạch 16 mmol ion magnesi tương đương 4 g magnesi sulfat heptahydrat trong 20 -30 phút.
Nếu cơn sản giật vẫn còn tồn tại, truyền thêm 16 mmol ion magnesi tương đương 4 g magnesi sulfat heptahydrat.
Tuy nhiên, không được vượt quá liều tích lũy 32 mmol ion magnesi tương đương 8 g magnesi sulfat heptahydrat trong giờ điều trị đầu tiên.
Sau đó, tiêm truyền liên tục 8 – 12 mmol ion magnesi tương đương 2-3 g magnesi sulfat heptahydrat mỗi giờ, trong 24 giờ tiếp theo.
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Magnesi-BFS 15%, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thận trọng nếu có hiện tượng đỏ bừng và đổ mồ hôi xảy ra. Khi kết hợp với các barbiturat, ma túy hoặc các thuốc ngủ khác, liều lượng nên được điều chỉnh vì những tác dụng phụ gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương. Chuẩn bị muối calci cho tiêm tĩnh mạch để chống lại các dấu hiệu ngộ độc magnesi xảy ra. Magnesi được bài tiết gần như hoàn toàn qua thận nên thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Thời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin vì chưa tìm thấy nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tiêm magnesi sulfat ånh hưởng đến sự cạnh tranh và ức chế khử cực thần kinh cơ. Ức chế thần kinh cơ của tiêm magnesi sulfat và kháng sinh aminoglycosid có thể được tăng lên. Tương tự như vậy, tiêm magnesi sulfat và nifedipin đã được báo cáo là làm tăng tác dụng.
Trong quá trình sử dụng Magnesi-BFS 15% thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phản ứng bất lợi chủ yếu liên quan đến nồng độ magnesi huyết tương cao bao gồm đỏ bừng, ra mồ hôi, hạ huyết áp, suy tuần hoàn, ức chế tim và hệ thần kinh trung ương. Ức chế hô hấp hầu hết là các hiệu ứng đe dọa tính mạng.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Điều trị tăng magnesi thế nhẹ thường hạn chế hấp thu magnesi. Thế nghiêm trọng, thông khí và hỗ trợ tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10-20 ml calci gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên tim mạch và hô hấp. Nếu chức năng thận là bình thường đẩy nhanh sự thải trừ magnesi nên được thực hiện bằng cách sử dụng thuốc lợi tiểu furosemid. Thẩm tách máu là cần thiết để loại bỏ magnesi ở những bệnh nhân suy thận hoặc ở những bệnh nhân mà các giải pháp khác không hiệu quả.
Quá liều magnesi sulfat được biểu hiện bằng suy nhược cơ bắp, hạ huyết áp, điện tâm đồ thay đổi, buồn ngủ, nhầm lẫn. Nồng độ trong huyết tương magnesi sulfat bắt đầu quá liều là 4 mEq/L, phản xạ gân sâu, giảm và có thể vắng mặt ở mức gần 10 mEq/L. Ở mức 12 đến 15 mEq/L, tê liệt hô hấp có thể là một mối nguy hiểm tiềm năng. Có thể đối kháng hiệu ứng đường hô hấp bằng cách tiêm tĩnh mạch các muối calci.
Trước khi bắt đầu mỗi liều tiêm, tần số hô hấp nên có ít nhất 16 lần một phút và chức năng thận nên được kiểm tra đầy đủ. Trong trường hợp quá liều, hỗ trợ thông khí phải được tiến hành cho đến khi tiêm tĩnh mạch calci. Thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo có thể được yêu cầu nếu quá liều magnesi sulfat ở mức độ nặng. Quá liều magnesi sulfat gây ức chế thần kinh trung ương.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Đặc tính dược lực học Magnesi là cation phổ biến thứ hai trong dịch ngoại bào, có vai trò cần thiết cho hoạt động của nhiều hệ thống enzym, chất dẫn truyền thần kinh và kích thích cơ bắp. Sự thiếu hụt magnesi đi kèm với sự rối loạn một loạt các cấu trúc và chức năng.
Một số tác dụng của magnesi trên hệ thống thần kinh tương tự như với calci. Tăng nồng độ magnesi trong dịch ngoại bào gây ức chế hệ thống thần kinh trung ương (CNS). Magnesi có tác dụng ức chế trực tiếp trên xương và cơ bắp.
Nồng độ thấp bất thường của magnesi trong dịch ngoại bào tăng giải phóng acetylcholin, tăng kích thích cơ bắp.
Magnesi làm giảm tốc độ hình thành xung nút SA. Nồng độ cao hơn của magnesi (lớn hơn 15 mEq/L) có thể dẫn đến ngừng tim.
Nồng độ magnesi vượt quá có thể gây giãn mạch bằng cả hai cách trực tiếp tác động lên mạch máu và phong tỏa hạch. Magnesi được bài tiết chủ yếu qua thận bằng con đường lọc ở cầu thận.
Trong huyết tương, khoảng 25-30% magnesi dưới dạng liên kết với protein huyết tương. Magnesi sulfat chủ yếu được bài tiết qua thận. Magnesi qua được nhau thai.
Thuốc Magnesi-BFS 15% được bào chế dưới dạng dung dịch lỏng, đựng trong ống nhựa, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng. Mặt trước có in tên thuốc màu đen, ở giữa có vẽ 4 hình lục giác viền xanh, ở phía dưới góc trái có in logo thương hiệu màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 4 vỉ x 5 ống nhựa 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Magnesi-BFS 15% có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Magnesi-BFS 15% có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-22694-15
Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.