Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 100 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Đường tiêu hóa |
Naupastad 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và sản xuất tại Việt Nam, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế với công dụng điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Nội dung chính
Naupastad 10mg thuộc nhóm điều trị các rối loạn chức năng dạ dày – ruột và thúc đẩy nhu động dạ dày – ruột với đặc tính chống nôn do Công ty TNHH LD Stellapharm nghiên cứu và sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Naupastad 10mg được chỉ định điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén bao phim Naupastad 10mg có chứa những thành phần chính như là:
Domperidone 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Naupastad 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống trực tiếp, uống vào thời gian cố định.
Naupastad 10 chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Trên bệnh nhân suy thận nặng, nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Naupastad 10 cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Người lớn và trẻ vị thành niên (12 tuổi trở lên và 35 kg trở lên): mỗi lần 1 viên, có thể dùng tới 3 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Bệnh nhân có u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào thuốc.
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm như xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
Dùng đồng thời thuốc làm kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế CYP3A4.
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Trong quá trình sử dụng Naupastad 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phụ nữ có thai:
Chưa rõ khả năng gây hại của thuốc trên người. Vì vậy, chỉ nên dùng domperidone trong thời kỳ có thai khi lợi ích điều trị được chứng minh.
Phụ nữ cho con bú:
Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QTc ở trẻ bú mẹ.
Khi dùng domperidone có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ ở tỉ lệ rất thấp. Nếu gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và/hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc kéo dài khoảng QTc:
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozid, sertindol).
Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).
Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
Một số thuốc dạ dày – ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).
Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).
Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
Thuốc ức chế protease.
Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Naupastad 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Rối loạn tiêu hóa; chảy sữa và to vú (nam giới), vô kinh (nữ giới); ngoại tháp; loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng
Triệu chứng quá liều bao gồm tình trạng ngủ gà, mất định hướng và phản ứng ngoại tháp, đặc biệt là ở trẻ em.
Xử trí
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidone, nhưng trong trường hợp quá liều, việc rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt tính có thể có ích. Giám sát y khoa chặt chẽ và chỉ định điều trị nâng đỡ. Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị các rối loạn chức năng dạ dày-ruột; thuốc thúc đẩy nhu động dạ dày-ruột.
Domperidone là chất kháng dopamin với đặc tính chống nôn. Ở những người sử dụng domperidone, đặc biệt là người lớn, tác dụng không mong muốn như hội chứng ngoại tháp rất hiếm gặp, nhưng domperidone thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên.
Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp tác động ngoại biên (vận động dạ dày) và tác động kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hóa học CTZ nằm ở ngoài hàng rào máu não trong vùng postrema.
Các nghiên cứu ở người cho thấy dùng domperidone đường uống làm tăng áp lực thực quản dưới, cải thiện nhu động hang vị tá tràng và gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.
Mặc dù hấp thu nhanh, sinh khả dụng toàn thân của domperidone chỉ đạt khoảng 15% ở người đói uống liều duy nhất, và tăng lên khi dùng domperidone sau bữa ăn. Sinh khả dụng thấp do thuốc bị chuyển hóa qua gan lần đầu và chuyển hóa ở ruột.
Hơn 90% domperidone gắn kết với protein huyết tương và có thời gian bán thải cuối cùng là 7,5 giờ. Thuốc chuyển hóa nhanh và nhiều qua gan. Con đường chuyển hóa chính là khử gốc alkyl ở vị trí N nhờ isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450 và hydroxyl hóa nhân thơm nhờ CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1.
Khoảng 30% liều dùng đường uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, hầu hết dưới dạng chất chuyển hóa; phần còn lại được thải trừ qua phân sau vài ngày và khoảng 10% ở dạng nguyên vẹn. Thuốc khó qua hàng rào máu não.
Một lượng nhỏ domperidone phân bố vào sữa mẹ, nồng độ đạt 10 – 50% trong huyết thanh của người mẹ.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Naupastad 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt có khắc vạch, một mặt trơn, được đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng bên phải, bên trái là màu tím có hình mô phỏng dạ dày, bên cạnh là màu trắng có in tên thuốc màu tím, logo thương hiệu STELLA ở góc dưới bên phải và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc hộp 1 chai 100 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thuốc Naupastad 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Naupastad 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-28558-17
Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Duy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Săn sale giá rẻ hơn ngoài, nhà thuốc này uy tín nên yên tâm chính hãng. Mua 2 lần rồi
Nguyễn Văn Nhật Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Giao hàng nhanh. Chưa trải nghiệm nên chưa biết có hiệu quả không. Nói chung ok la nên dùng thử