X

SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

Thông tin từ:

Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)

Xem thông tin đầy đủ tại Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Thông tin đăng ký từ Bộ Y tế Cục Quản lý Dược như sau:

Số giấy phép lưu hành (GPLH)
  • 890110082523
  • (SĐK cũ: VN-20106-16)
Ngày hết hạn SĐK
  • 03/04/2028
Tên thuốc
  • Torgabalin 75
Thông tin hồ sơ gia hạn
  • Mã hồ sơ gia hạn: 49834/TT90
  • Ngày tiếp nhận hồ sơ gia hạn: 26/02/2021
Hoạt chất
  • Pregabalin 75mg
Hàm lượng
Số quyết định
  • 226/QĐ-QLD
Năm cấp
  • 03/04/2023
Đợt cấp
  • 113
Dạng bào chế
  • Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
  • Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tiêu chuẩn
  • NSX
Tuổi thọ
  • 24
Thông tin công ty đăng ký
  • Công ty: Torrent Pharmaceuticals Limited
  • Nước: India
  • Địa chỉ: Torrent House, Off Ashram Road, Ahmedabad-380 009, Gujarat
Thông tin công ty sản xuất
  • Công ty: Torrent Pharmaceuticals Limited
  • Nước: India
  • Địa chỉ: Indrad: 382 721, Tal.- Kadi, District: Mehsana
Tài liệu công bố thay đổi bổ sung

Hướng dẫn tra cứu thông tin số đăng ký và mẫu nhãn thuốc đã được cấp phép trên trang web của Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Bước 1: Sao chép và truy cập website

Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:

Bước 2: Tra cứu

  1. Dán dãy số GPLH vừa sao chép vào ô tra cứu
  2. Nhấn “Tìm kiếm” để hiển thị thông tin.

Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:

  • Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...
  • Thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu: TCT-, VCT-, VNCT-,...

Bước 3: Kiểm tra thông tin đối chiếu

Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Torgabalin 75mg điều trị động kinh, đau thần kinh và lo âu lan tỏa

3 đã xem

Giá liên hệ

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.

Xuất xứ India
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Torrent Pharma
Chuyên mục
Số đăng ký
VN-20106-16

Torgabalin 75mg Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị đau do nguyên nhân thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu lan tỏa.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & hỏi đáp
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Chỉ định của Torgabalin 75mg

Torgabalin 75mg được chỉ định điều trị Động kinh Pregabalin được chỉ định điều trị phụ trợ ở người lớn với bệnh động kinh cục bộ có hay không toàn thể hóa thứ phát. Đau do nguyên nhân thần kinh.  Pregabalin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân đau do nguyên nhân thần kinh trung ương và ngoại biên ở người lớn. Rối loạn lo âu lan tỏa. Pregabalin được chỉ định điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (GAD) ở người lớn.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Torgabalin 75mg

Torgabalin 75mg bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất

Pregabalin: 75 mg

Tá dược

Tá dược tinh bột đồng biến tính Starcap 1500, talc, nang gelatin cứng sô’4 ( màu đỏ cam đục/ trắng đục) có in ” “1360” và “75” trên nắp và thân nang.

Hướng dẫn sử dụng Torgabalin 75mg

Torgabalin 75mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

Pregabalin có thể uống lúc đói hoặc no.

Liều dùng

Khoảng liều từ 150 đến 600 mg mỗi ngày chia hai hoặc ba lần.

Đau do nguyên nhân thần kinh

  • Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều 150mg mỗi ngày, chia hai hoặc ba lần. Dựa vào khả năng đáp ứng và dung nạp trên từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300 mg mỗi ngày sau khoảng 3 đến 7 ngày. Có thể dùng liều lớn nhất 600 mg mỗi ngày sau 1 tuần nữa dùng thuốc.

Động kinh

  • Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều 150 mg mỗi ngày, chia hai đến ba lần. Dựa vào khả năng đáp ứng và dung nạp trên từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần dùng thuốc. Có thể tăng liều lơn nhất đến 600 mg mỗi ngày sau 1 tuần nữa dùng thuốc.

Rối loạn lo âu lan tỏa

  • Khuyên cáo dùng 150 đến 600 mg mỗi ngày, chia hai hoặc ba lần. cần đánh giá thường xuyên trong quá trình điều trị. Liêu ban đâu khuyên cáo dùng 150 mg mỗi ngày. Dựa vào khả năng đáp ứng và dung nạp của mỗi bệnh nhân, liều có thể tăng lên 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần dùng thuốc. Sau 1 tuần nữa dùng thuốc có thể tăng liều lên 450 mg mỗi ngày, liều tối đa là 600 mg mỗi ngày.

Ngừng sử dụng

  • Dựa trên các nghiên cứu lâm sàng hiện tại, cần dừng thuốc dần dần ít nhất trong I tuần không phụ thuộc vào chỉ định.

Các trường hựp đặc biệt

Bệnh nhân suy thận

Pregabalin được thải trừ ra khỏi hệ tuần hoàn chủ yếu bằng thải trừ ở thận dưới dạng không đổi. Độ thanh thải pregabalin tỉ lệ thuận vơi độ thanh thải creatinine, cần giảm liều ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận theo độ thanh thải creatinine (Clcr) (Bảng 1).

Pregabalin được thải trừ ra khỏi huyết tương với các bệnh nhân thẩm phân máu ( 50% trong 4 giờ). Vđi các bệnh nhân thẩm phân máu, liều hàng ngày của pregabalin có thể điều chỉnh dựa vào chức năng thận, cần bổ sung liều sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.

Bảng 1, Điều chỉnh liều pregabalin dựa vào chức năng thận

Tốc độ thanh thải creatinine (Clcr) (mL/phút) Tổng liều hàng ngày pregabalin Chế độ liều
Liều khởi đầu

(mg/ngày)

Liều tối đa (mg/ngày)
>60 150 600 Hai hoặc ba lần mỗi ngày
>30 – <60 75 300 Hai hoặc ba lần mỗi ngày
>15-<30 25-50 150 Một hoặc hai lần mỗi ngày
<15 25 75 Một lần mỗi ngày
Liều bổ sung sau khi thẩm phân máu (mg)
25 100 Liều đơn

Bệnh nhân suy gan

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân nhi

  • An toàn và hiệu quả của pregabalin trên bệnh nhân dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) chưa được nghiên cứu. Chưa có tài liệu cụ thể.

Bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi)

  • Cần giảm liều pregabalin đối vđi bệnh nhân lớn tuổi do suy giảm chức năng thận.

Chống chỉ định sử dụng Torgabalin 75mg

  • Quá mẫn với pregabalin hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Torgabalin 75mg

Rewisca 50mg điều trị lo âu lan tỏa, đau thần kinh, động kinh cục bộ
Chỉ định của Rewisca 50mg Rewisca 50mg được chỉ định điều trị Rối loạn lo...
0

Trong quá trình sử dụng Torgabalin 75mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Phản ứng quá mẫn

  • Đã có báo cáo xảy ra phản ứng quá mẫn sau khi sử dụng pregabalin trên thị trường, bao gồm các trường hợp phù mạch. Cần dừng sử dụng pregabalin ngay khi xuất hiện các triệu chứng phù mạch ở mặt, quanh miệng hay đường hô hấp trên.
  • Một số phản ứng quá mần: chóng mặt, ngủ lơ mơ, mất ý thức, nhầm lẫn và suy nhược thần kinh. Do đó dễ gây ra tổn thương do tai nạn đối với các bệnh nhân lớn tuổi, cần thận trong cho đến khi bệnh nhân đã quen với tác dụng của thuốc.

Bệnh nhân đái tháo đường

  • Theo các tài liệu lâm sàng hiện tại, một số bệnh nhân đái tháo đường tăng cân khi điều trị bằng pregabalin cần điều chỉnh với thuốc hạ đường huyết.

Ảnh hưởng đến tầm nhìn

  • Trong các thử nghiệm có kiểm soát, tỉ lệ bệnh nhân mờ thị lực đã được báo cáo khi sử dụng pregabalin lơn hơn là bệnh nhân dùng giả dược. Trong các thử nghiên cứu lâm sàng tiến hành kiểm tra thị giác, tỉ lệ giảm thị lực và thị trường mắt thay đổi ở bệnh nhân điều trị bằng pregabalin lớn hơn bệnh nhân dùng giả dược tỉ lệ đáy máy thay đổi ở bệnh nhân dùng điều trị bằng pregabalin lớn hơn bệnh nhân dùng giả dược.
  • Trên thị trường, các phản ứng phụ trên thị giác đã được báo cáo, bao gồm mất thị lực, nhìn mờ hay các thay đổi về thị giác khác, thường các phản ứng này là thoáng qua. Dừng sử dụng pregabalin có thể giải quyết và cải thiện các tác dụng phụ này.

Suy thận

  • Một số trường hợp suy thận đã được báo cáo khi sử dụng pregabalin và khi ngừng sử dụng pregabalỉn đã đảo ngược lại tác dụng phụ này.

Sử dụng đồng thời với các thuốc chống động kinh

  • Chưa có đủ dữ liệu về việc ngưng sử dụng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống động kinh khác.

Triệu chứng cai nghiện

  • Sau khi ngừng sử dụng pregabalin sau một thời gian ngắn hoặc dài điều trị, triệu chứng cai nghiện đã quan sát thây ở một sô bệnh nhân. Một số triệu chứng đã quan sát thây: mất ngủ, đau đầu, lo âu, tiêu chảy, hội chứng cúm, căng thẳng, trầm cảm, đau, co giật, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt. Bệnh nhân cần thông báo các ữiệu chứng này khi bắt đầu sử dụng thuốc.
  • Co giật, bao gồm cả động kinh và co giật mạnh có thể xảy ra suốt quá trình sử dụng hoặc trong thời gian ngắn sau khi ngừng dùng thuốc.
  • Không có dữ liệu về tỉ lệ và triệu chứng cai nghiện nghiêm trọng liên quan suốt quá ữình điều trị và liều lượng của pregabalin khi ngưng điều trị sau thời gian dài điều trị bằng pregabalin.

Suy tim sung huyết

  • Đã có báo cáo suy tim sung huyết với một số bệnh nhân dùng pregabalin. Các phản ứng này hầu như xảy ra ở bệnh nhân lớn tuổi có tổn thương tim mạch khi dùng pregablin điều trị đau do nguyên nhân thần kinh, cần thận ơọng sử dụng pregabalin ở những bệnh nhân này. Ngưng sử dụng pregabalin có thể giải quyết các phản ứng này.
  • Điều ưị đau do nguyên nhân thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống.
  • Điều trị đau do nguyên nhân thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống có thể gây một số tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là buồn ngủ. Nó có thể do hiệu ứng phụ khi dùng kết hợp vđi các thuốc cần thiết khác (ví dụ như thuốc chống co giật), cần xem xét điều trị bằng pregabalin trong những trường hợp này.

Bệnh não

  • Đã có báo cáo về bệnh não xảy ra, hầu hết ở bệnh nhân tiềm ẩn nguy cơ bệnh não.

Suy giảm chức năng đường tiêu hóa

  • Đã có một số báo cáo giảm chức năng đường tiêu hóa (tắc ruột, liệt ruột, táo bón) khi dùng đồng thời pregabalin với một sô’ thuốc có khả năng gây táo bón như thuốc giảm đau opioid. Khi dùng đồng thời pregabalin và các opiod cần có các biện pháp làm giảm táo bón đặc biệt ở phụ nữ và người già.

Lạm dụng thuốc

  • Đã có báo cáo lạm dụng thuốc ở một số trường hợp cần thận trọng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc và bệnh nhân cần được giám sát về những ttiệu chứng lạm dụng thuốc.

Không dung nạp lactose

  • Pregabalin chứa lactose monohydrate. Bệnh nhân di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiêu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng pregabalin.

Ý nghĩ và hành vi tự tử

  • Ý nghĩ và hành vi tự tử đã được báo cáo ở một số bệnh nhân điều trị vơi thuốc chống động kinh. Một phân tích ngẫu nhiên tổng hợp của các thuốc chống động kinh cũng cho thấy tăng nhẹ nguy cơ ý nghĩ và hành vi tự tử. Cơ chế của các nguy cơ này chưa rõ ràng và các tài liệu tiện hành không thể loại ữừ lí do tăng nguy cơ này của pregabalin.
  • Vì vậy, bệnh nhân cần được giám sát các dấu hiệu của ý nghĩ và hành vi tự tử, và nếu cần thiết cần phải được điều trị.

Sử dụng Torgabalin 75mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng pregabalin ữên phụ nữ mang thai.

Các nghiên cứu ưên động vật cho thấy có độc tính về sinh sản. Nguy cơ đối với người là chưa xác định.

Pregabalin không nên sử dụng trong suốt quá trình mang thai trừ khi thật cần thiết (nếu lợi ích đối với mẹ lơn hơn nguy cơ trên thai nhi.)

Cho con bú

Chưa xác định được pregabalin có được bài tiết ra sữa hay không, tuy nhiên pregabalin được bài tiết ra sữa trên các nghiên cứu ở chuột nhắt. Vì vậy, phụ nữ thời kì cho con bú không nên khuyến cáo điều trị bằng pregabalin.

Khả năng sinh sản

Chưa có dữ liệu lâm sàng về tác dụng của pregabalin trên khả năng sinh sản.

Trong một nghiên cứu lâm sàng đánh giá tác dụng của pregabalin trên khả năng di chuyển của tinh trùng, các tình nguyện khỏe mạnh được dùng pregabalin với liều 600 mg/ngày. Sau 3 tháng, kết quả cho thấy không có sự ảnh hưởng đến khả năng di chuyển của tinh trùng.

Ảnh hưởng của Torgabalin 75mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Pregabalin có thế gây chóng mặt, ngủ mơ, mất ý thức hay suy nhược thần kinh, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng pregabalin.

Tương tác, tương kỵ của Torgabalin 75mg

Pregablin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi và chuyển hóa không đáng kể (<2% dạng biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu), không ức chế chuyển hóa thuốc trên invitro, và không liên kết protein huyết tương, không gây tương tác dược động học.

Phân tích nghiên cứu dược động học trên in vivo và trên cộng đồng

  • Nghiên cứu invịvo, không quan sát thấy tương tác dược động học giữa pregabalin và phenytoin, carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, gabapetin, lorazepam, oxycodone hay ethanol. Phán tích dược động học ttên cộng đồng đã chỉ ra rằng thuốc tiểu đường, lợi tiếu, insulin, phenobarbital, tigabin và topiramat ảnh hưởng không đáng kể đến độ thanh thải của pregabalin.

Thuốc tránh thai đường uống, norethisterone và/hoặc ethinyl oestradiol

  • Sử dụng đông thời pregabalin và thuốc tránh thai đường uống norethisterone và/hoặc ethinyl estradiol không ảnh hưởng đến trạng thái dược động học ổn định của hai dược chất.

Ethanal, lorazepam, oxycodon

  • Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam. Trong các nghiên cứu lầm sàng có kiểm soát, pregabalin vơi liều đa liều dùng kết hợp với oxycodon, lorazepam hay ethanol không gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng trên hô hấp. Sau khi lưu hành, đã có báo cáo suy hô hấp và hôn mê  một số bệnh nhân dùng kết hợp pregabalin và các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương khác. Pregabalin dường như làm tăng thêm sự giảm nhận thức và chức năng vận động tổng thể gây ra bởi oxycodon.

Bệnh nhân lớn tuổi

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể tương tác dược lực học trên bệnh nhân lớn tuổi.

Tác dụng phụ của Torgabalin 75mg

Trong quá trình sử dụng Torgabalin 75mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Chương trình nghiên cứu lâm sàng pregabalin với khoảng 8900 bệnh nhân điều trị bằng pregabalin, trong đó có khoảng trên 5600 bệnh nhân được tiến hành trong nghiên cứu mù đôi có kiểm soát. Các tác dụng không mong muốn phổ biến là chóng mặt và buồn ngủ. Mức độ tác dụng phụ từ nhẹ đến ưung bình. Trong nghiên cứu có kiểm soát, tỉ lệ phải ngưng sử dụng là khoảng 12% đối vơi bệnh nhân dùng pregabalin và 5% vơi bệnh nhân dùng giả dược. Nguyên nhân ngưng sử dụng chủ yếu là do chóng mặt và buồn ngủ.

Tần suất và các tác dụng không mong muốn được thể hiện trong bảng (rít phổ biến (>1/10), phổ biến (>1/100 – <1/10), ít gặp (>1/1000 – <1/11X1), hiếm gặp (>1/10000 – <1/1000), rất hiếm gặp (<10000), không biết (không thể đánh giá dựa vào các số liệu hiện tại.)

Trong điều trị đau do nguyên nhân thần kinh tung ương do tổn thương tủy sống, tỉ lệ tác dụng không mong muốn là phổ biến đặc biệt trên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ.

Phân loại hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn
Nhiễm khuẩn
ít gặp Viêm mũi họng
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
Hiếm gặp Giảm bạch cầu
Rối loạn hệ thông miễn dịch
Không biết Ọuá mẫn, phù mạch, dị ứng
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Phổ biến Tăng thèm ăn
ít gặp Chán ăn, hạ đường huyết
Rốì loạn tâm thần
Phổ biến Tâm trạng phân khích, nhầm lẫn, dễ kích động, giảm ham muôn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ.
ít gặp Ảo giác, hoảng loạn, bồn chồn, lo âu, trầm cảm, chán nản, tính
khí bất thường, diễn đạt từ khó khăn, giấc mơ bất thường, tăng ham muôn tình dục, thờ ơ.
Hiếm gặp Không kiềm chế, tâm trạng tăng
Không biết Hung hăng
Rốì loạn hệ thần kinh
Rất phổ biến Chóng mặt, buồn ngủ
Phổ biến Mất điều hòa, run, loạn ngôn, suy giảm trí nhơ, rối loạn chú ý, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, ngủ lịm, đau đầu.
ít gặp Ngất, ngẩn ngơ, rung giật cơ, trạng thái tâm thần hiếu động thái quá, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, rung giật nhãn cầu, rốì loạn nhận thức, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, mất ưí nhđ, rát.
Hiếm gặp Giảm chức năng vận động, rối loạn khứu giác, chứng khó viết.
Không biết Mất ý thức, giảm tinh thần, co giật, khó chịu
Rốì loạn thị giác
Phổ biến Nhìn mờ, nhìn đôi
ít gặp Rốì loạn hình ảnh, sưng mắt, khuyết tật thị ưường mắt, giảm thị lực, đau mắt, mỏi mắt, khô mắt, tăng tiết lệ
Hiếm gặp Mất thị giác ngoại vi, chứng nhìn dao động, hoa mắt, ngứa mắt, giãn đồng tử, lác, giảm độ sáng hình ảnh.
Không biết Mất thị lực, viêm giác mạc
Rối loạn mê lộ và thính giác
Phổ biến Chóng mặt
ít gặp Tăng thính lực
Rói loạn tim mạch
ft gap Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ 1
Hiếm gặp Nhịp nhanh xoang, nhịp chậm xoang, loạn nhịp xoang
Không biết Suy tim sung huyết, QT kéo dài
Rôi loạn mạch
ít gặp Đỏ, nóng bừng mặt, tăng và hạ huyết ắp
Hiếm gặp Lạnh ngoại vi
Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất
Ít gặp Khó thở, khô mũi
Hiếm gặp Chảy máu cam, đau thắt họng, ho, ngẹt mũi, viêm mũi, ngáy ngủ.
Không biết Phù phổi
Rối loạn tiêu hóa
Phổ biến Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi
ít gặp Đầy bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, tăng tiết nưđc bọt, giảm xúc giác
Hiếm gặp cổ trương, viêm tụy, khó nuốt
Không biết Sưng lưỡi, tiêu chảy, buồn nôn
Rói loạn da và mô dưđi da
ít gặp Phát ban, tăng tiết mồ hôi
Hiếm gặp Mề đay, mồ hôi lạnh
Không biết Hội chứng steven-ịohnson. ngứa
Rối loạn mó xương khơp và mô liên kết
ít gặp Co giật, sưng khớp, co cứng cơ, đau cơ, đau khđp, đau lưng, đâu chân tay, cứng cơ.
Hiếm gặp Tiêu cơ vân, co thắt cổ tử cung, đau cổ
Rối loạn thận và tiết niệu
ÍỊ găp Tiểu không kiểm soát, khó tiêu
Hiếm gặp Suy thận, giảm niệu
Không biết Bí tiểu
Rối loan hệ thống sinh sản và tuyến vú
Phổ biến Rối loạn chức năng cương dương
ít gặp Xuất tinh chậm, rối loạn chức năng tình dục
Hiếm gặp Mất kinh, chảy sữa, đau vú, đau bụng kinh, ung thư vú
Không biết To vú  nam giới
Rôì loan tại chỗ và toàn thân
Phổ biến Dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù mạch ngoại vi, phù nề.
ít gặp Tức ngực, mệt mỏi, khát nước, đau, cảm giác bất thường, đn lạnh.
Hiếm gặp Phù toàn thân, sốt
Không biết Phù mặt
Điều tra
Phổ biến Tăng cân
ít gặp Creatinin phosphokinase máu tăng, alanin maninotransferase tăng, aspartate aminotransferase tăng, giảm tiểu cầu
Hiếm gặp Glucose máu tăng, kali máu giảm, bạch cầu giẵm, creatinin máu tăng, giảm cân.

Ngưng sử dụng sau một thời gian ngắn hay dài điều trị bằng pregabalin, triệu chứng cai nghiện đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân. Một số phản ứng sau đã được quan sát thấy: mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, lo âu, tiêu chảy, hội chứng cúm, co giật, căng thẳng, trầm cảm, đau, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt. Bệnh nhân cần được thông báo về các phản ứng này khi bắt đầu điều trị với pregabalin.

Quá liều và cách xử trí

Theo các báo cáo trên thị trường, hầu hết các tác dụng không mong muốn liên quan đến quá liều bao gồm: buồn ngủ, trạng thái nhầm lẫn, kích động và bồn chồn.

Trong trường hợp quá liều, cần có các biện pháp hỗ trợ và tiến hành thẩm phân máu nếu cần thiết.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cơ chế tác dụng

Prẹgabalin gắn mạnh vào thụ thể alpha-2-delta (một thụ thể phụ của kênh calci mang điện thế) trong các mô của hệ thống thần kinh trung ương. Tuy chưa biết cơ chề tác dụng của pregabalin, nhưng các nghiên cứu trên chuột đột biến với các hợp chât có càu trúc tương tự pregabalin (như gabapentin) cho thấy sự gắn kết vào thụ thể alpha-2-delta là cần thiết cho tác dụng giảm đau và chông co giật trên động vật. Trên invitro, pregabalin làm giảm giải phóng (phụ thuộc calci) một sô dẫn truyền thần kinh, có thể do điều chỉnh chức năng kênh calci.

Prcgabalin là một dẫn xuất của chất ức chế dẫn truyền thần kinh acid gamma-aminobutyric (GABA), nhưng nó không gắn trực tiếp vào các thụ thể GABAa, GABAb hay thụ thể benzodiazepin, không làm tăng đáp ứng GABAa trên các nơ ron nuôi cấy. Không làm thay đổi nồng độ GABA ờ não chuột và không ành hưởng ngay đến sự tạo thành và phân hủy GABA. Tuy nhiên, sừ dụng Pregabalin kéo dài trên các nơ ron nuôi cấy làm tăng mật độ protein vận chuyển GABA và tăng tốc độ vận chuyển GABA. Pregabalin không chẹn kênh calci, không có tác dụng với thụ thể opiat và không làm thay đổi hoạt tính của enzym cycloxygenase. Nó cũng không có tác dụng với thụ thể serotonin và dopamin, không ức chế sự tái tạo dopamin, serotonin hoặc noradrenalin.

Kinh nghiệm lâm sàng

Đau do nguyên nhân thần kinh

Hiệu quả đã được chỉ ra trong các thử nghiệm trên bệnh nhân thần kinh đái tháo đường, đau do nguyên nhân thần kinh sau zona và tổn thương tủy sông. Hiệu quẫ trên các mô hình khác của đau do nguyên nhân thần kinh chưa được nghiên cứu.

Pregabalin đã được nghiên cứu ở 10 thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát trong 13 tuần đối với liều 2 lần một ngày (BID) và 8 tuần đối vổi liều 3 lần một ngày (TID). Kết quả cho thấy, an toàn và hiệu quả ở liều 2 lần một ngày và 3 lần một ngày là như nhau.

Trong thử nghiệm lâm sàng trong 12 tuần trên bệnh nhân đau do nguyên nhân thần kinh ngoại vi và trung ương, hiệu quả giảm đau đạt được sau tuần thứ nhát và duy trì trong suốt quá trình điều trị.

Trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhân đau do nguyên nhân thần kinh ngoại vi, cải thiện 50% đau đạt được đối vđi 35% bệnh nhân điều trị bằng pregabalin và 18% bệnh nhân dùng giả dược. Đốì với bệnh nhân không trải qua buồn ngủ, hiệu quả đạt được trên 33% bệnh nhân điều trị bằng pregabalin và 18% bệnh nhân dùng giả dược. Đối với bệnh nhân có trải qua buồn ngủ, tỉ lệ đáp ứng đạt được trên 48% bệnh nhân dùng pregabalin và 16% dùng giả dược. Trên thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhân đau do nguyên nhân thần kinh trung ương, cải thiện 50% đau đạt được đối với 22% bệnh nhân điều ưị bằng pregabalin và 7% dùng giả dược.

Động kinh

Điều trị bổ trợ

Pregabalin được tiến hành nghiên cứu trên 3 thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát trong 12 tuần vơi liều 2 lần một ngày (BID) và 3 lần một ngày (TID). Kết quả cho thây tính an toàn và hiệu quả của cả hai liều 2 lần một ngày và 3 lần một ngày là như nhau.

Hiệu quả giảm tần suất cơn động kinh đạt được ơong tuần thứ nhất.

Đơn trị liệu (Bệnh nhân mới được chẩn đoản)

Pregabalin được tiến hành nghiên cứu trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát trong 56 tuần vơi liều 2 lần một ngày (BID). Pregabalin không thua kém lamotrigine ơong 6 tháng điều trị trên bệnh nhân lên cơn động kinh không kiểm soát. Sự an toàn và dung nạp của pregabalin và lamotrigine là như nhau.

Rối loạn lo âu lan tỏa

Pregabalin được tiến hành nghiên cứu trong thử nghiệm có kiểm soát trong 4-6 tuần, 8 tuần trên bệnh nhân lơn tuổi và 6 tháng trong nghiên cứu chông tái phát lâu dài trong phase nghiên cứu chống tái phát mù đôi.

Sự giảm triệu chứng rối loạn lo âu lan tỏa (GAD) như phản ánh trong bậc thang đánh giá lo âu của Halmiton (HAM-A) trong tuần thứ nhất điều trị.

Trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát (4-8 tuần), cải thiện ít nhất 50% trên tổng điểm trong thang HAM-A đôì vơi 52% bệnh nhân điều trị bằng pregabalin và 38% bệnh nhân dùng giả dược.

Trong thử nghiệm có kiểm soát, kết quả cho thấy tỉ lệ thị giác mờ đi ở bệnh nhân điều trị bằng pregabalin cao hơn so vơi bệnh nhân dùng giả dược. Kiểm ưa thị lực (bao gồm khả năng nhìn rõ vật, thị trường của mắt và kiểm tra soi đáy mắt) được tiến hành trên 3600 bệnh nhân trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát. Kết quả cho thấy, đã có khoảng 6.5% bệnh nhân giảm khả năng nhìn rõ vật ở bệnh nhân điều trị với pregabalin so với 4.8% bệnh nhân dùng giả dược. Thị trường của mắt thay đổi đã được báo cáo ở 12,4% bệnh nhân điều trị bằng pregabalin so vơi 11,7% bệnh nhân dùng giả dược. Đáy mắt thay đổi đã được quan sát ở 1,7% bệnh nhân điều trị bằng pregabalin so với 2,1% bệnh nhân dùng giả dược.

Đặc tính dược động học

Dược động học ổn định của pregabalin là như nhau  các nhóm tình nguyện khỏe mạnh, bệnh nhân động kinh đang điều trị bằng thuốc chông động kinh và nhóm bệnh nhân mắc chứng đau mạn tính.

Hấp thu: Pregabalin hấp thu nhanh khi uống lúc đói, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 1 giờ uống khi dùng đơn liều hay đa liều. Sinh khả dụng đường uống khoảng trên 90% và không phụ thuộc vào liều. Các liều nhắc lại sau đó thì trạng thái ổn định đạt được trong vòng 24 đến 48 giờ. Tỷ lệ hấp thu pregabalin giảm xuống khi uống cùng thức ăn, hệ quả gây ra làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax khoảng 25 – 30% và thời gian đạt nồng độ đỉnh tăng lên khoảng 2,5 giờ. Tuy nhiên, sử dụng pregabalin cùng vơi đồ ăn không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến mức hấp thu pregabalin.

Phân bố: Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, pregabalin đi qua được hàng rào máu não  chuột công, chuột nhắt và khỉ. Pregabalin cũng qua được nhau thai và được bài tiết ra sữa ở chuột cống. Ở người, thể tích phân bố biểu kiến khi dùng đường uống xấp xỉ khoảng 0,56 1/kg: Pregabalin không liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa sinh học: Pregabalin chuyển hóa không đáng kể ở người. Theo liều đánh dấu đồng vị phóng xạ pregabalin, khoảng 98% phóng xạ đã được tìm thấy ở nước tiểu dưới dạng pregabalin không chuyển hóa. Dẫn xuất N-methyl của pregabalin là chất chuyển hóa chính của pregabalin được tìm thấy trong nước tiểu, chiếm khoảng 0,9% liều. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, hỗn hợp racemic của pregabalin không được tìm thấy.

Thải trừ: Pregabalin được thải trừ chính từ hệ tuần hoàn qua thải trừ ở thận dưới dạng không đổi.

Thời gian bán thải pregabalin vào khoảng 6,3 giờ. Độ thanh thải pregabalin huyết tương và ở thận tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinin.

Cần điều chỉnh liều pregabalin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang thẩm phân máu.

Tuyến tính/ phi tuyến tính

Dược động học pregabalin tuyến tính trong khoảng liều khuyến cáo. Sự biến đổi dược động học của prebagalin thấp (<20%). Dược động học với liều đa liều có thể dự đoán được từ các dữ liệu của liều đơn liều. Vì vậy, không cần kiểm soát nồng độ huyết tương pregabalin hàng ngày.

Dược động học ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Giới tính

Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng giới tính không ảnh hưởng lớn đến nồng độ pregabalin huyết tương.

Bệnh nhân suy thận

Độ thanh thải pregabalỉn tỉ lệ thuận với độ thanh thải creatinine. Thêm vào đó, pregabalin được thải trừ hiệu qua ra khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu (sau Khoảng 4 giờ tham phân máu, pregabalin giảm xuống khoảng 50%). Do pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận và tăng liều với bệnh nhân thẩm phân máu.

Bệnh nhân suy gan

Chưa có nghiên cứu cụ thể về dược động học trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Do pregabalin không bị chuyển hóa đáng kể và thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi qua nước tiểu nên chức năng gan suy giảm không thay đổi đáng kể nồng độ pregablin trong huyết tương.

Người già ( trên 65 tuổi)

Độ thanh thải pregabalin có xu hướng giảm khi tuổi tăng lên. Sự giảm độ thanh thải này phù hợp vơi giảm thanh thải creatinine khi tuổi tăng lên. Cơ thể cần giảm liều pregabalin vơi bệnh nhân tổn thương chức năng thận liên quan đến tuổi.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Torgabalin 75mg

  • Không nên dùng Torgabalin 75mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Torgabalin 75mg

Torgabalin 75mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + tím, tên sản phẩm màu trắng, phía dưới in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Torgabalin 75mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Torgabalin 75mg

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Torgabalin 75mg mua ở đâu

Torgabalin 75mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 83 phố Quan Hoa, phường Nghĩa Đô, Tp. Hà Nội.
  • Địa chỉ cũ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Torgabalin 75mg giá bao nhiêu

Torgabalin 75mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-20106-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Indrad-382721, Tal: Kadi, City: Indrad, Dist: Mehsana India

Xuất xứ

India

Đánh giá Torgabalin 75mg điều trị động kinh, đau thần kinh và lo âu lan tỏa
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Torgabalin 75mg điều trị động kinh, đau thần kinh và lo âu lan tỏa
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    0916893886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)