Xuất xứ | Austria |
Quy cách | Hộp 1 chai 100ml |
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
Chuyên mục | Thuốc tiêm truyền |
Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch với công dụng cung cấp acid amin để tổng hợp protein và cung cấp taurin.
Nội dung chính
Thuốc Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml là dung dịch có 18 acid amin thiết yếu và không thiết yếu cần thiết cho việc tổng hợp protein của cơ thể. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch, dùng theo đường truyền tĩnh mạch, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml được chỉ định cung cấp acid amin để tổng hợp protein và đề cung cấp taurin cho trẻ sơ sinh và trẻ em có nhu cầu nuôi dưởng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường ăn hoặc qua đường tiêu hóa không đầy đủ hoặc do chống chỉ định.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi chai dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml có chứa những thành phần chính như là:
Acid amin | (g/l) | Acid amin | (g/l) |
Alanine | 6,3 | Methionine | 1,3 |
Arginine | 4,1 | Phenylalanine | 2,7 |
Acid aspartic | 4,1 | Prolin | 5,6 |
Cysteine/Cystin | 1,0 | Serin | 3,8 |
Glutamic acid | 7,1 | Taurin | 0,3 |
Glycin (acid amin acetic) | 2,1 | Threonine | 3,6 |
Histidine | 2,1 | Tryptophan | 1,4 |
Isoleucine | 3,1 | Tyrosin | 0,5 |
Leucine | 7,0 | Valin | 3,6 |
Lysin monohydrate tương ứng với Lysin | 5,6 |
Tá dược: nước cất pha tiêm
Tổng lượng acid amin | 65,3 g/l trong đó 31,9 g là các acid amin thiết yếu (bao gồm cả cysteine, histidine và tyrosin) |
Hàm lượng ni tơ | 9,3g/l |
Các chất điện giải | Không có |
Các chất chống oxy hóa | Không có |
Năng lượng cung cấp | 1,0 MJ/l (240 kcal/l) |
pH | 5,2 |
Nồng độ thẩm thấu | 510 mosm/kg/nước |
Thuốc Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Vaminolact có thể được truyền qua tĩnh mạch trung tâm hoặc tĩnh mạch ngoại vi cùng với đường glucose và nhũ tương mở bằng ống nối hình chữ Y gần vị trí kim truyền.
Liều gợi ý
Thể trọng (kg) | Liều dùng (ml/kg/ngày) | |
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ | Đến 35* | |
Trẻ em | 10 | 24** |
— | 20 | 18,5* |
— | 30 | 16** |
— | 40 | 14,5* |
*liều dùng nên tăng dần cho đến liều tối đa trong tuần đầu tiên dùng thuốc và nên truyền liên tục trong 24 giờ.
**Thời gian truyền tối thiểu là 8 giờ.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Vaminolact chống chỉ định khi có bất thường bẩm sinh về chuyển hóa acid amin, có rối loạn chức năng gan nghiêm trọng và tăng urê máu nghiêm trọng nhưng không có điều kiện để lọc thẩm tách máu.
Trong quá trình sử dụng Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Việc truyền acid amin qua tĩnh mạch có thể làm tăng bài tiết các chất khoảng, đồng, và đặc biệt là kẽm qua nước tiểu, do đó cần lưu ý cung cấp đủ các chất khoảng, đặc biệt khi nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch trong thời gian dài.
Ở trẻ sinh non, nhẹ cân, yếu, cần chảm sóc đặc biệt, chức năng gạn còn chưa hoàn thiện và hoặc có thể có rối loạn. Acid amin chuyền hóa qua gan, nên có thể bị tich lũy trong huyết tương. Cần theo dõi nồng độ acid amin trong các trường hợp này.
Thận trọng khi truyền lượng dịch lớn cho bệnh nhân suy tim. Các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa protein cũng cần được theo dõi khi truyền acid amin. Cần điều chỉnh tinh trạng tăng kali, tăng natri và nhiễm toan trước khi truyền dung dịch dinh dưỡng đường tĩnh mạch. Theo dõi thường xuyên nồng độ điện giải, giucose máu, cân bằn dịch và acid-base. Truyền dung dịch acid amin có thể gây thiếu fola cấp, nên bổ sung acid folic hàng ngày.
Không áp dụng.
Không áp dụng.
Không dự kiến có thể xảy ra.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Hiếm thấy triệu chứng buồn nôn. Đã có báo cáo về hiện tượng tăng thoáng qua đối với các xét nghiệm chức năng gan khi nuôi đường qua đường tĩnh mạch nhưng đến nay chưa rõ nguyên nhân.
Các phản ứng quá mẫn cũng đã được báo cáo khi truyền dung dic acid amin.
Cũng như truyền các dung dịch ưu trương khác, có thể xảy ra viêm tắc tĩnh mạch khi truyền qua tĩnh mạch ngoại vi. Tình trạng này có thể thuyên giảm nếu truyền đồng thời với nhũ tương mở Intralipid trong cùng một cannula.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đã thấy có hiện tượng non, đỏ bừng mặt và toát mồ hôi khi truyền dung dịch Vaminolact với tốc độ nhanh hơn tốc độ truyền như hưởng dẫn. Trong truờng hợp có biểu hiện quá liều, nên ngừng truyền dịch. Áp dụng các biên pháp hỗ tro hô háp và tim mạch trong truong hợp khẩn cấp. Cần theo dõi chặt chẽ các chỉ số sinh hóa và nếu có bất thường cần được điều trị thích hợp và thận trọng, bằng cách truyền các dung dịch giảm trương lực và đồng thời điều trị lợi tiểu, và dùng natri bicarbonat nếu có toan chuyển hóa.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Thành phần acid amin của Vaminolact dựa trên công thức của sữa mẹ.
Vaminolact có 18 acid amin thiết yếu và không thiết yếu cần thiết cho việc tổng hợp protein của cơ thể. Hơn nữa, Vaminolact còn chứa cả taurin là một acid amin nhóm aminosulfonic thường có trong sữa mẹ. Nồng độ taurin trong tế bào thường cao, đặc biệt ở võng mạc người trưởng thành, trong cơ và trong mô não đang phát triển. Đối với trẻ em, việc nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch kéo dài không có taurin gây ra tình trạng nồng độ taurin trong máu thấp và điện võng mạc đồ bị thay đổi nhưng sẽ trở lại bình thường sau khi bổ sung taurin.
Dùng Vaminolact cũng cho kết quả cán bằng nitơ dương tính ở trẻ đủ tháng và thiếu tháng. Vaminolact không chứa các chất điện giải và không có đường, do đó cho phép chủ động điều chỉnh theo từng cá thể.
Để đàm báo sử dụng tối ưu các acid amin được truyền tĩnh mạch để tổng hợp protein, nhu cầu về năng lượng (như chất béo, đưong) của từng bệnh nhân, các vitamin và chất khoáng phải được đáp ứng đầy đủ. Đường glucose được khuyến cáo sử dụng như một nguồn carbohydrat.
Nhóm dược lý điều trị: dung dịch acid amin truyền tĩnh mạch
Mã ATC: B05B A01
Các acid amin có trong thành phần của dung dịch Vaminolact dựa trên công thức của sữa mẹ. Ngoài các yếu tố dinh dưởng, các acid amin không có các tác dụng dược động học đặc biệt nếu được sử dụng đúng liều và truyền theo tốc độ hướng dẫn.
Để tối ưu hóa việc sử dụng các acid amin truyền qua tĩnh mạch vào cơ thể, nên cung cấp đầy đủ năng lượng như các carbohydrat (thường là đường glucose) và chất béo.
Đặc điểm dược động học của các acid amin được truyền qua đường tĩnh mạch tương tự như các acid amin được cung cấp qua đường ăn uống với các thực phẩm thông thường. Tuy nhiên, các acid amin từ protein của thức ăn đi qua tĩnh mạch cửa để vào hệ tuần hoàn, còn các acid amin được truyền qua đuờng tĩnh mạch vào thẳng hệ tuần hoàn.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml được bào chế dưới dạng dung dịch đạm để truyền tĩnh mạch, dung dịch trong suốt, không màu hoặc có màu vàng nhạt, không có chất điện giải, dùng để nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em, được đựng trong chai thủy tinh hợp vệ sinh, bên ngoài là giất màu trắng, phía trên có in hình chữ nhật màu cam, hai bên có hai đường màu xanh, tên thuốc được in màu trắng, logo thương hiệu Fresenius Kabi được in màu xanh ở góc dưới và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Chỉ sử dụng nếu dung dịch trong suốt hoặc bao bì không bị hư hại.
Chỉ được thêm vào dung dịch Vaminolact các chế phẩm dược phẩm dinh dưỡng và dung dịch điện giải có tính tương thích đã được xác nhận. Việt pha chế cần thực hiện trong điều kiện vô khuẩn. Hỗn hợp đã pha cần truyền trong vòng 24 giờ để tránh nhiễm khuẩn. Phần thuốc không dùng hết nên bỏ đi. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 chai thủy tinh x 100ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: dung dịch truyền tĩnh mạch.
Thuốc Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Vaminolact Solutlon for intravenous use 100ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 chai. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-19468-15
Công ty sản xuất: Fresenius Kabi Austria GmbH.
Địa chỉ: Hafnerstrasse 36, A-8055, Graz Austria.
Austria
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.