38.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 4 vỉ x 4 viên |
Thương hiệu | Euvipharm |
Chuyên mục | Giảm đau & hạ sốt |
Số đăng ký | VD-26134-17 |
Acefalgan 500 là thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt, được chỉ định điều trị chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh. Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Nội dung chính
Acefalgan 500 được chỉ định điều trị chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh… Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc dưới dạng thuốc đông dược.
Mỗi viên nén dài có chứa:
Acetaminophen hàm lượng 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén dài.
Sử dụng bằng đường uống.
Người lớn: 1-2 viên/lần x 3-4 lần/ngày, khoảng cách giữ 2 lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 8 viên/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 6 viên/ngày.
Trẻ em từ 8-12 tuổi: 1 viên/lần, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 4 viên/ngày.
Trẻ em từ 5-8 tuổi: 1/2 viên/lần, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 3 viên/ngày.
Lưu ý: Không sử dụng đối với những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn, thì những đối tượng dưới đây không nên sử dụng:
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phóphat dehydrogenase.
người bị suy gan nặng.
Ít có tác dụng phụ, thỉnh thoảng xuất hiện ban da và một số phản ứng khác như mày đay, sốt do thuốc, tổn thương niêm mạc, hội chứng Stevens-Jorhson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hau hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Ít gặp: Ban, buồn nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Có thể giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu khi sử dụng acetaminephen, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài.
Thận trọng ở người có bệnh thiếu máu từ trước.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Cảnh báo cho bệnh nhân về các phản ứng trên da nghiêm trọng như hộ chứng Stevens, hội chứng hoại tử da nhiễm độc,…
Chưa xác định được độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai nên chủ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Nghiên cứu cho thấy không có tác dụng không mong muốn ở tẻ bú mẹ có dùng thuốc.
Ở điều trị thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Uống liều cao kéo dài làm tagnwj nhẹ tác dụng chống động của coumarin và dẫn chất ledandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ aceraminophen gây ngộ độc cho gan.
Thuốc chống giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật, tuy vậy người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Biểu hiện: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn hơn paracetamol hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol, một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trungương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Suỵ mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Điều trị: Khi nhiễm độc nặng điều quan trọng trong điều trị quá liều là điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, hoặc nước chè đặc để làm giảm hấp thu paracetamol.
Những thông tin Acefalgan 500 chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.
Không tự ý sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Chất liệu bao bì: Sản phẩm được đóng trong vỉ, sau đó đựng trong hộp giấy cứng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y Tế.
Dạng bào chế: viên nén.
Acefalgan 500 có dạng viên nén, đựng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng, được in tên sản phẩm màu xanh, góc dưới hộp là quy cách đóng hộp. 2 mặt bên được in chi tiết, đầy đủ thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng, thành phần,….
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh đông lạnh.
Để xa tầm tay trẻ em.
Chỉ sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày sản xuất. NSX và HSD được in trên bao vì sản phẩm.
Nếu thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy có hiện tượng lạ thì phải báo cho nhà sản xuất. Sau khi mở nắp lọ thuốc, nên sử dụng trong vòng không quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp.
Hiện tại thuốc này đã được cấp phép lưu hành hầu hết tất cả các vùng miền tại Việt Nam, cả thị trường online và offline tại một số nhà thuốc và các cơ sở bán lẻ khác. Tuy nhiên việc phân phối có thể chưa tới một số điểm bán lẻ nhỏ.
Acefalgan 500 hiện được bán chính hãng tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, có Địa chỉ tại: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài ra, nếu quý vị muốn mua online thì có thể liên hệ theo số điện thoại 0916893886 – 0856905886 – 0975630571, hoặc có thể đặt hàng trực tiếp trên website này.
Giá bán của Acefalgan 500 trên thị trường là: 38.000đ/ hộp. Giá trên có thể đã bao gồm cước phí. Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.
Để tránh mua phải những sản phẩm hàng giả, hàng kém chất lượng bạn nên đặt hàng ở những website uy tín, chất lượng.
Số đăng ký: VD-26134-17
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Thành viên tập đoàn Valeant
Địa chỉ: Số 7A/5/32, Đường Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
VIET NAM
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Hữu Dương Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng ship nhanh. Mua hàng của nhà thuốc luôn có tem đảm bảo chính hãng nên mình rất yên tâm. Sẽ ủng hộ nhà thuốc lâu dài.