Xem thêmThuốc Adrenoxyl 10mg bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần hoạt chất: Carbazochrome sodium sulfonate hydrate 10 mg
Thành phần tá dược: Corn starch, lactose monohydrate, sodium benzoate, calcium alginate, povidone, magnesium stearate.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Adrenoxyl 10mg
Thuốc Adrenoxyl 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống.
Liều dùng
Người lớn: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-3 viên carbazochrome sodium sulfonate hydrate 10 mg (tương ứng với 30 – 90 mg/ngày).
Liều dùng có thể được hiệu chỉnh thích hợp tùy theo tuổi và tình trạng bệnh.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Adrenoxyl 10mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Adrenoxyl 10mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Adrenoxyl 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cảnh báo (cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau)
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở bệnh nhân cao tuổi
- Cần thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi vì tình trạng suy giảm chức năng thường gặp ở các đối tượng này.
Ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm
- Các chất chuyển hóa của thuốc có thể gây ra kết quả dương tính trong các xét nghiệm urobilinogen nước tiểu.
- Nước tiểu có thể có màu vàng cam.
Thận trọng khi sử dụng
- Uống thuốc sau khi đã lấy thuốc ra khỏi vỉ nhôm.
- Thuốc chứa trong vỉ nhôm, cần lấy thuốc ra khỏi vỉ mới được sử dụng (Đã có báo cáo các trường hợp bị thủng niêm mạc thực quản, cũng như các biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất do các góc cứng, sắc nhọn của vỉ thuốc do tình cờ nuốt phải vỉ thuốc.)
Sử dụng Thuốc Adrenoxyl 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Ảnh hưởng của Thuốc Adrenoxyl 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Adrenoxyl 10mg
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng phụ của thuốc Adrenoxyl 10mg
Trong quá trình sử dụng Adrenoxyl 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tỷ lệ gặp phải các tác dụng bất lợi đã đựợc so sánh từ các tài liệu y văn sẵn có, các báo cáo ADR tự phát… do chưa có nghiên cứu nào cung cấp dữ liệu về tần suất tác dụng bất lợi của thuốc này.
Trong tổng số 1521 trường hợp, bao gồm 19 trường hợp được báo cáo phản ứng bat lợi (1,25%). Các phản ứng bất lợi chỉnh là chán ăn và khó chịu vùng thượng vị (5 trường hợp [0,33%]). (Kết quả tại đánh giá)
Cần thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp (như ngưng dùng thuốc) khi xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Hệ cơ quan / Tần suất | 0,1-5% | Dưới 0,1% | Tần suất chưa xác định |
Hệ tiêu hóa | Chán ăn, khó chịu vùng thượng vị | Buồn nôn, nôn | |
Quá mẫn | | | Phát ban, ngứa |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sừ dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Mã ATC: B02BX02
Tác động trên mao mạch bằng cách ức chế tính thấm mao mạch, tăng sức bền mạch máu từ đó là giảm thời gian chảy mậu (tác dụng cầm máu) mà không ảnh hưởng đến sự đồng máu hay hệ thông tiêu fibrin.
Tác dụng ức chế tính thấm mạch máu
Ở thỏ dùng liều 5 hoặc 10 mg/kg carbazochrome sodium sulfonate hydrate tiêm bắp, tính thấm mạch máu do kallikreins bị ức chế 20 hoặc 30% sau 60 phút từ khi dùng thuốc.
Ở thỏ dùng 0,5, 2,5 hoặc 5,0 mg/kg tiêm tĩnh mạch, “yếu tố lan rộng” của hyaluronidase bị ức chế với tỷ lệ lần lượt là 28%, 40% và 65 %.
Tác dụng cải thiện sức bền mao mạch
Ở chuột lang dùng liều 0,5 mg/kg carbazochrome sodium sulfonate hydrate tiêm màng bụng, sức bền mao mạch được cải thiện đến tối đa là 41,9 Pa. Tác dụng này kéo dài trong khoảng 5 giờ.
Ở thỏ dùng liều 10 mg/kg tiêm bắp, sức bền mạch máu niêm mạc được cải thiện 30% sau 60 phút từ khi dùng thuốc.
Tác dụng rút ngắn thời gian chảy máu
Ở thỏ dùng liều 2,5 hoặc 5,0 mg/kg carbazochrome sodium sulfonate hydrate tiêm tĩnh mạch, thời gian chày máu được rút ngắn lần lượt là 18% và 42% sau 60 phút kể từ khi dùng thuốc. Tác dụng này tiếp tục kéo dài trong hơn 3 giờ.
Tác dụng trên tiểu cầu và đông máu
Ở thỏ dùng liều 5,0 mg/kg carbazochrome sodium sulfonate hydrate tiêm tĩnh mạch, không có thay đổi nào về số lượng tiểu cầu được ghi nhận.
Ở thỏ dùng liều 4,0 mg/kg tiêm bắp, không có thay đổi nào về thời gian đông máu được ghi nhận.
Tác dụng lên hệ hô hấp và tuần hoàn
Ở thỏ dùng liều 5,0 hoặc 10,0 mg/kg carbazochrome sodium sulfonate hydrate tiêm tĩnh mạch, không có thay đổi nào về hô hấp hoặc huyết áp được ghi nhận.
Không có sự co thắt mạch máu nào được ghi nhận ở thỏ với mức độ tưới mạch máu tai 4% và tưới mạch máu màng treo ruột đo được là 5 X 10’4.
Đặc tính dược động học
Ở nam giới trưởng thành khỏe mạnh, sau khi uống một liều 150 mg carbazochrome sodium sulfonate hydrate, thuốc nhanh chóng được hấp thu vào tuần hoàn hệ thống, và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 25 ng/ml trong 0,5 -1 giờ.
Thời gian bán thải xấp xỉ 1,5 giờ.
Động học quá trình bài tiết thuốc qua đường niệu tương ứng với sự thay đổi nồng độ trong máu, tối đa lúc 0,5 -1,5 giờ sau khi uống thuốc, và bài tiết hoàn toàn trong vòng 24 giờ.
Kết quả nghiên cứu lâm sàng
Hiệu quả lâm sàng
Kết quả của các nghiên cứu lâm sàng được thực hiện trên 1521 bệnh nhân từ 74 cơ sở nghiên cứu, bao gồm 2 nghiên cứu so sánh mù đôi, cho thấy có sự cải thiện sức bền mao mạch và cải thiện tình trạng tặng xuất huyết và các rối loạn chảy máu khác.
Kết quả của một nghiên cứu so sánh mù đói ở 41 bệnh nhân bị tăng huyết áp và xơ cứng động mạch và được ghi nhận có mạch máu dễ vỡ, đã cho thấy sự cải thiện đáng kẻ về sức bền mao mạch.
Kết quả của một nghiên cứu so sánh mù đôi ở 51 bệnh nhân bị tăng huyết áp, đái tháo đường, ban xuất huyết và được ghi nhận có mạch máu dễ vỡ, đã cho thấy có sự cải thiện đáng kể về sức bền mao mạch, cũng như cải thiện các rối loạn chảy máu như chảy máu dưới da.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Adrenoxyl 10mg
- Không nên dùng Thuốc Adrenoxyl 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Adrenoxyl 10mg
Thuốc Adrenoxyl 10mg được bào chế dưới dạng viên nén, viên nén màu cam, mặt phẳng, có vạch khắc ở một mặt. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu vàng + nâu, tên sản phẩm màu nâu đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in qui cách đóng gói sản phẩm, công ty sản xuất. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.
Lý do nên mua Thuốc Adrenoxyl 10mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Adrenoxyl 10mg
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 8 vỉ x 8 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thuốc Adrenoxyl 10mg mua ở đâu
Thuốc Adrenoxyl 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Adrenoxyl 10mg giá bao nhiêu
Thuốc Adrenoxyl 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 1.250đ/ hộp 64 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-32205-19
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam
Địa chỉ: Lô I-8-2, đường D8, Khu công nghệ cao, P. Long Thạch Mỹ, Q.9 TP. HCM, Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.