Xem thêmThuốc Bepracid 20mg bao gồm những thành phần chính như là
Rabeprazol natri 20 mg
Tá dược: Mannitol, Povidon, Magnesi oxyd, Magnesi stearat, Talc, Hypromellose, PEG 6000, Eudragit L 30 D-55, Triethyl citrate, Titan dioxyd, quinoline yellow.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bepracid 20mg
Thuốc Bepracid 20mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
BEPRACID 20 được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên, không được nhai hay nghiền nát. Uống vào buổi sáng trước khi ăn.
Liều dùng
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng: liều thông thường 20 mg/lần/ngày trong 4-8 tuần. Không dùng quá 12 tháng.
- Bệnh loét dạ dày – tá tràng hoạt động: 20 mg/ngày trong 4 – 8 tuần đối với loét tá tràng và 6 -12 tuần đối với loét dạ dày.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: liều khởi đầu 60 mg/lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến 120 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 100 mg nên chia làm 2 lần.
- Diệt trừ H.pylori: Điều trị phối hợp trong 7 ngày theo phác đồ: (1 viên BEPRACID 20 + 1000 mg amoxicillin + 500 mg clarithromycin) x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần chỉnh liều. Chỉ áp dụng trong trường hợp nhẹ và trung bình.
- Trẻ em: Không được đề nghị sử dụng cho trẻ em.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Bepracid 20mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc hay các dẫn xuất benzimidazol.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Bepracid 20mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Bepracid 20mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Bệnh nhân điều trị dài hạn cần được kiểm tra đều đặn.
- Chưa có kinh nghiệm điều trị cho trẻ em.
- Trước khi dùng rabeprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản.
- Thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng.
- Sử dụng rabeprazol liều cao và kéo dài (trên 1 năm) có thể làm tăng nguy cơ gãy xương có liên quan đến loãng xương.
Sử dụng Thuốc Bepracid 20mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Kinh nghiệm sử dụng rabeprazol cho phụ nữ có thai và cho con bú còn hạn chế. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ lớn hơn nguy cơ gây ra cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Bepracid 20mg
- Những thuốc phụ thuộc pH dạ dày: có khả năng tương tác về dược động học.
- Việc dùng dồng thời rabeprazol natri với ketoconazol hay itraconazol có thể làm giảm dáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.
- Các chất kháng acid dạng lỏng: Rabeprazol không tương tác. Warfarin: sử dụng đồng thời rabeprazol với warfarin làm tăng thời gian prothrombin gây chảy máu bất thường có thể dẫn đến tử vong.
- Methotrexat: sử dụng đồng thời rabeprazol với methotrexat có thể làm tăng và kéo dài nồng độ của methotrexat và chất chuyển hóa của nó trong huyết thanh.
- Cyclosporin: sử dụng đồng thời rabeprazol với cyclosporin có thể làm tăng nồng độ tối đa của cyclosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Bepracid 20mg
Trong quá trình sử dụng Bepracid 20mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
- Thường gặp: nhức đầu hoặc tiêu chảy, nổi mẩn da. Có thể gặp các trường hợp ngứa, chóng mặt, mệt mỏi, táo bón, buồn nôn, đầy hơi.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Trường hợp quá liều cao nhất đã được báo cáo là 80 mg. Không có những dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng có liên quan tới quá liều được ghi nhận.
Không rõ thuốc giải độc đặc hiệu của rabeprazol. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Cơ chế tác dụng: Rabeprazol natri thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, những dẫn xuất của benzimidazol thế, không có đặc tính kháng tiết cholin hay đối kháng Histamin H2 nhưng ức chế sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+ATPase (bơm proton).
Tác dụng kháng tiết acid: hiệu quả kháng acid khởi phát trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều 20 mg rabeprazol natri, hiệu quả ức chế trung bình trên acid dạ dày trong 24 giờ của rabeprazol natri là 88% sau khi uống liều đầu tiên.
Ảnh hưởng trên gastrin huyết thanh: ở những bệnh nhân uống rabeprazol natri liều 1 lần/ngày lên đến 8 tuần để điều trị bệnh viêm loét hay ăn mòn thực quản và ở những bệnh nhân điều trị lên đến 52 tuần để ngăn chặn sự tái phát của bệnh, nồng độ trung bình của gastrin lúc đó tăng lên có liên quan đến liều dùng.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Rabeprazol không bền trong môi trường acid. Sự hấp thu chỉ xảy ra sau khi viên thuốc rời khỏi dạ dày. Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh rabeprazol trong huyết tương (Cmax) đạt được vào khoảng 3,5 giờ sau một liều 20 mg. Cmax và AUC tỷ lệ tuyến tính với các liều từ 10 mg – 40 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều uống 20 mg vào khoảng 52% do chuyển hóa phần lớn trước khi vào tuần hoàn hệ thống. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ (0,7 -1,5 giờ), độ thanh thải toàn cơ thể là 283 ± 98 ml/phút. Không tương tác với thức ăn.
Phân phối: 97% gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 (CYP450) 2C19 và 3A4 của gan.
Thải trừ: 90% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới hai dạng chuyển hóa: dạng liên hợp với acid mercapturic (M5) và dạng acid carboxylic (M6), và hai chất chuyển hóa khác chưa được biết rõ. Phần còn lại của liều tìm thấy trong phân.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Bepracid 20mg
- Không nên dùng Thuốc Bepracid 20mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Bepracid 20mg
Thuốc Bepracid 20mg được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, viên nén có hình tròn, màu vàng nhạt. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, hạn sử dụng của sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Bepracid 20mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Bepracid 20mg
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 vỉ x 14 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
Thuốc Bepracid 20mg mua ở đâu
Thuốc Bepracid 20mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Bepracid 20mg giá bao nhiêu
Thuốc Bepracid 20mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 569đ/ hộp 14 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-20037-13
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công Ty Cổ Phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.