32.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dược phẩm Cửu Long |
Chuyên mục | Hô hấp - xoang- cảm cúm |
Số đăng ký | VD-24753-16 |
Cetirizin 10 được dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn; viêm kết mạc dị ứng.
Nội dung chính
Cetirizin 10 là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Cetirizin dihydroclorid: 10 mg. được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng dùng để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn.
Cetirizin 10 được dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn; viêm kết mạc dị ứng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Cetirizin 10 bao gồm những thành phần chính như là:
Cetirizin dihydroclorid: 10mg
Tá dược: (Lactose, cellulose vi tinh thé, tinh b6t mi, silicon dioxyd, acid stearic)
Cetirizin được dùng đường uống. Gó thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.
Suy gan: Liều cần giảm một nửa.
Suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Cl,, như bảng sau:
Chức năng thận | Cl,, (ml/phút) | Liều dùng |
Bình thường | >80 | 10mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ | 50-79 | 10mg x 1 lần/ngày |
Suy thận vừa | 30-49 | 5mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nặng | < 30 | 5mg cách 2 ngày 1 lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách | < 10 | Chống chỉ định. |
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của .
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Suy thận giai đoạn cuối (Cl, < 10ml/phút).
Cần phai diéu chinh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo. Cần điều chỉnh liềuởngười suy gan. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các này.
Thời kỳ mang thai: Tuy oetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đẩy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Thời kỳ cho con bú: Getirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
một số người khi dùng này có hiện tượng ngữ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành may, vì dễ gây nguy hiểm.
Tránh kết hợp với các ức chế thần kinh trung ương như an thần, rượu.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin. Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid 6người bệnh đang dùng hoặc ngừng IMA0.
Trong quá trình sử dụng Cetirizin 10 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100 Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp, 11000 < ADR < 1/100
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn găp phải khi sử dụng
Triệu chứng của quá liểu là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Stl quá liều nghệ trọng cần gây nôn và rửa dạ, dày cùng với các phương pháp hỗ trợ đến may, chưa có giải độc đặc hiệu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cetirizin là kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H,, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hẩu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Getirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 microgam/ml, đạt he sau (1, 0+015) giờ. Sinh kha dụng đường uống không thay đổi khi dùng cùng với thức ăn. Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 Iít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 – 96%. Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 – 60mg. vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu-não.
Cetirizin 10 được bào chế dưới dạng viên nang cứng. được đóng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén.
Cetirizin 10 có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Cetirizin 10 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ Hộp 10 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-24753-16
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.