Dolanol điều trị kháng viêm, giảm đau trong chấn thương

12 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 4 vỉ x 25 viên
Thương hiệu Trường Thọ Pharma
Chuyên mục
Số đăng ký VD-25312-16

Dolanol được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị kháng viêm, giảm đau trong chấn thương và sau phẫu thuật, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, …

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Dolanol là gì

Dolanol là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Trường Thọ. Thành phần dược chất chính gồm có Paracetamol; Ibuprofen. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị kháng viêm, giảm đau trong chấn thương và sau phẫu thuật, giảm đau, hạ sốt trong các chứng nhức đầu, sốt, đau nhức do cảm cúm, …

Công dụng – chỉ định của Dolanol

Dolanol được chỉ định điều trị

  • Kháng viêm, giảm đau trong chấn thương và sau phẫu thuật;

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên;

  • Giảm đau, hạ sốt trong các chứng nhức đầu, sốt, đau nhức do cảm cúm, đau bụng kinh, thủ thuật về răng .

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Dolanol

Dolanol bao gồm những thành phần chính như là

Paracetamol 325mg

Ibuprofen 200mg

Tá dược vđ

Tá dược gồm có: Eratab, Avicel 102, Tartazin, Erythrosin, PVP K.90, Magnesi stearat, Sodium starch glyconat (DST-primojel), Aerosil, Nước tinh khiết (RO).

Hướng dẫn sử dụng Dolanol

Dolanol cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống

Liều dùng

  • Trẻ em > 20 kg thể trọng: 1 viên X 3 lần/ngày.
  • Người lớn: 1 – 2 viên X 3 lần/ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Dolanol

Hapacol Extra, điều trị làm giảm đau họng, đau đầu, đau nửa đầu
Hapacol Extra là gì Hapacol Extra là thuốc có thành phần hoạt chất chính từ Paracetamol...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Mẫn cảm với Aspirin, Paracetamol, Ibuprofen hoặc các NSAIDS khác
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị bệnh tạo keo.
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro – genase.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rổi loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày – tá tràng, loét dạ dày tá tràng tiến triển, suy gan hoặc suy thận.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Dolanol

Trong quá trình sử dụng Dolanol, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Trong thuốc có chứa thành phần Paracetamol:

Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven – Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalizaed exanthematous pustulosis (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Steven – Jonhson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven — Jonhson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng ngoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

  • Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
  • Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu

Ngoài ra còn có các triệu chửng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ từ vong cao 15-30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ ngoài thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiện phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tể biết về vấn đề này.

  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Trong thuốc có chứa thành phần ibuprofen :

  • Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.<a/a>
  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Sử dụng Dolanol cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.

Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

Thời kỳ cho con bú:

Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

Ảnh hưởng của Dolanol lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có tác dụng phụ gây hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Dolanol

Liên quan đến paracetamol:

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandio
  • Khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thê gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chât độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đên nguy cơ độc tính với gan.

Liên quan đến Ibuprofen:

  • Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật
  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu cùa ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cũng có mặt thì lại không có tác dụng này
  • Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chày máu và gây loét.
  • Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu
  • Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Tác dụng phụ của Dolanol

Trong quá trình sử dụng Dolanol thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Do paracetamol:

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Trong một số ít trường họp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Do Ibuprofen:

5-15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.

Thường gặp:

  • Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
  • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chỏng mặt, bồn chồn.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co that phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
  • Tai: Thính lực giảm.
  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai
  • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
  • Mắt: Rối loạn thị giác

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
  • Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư
  • Thần kinh trung ương: Trầm càm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khỉ sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí

Liên quan đến Paracetamol:

Triệu chứng:

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ: 7,5 – 1 Og mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uổng thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uông liều độc cùa thuôc. Methemoglobin – máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thê được sàn sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt là, thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. sốc có thể xảy ra nêu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.

Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2-4 ngày sau khi uống liềuJđộc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thươnệ tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong sổ đỏ 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.

Điều trị:

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kêt quả xét nghiệm nểu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng điều quan trọng là phải điêu trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.

N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nêu chựa đển 36 giờ kể từ khi uổng paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuôc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uổng không có rượu để đạt dưng dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uông N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiêp 17 liêu nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều ưị nêu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Tác dụng không mong muốn của N – acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ia chày, và phản ứng kiểu phản vệ.

Nếu không có N – acetylcystein, có thê dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Liên quan đến Ibuprofen:

Triệu chứng

Nhìn mờ, giảm thị lực hoặc rối loạn nhận cảm màu sắc

Điều trị:

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thài và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Dolanol

  • Không nên dùng Dolanol quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Dolanol

Dolanol được bào chế dưới dạng viên nén hai lớp, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam, tên sản phẩm màu cam, phía dưới in thành phần dược chất chính, công dụng của thuốc. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Dolanol tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Dolanol

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 4 vỉ x 25 viên, hộp 20 viên x 5 vỉ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén hai lớp.

Dolanol mua ở đâu

Dolanol có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Dolanol giá bao nhiêu

Dolanol có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-25312-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Lô M1, đường N3, KCN Hòa Xá, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Dolanol điều trị kháng viêm, giảm đau trong chấn thương
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Dolanol điều trị kháng viêm, giảm đau trong chấn thương
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)