Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 100 viên
Thương hiệu Domesco
Chuyên mục

Dotium 10mg do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất, Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép, được điều chế dưới dạng viên nén, dùng để chỉ định điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Dotium 10mg là gì

Dotium 10mg là thuốc kê đơn, được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành dưới dạng thuốc kê đơn, với thành phần chính là Domperidon maleat hàm lượng 10mg, được sử dụng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống, dùng cho cả người lớn và trẻ em.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Dotium 10mg

Dotium 10mg được chỉ định điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Dotium 10mg

Thuốc Dotium 10mg bao gồm những thành phần chính như là:

Domperidon (tương đương domperidon maleat) 10mg

Tá dược: Lactose, Avicel, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Polyethylen glycol 6000, Colloidal Silicon dloxid, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyi cellulose 6cP, Talc, Titan dioxyd.

Dotium 10mg, điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Dotium 10mg, điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dotium 10mg

Thuốc Dotium 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.

Nên uống Dotium trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.

Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Liều lượng:

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): 10mg/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.

Bệnh nhân suy gan: Dotium chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Dotium cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Dotium 10mg

Dromasm Fort 80mg, giúp chống co thắt cơ trơn ở người lớn và trẻ em
Dromasm Fort 80mg là gì Dromasm Fort 80mg có hoạt chất chính là drotaverin, là dẫn...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với domperidon.
  • Chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Tắc ruột cơ học.
  • U tuyến yên tiết prolactin (prolactinome).
  • Phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục Dược động học).
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Dotium 10mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Dotium 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương.

Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

Tác dụng trên tim mạch:

Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tim đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoan đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thắt nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối vơi bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem phần Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Sử dụng Thuốc Dotium 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Hạn chế sử dụng domperidon ở phụ nữ mang thai. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính sinh sản ở liều cao gây độc ở chuột mẹ. Những nguy cơ tiềm ẩn ở người là không rõ. Do đó, domperidon chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị đã được chứng minh.

Phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Dotium 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu…(hiếm gặp). Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Dotium 10mg

Tương tác của thuốc:

Đường chuyển hóa chính của domperidon qua CYP3A4. Các dữ kiện nghiên cứu trên in vitro cho thấy các thuốc sử dụng đồng thời mà gây ức chế mạnh enzym này có thể dẫn đến làm tăng nồng độ domperidon trong máu.

Tương tác với ketoconazol đường uống hoặc erythromycin uống ở người khỏe mạnh đã khẳng định sự ức chế rõ rệt gián tiếp hiệu ứng vượt qua lần đầu của domperidon qua CYP3A4 bởi các thuốc này.

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).

Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).

Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol).

Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).

Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levooxacin, moxioxacin, spiramycin).

Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin). – Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).

Một số thuốc dạ dày – ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid).

Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin).

Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin).

Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon). (xem mục Chống chỉ định) Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

Thuốc ức chế protease.

Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.

Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin). (xem mục Chống chỉ định) Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid (xem mục Chống chỉ định). Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc chậm nhịp tim, thuốc gây hạ kali huyết và một số thuốc macrolid sau đây góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh). Levodopa: Tăng nồng độ trong huyết tương của levodopa (tối đa 30 – 40 %). (Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). Opioid có thể làm giảm tác dụng của domperidon trong việc làm rỗng dạ dày. Danh sách các thuốc ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Tác dụng phụ của thuốc Dotium 10mg

Trong quá trình sử dụng Dotium 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:

Các cơ quan Tần suất (*) Các phản ứng không mong muốn
Hệ miền dịch Rất hiếm gặp Phàn ứng dị ứng, bao gồm cả phàn vệ, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ và phù mạch.
Nội tiết Hiếm gặp Mức độ prolactin tăng.
Tàm thắn Rất hiếm gặp Kích động, căng thẳng.
Hệ thần kinh Rất hiếm gặp Tác dụng ngoại tháp, co giật, buón ngủ, đau đáu.
Chưa rỏ Rối loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghi.
Mát Chưa rỏ Bệnh vận nhãn.
Tim mạch Chưa rỏ Loạn nhịp thắt, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Dạ dày-ruột Rất hiếm gặp Bệnh tiêu chảy, đau bụng thoáng qua rất hiếm xảy ra.
Da và mò dưới da Rất hiếm Nồi mày đay, ngứa, phát ban.
Hệ sinh sản vả tuyến vú ít gặp Đau vú.
Hiếm gặp Tiết sữa quá mức bình thường, nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
Chưa rỏ Giảm ham muốn tình dục.

(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Điều trị: Rất hiếm: Thử nghiệm chức năng gan bất thường.

Đợt cấp của hội chứng chân không nghỉ ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson. Bởi vì tuyến yên nằm ngoài hàng rào máu não, domperidon có thể làm tăng nồng độ prolactin. Trong trường hợp hiếm tăng prolactin huyết này có thể dẫn đến tác dụng không mong muốn thần kinh – nội tiết như tiết sữa quá mức bình thường, nữ hóa tuyến vú và vô kinh. Tác dụng không mong muốn ngoại thấp là ngoại lệ ở người lớn. Các tác dụng không mong muốn sẽ mất đi sau khi ngưng điều trị.

Trẻ em: Rối loạn ngoại tháp xảy ra chủ yếu ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Ảnh hưởng liên quan đến hệ thần kinh trung ương khác như co giật, kích động và mất ngủ cũng rất hiếm và chủ yếu là báo cáo ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Báo cáo phản ứng có hại Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Triệu chứng quá liều đã được báo cáo như: Kích động, ý thức thay đổi, co giật, mất phương hướng, buồn ngủ và phản ứng ngoại tháp.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt, có thể hữu ích.

Giám sát y tế chặt chẽ và hỗ trợ điều trị được khuyến khích.

Thuốc kháng cholinergic, chống parkinson có thể hữu ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin.

Mã ATC:A03F A03.

Domperidon là thuốc đối kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Domperidon không dễ dàng qua được hàng rào máu não. Ở người sử dụng domperidon, đặc biệt là người lớn, tác dụng không mong muốn như hội chứng ngoại tháp rất hiếm gặp, nhưng domperidon thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên. Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp của tác động ngoại biên (tăng vận động dạ dày) và việc kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hóa thụ thể CTZ (chemoreceptor trigger zone) nằm ở ngoài hàng rào máu não ở vùng kiểm soát nôn của hành tủy. Qua nghiên cứu trên động vật chỉ ra nồng độ tìm thấy trong não thấp, cho thấy tác dụng của domperidon chủ yếu trên các thụ thể dopamin ngoại biên.

Nghiên cứu ở người cho thấy uống domperidon làm gia tăng trương lực cơ thắt thực quản dưới, cải thiện vận động hang vị tá tràng và tăng làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự tiết của dạ dày

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Ở những người đói, domperidon hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 30 – 60 phút. Sinh khả dụng tuyệt đối của domperidon đường uống thấp (khoảng 15 %) là do sự chuyển hóa ban đầu rộng rãi trong thành ruột và gan. Mặc dù sinh khả dụng của domperidon có gia tăng ở người khỏe mạnh khi uống sau bữa ăn, bệnh nhân có vấn đề về tiêu hóa nên uống domperidon trước khi ăn 15 – 30 phút. Nồng độ acid trong dạ dày giảm không làm suy giảm sự hấp thu domperidon base. Sinh khả dụng đường uống của domperidon base không bị giảm nếu trước đó bệnh nhân uống đồng thời cimetidin hay natri bicarbonat. Thời gian đạt nồng độ đỉnh sẽ hơi chậm và AUC sẽ hơi tăng khi thuốc được uống sau khi ăn.

Phân bố: Domperidon dùng đường uống không tích lũy hay tạo ra chuyển hóa riêng, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 90 phút là 21 ng/ml,sau khi uống 30 mg/ngày trong 2 tuần thì hầu như tương đương với nồng độ đỉnh đạt được sau liều uống đầu tiên là 18 ng/ml. Tỉ lệ domperidon gắn kết protein huyết tương là 91 – 93 %. Nghiên cứu sự phân phối thuốc bằng cách đánh dấu phóng xạ trên súc vật cho thấy thuốc được phân bố rộng rãi trong mô cơ thể nhưng nồng độ thấp trong não. Ở chuột, một lượng nhỏ thuốc đi qua nhau thai.

Chuyển hóa: Domperidon trải qua quá trình chuyển hóa nhanh và nhiều tại gan bằng sự hydroxyl hóa và khử N-alkyl. In vitro, thí nghiệm về chuyển hóa với các thuốc ức chế cho thấy CYP3A4 là một dạng chính của cytochrom P450 liên quan đến sự khử N-alkyl của domperidon, trong khi CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1 liên quan đến sự hydroxyl hóa nhân thơm của domperidon.

Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu và phân khoảng 31 % và 66 % liều uống. Một phần nhỏ thuốc được thải ra ngoài ở dạng nguyên vẹn (10 % qua phân và 1 % qua nước tiểu). Thời gian bán thảitrong huyết tương sau khi uống liều đơn là 7 – 9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng thận trầm trọng.

Sử dụng ở những đối tượng đặc biệt: + Suy giảm chức năng gan: Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan trung bình (Pugh score 7 đến 9, độ Child-Pugh B), giá trị AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương của domperidon cao hơn ở người khỏe mạnh lần lượt là 2,9 và 1,5 lần. Tỉ lệ không gắn kết tăng 25 % và thời gian bán thải kéo dài 15 – 23 giờ. Những bệnh nhân suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ có nồng độ thuốc thấp hơn một chút so với người khỏe mạnh dựa trên Cmax và AUC, không có sự thay đổi về sự gắn kết với protein hay thời gian bán thải. Không nghiên cứu trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng (xem chống chỉ định).

Suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận nặng, (creatinin huyết thanh > 6 mg/100 mL, tức > 0,6 mmol/L) thời gian bán thải của domperidon tăng từ 7,4 – 20,8 giờ, nhưng nồng độ thuốc trong huyết tương thấp hơn ở người có chức năng thận bình thường. Một lượng rất nhỏ thuốc còn nguyên vẹn (khoảng 1 %) được bài tiết qua thận.

Trẻ em: Dựa trên dữ liệu giới hạn của dược động học, nồng độ domperidon trong máu ở trẻ sinh non phù hợp với những báo cáo khác trên người lớn.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Dotium 10mg

  • Không nên dùng Thuốc Dotium 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Dotium 10mg

Thuốc Dotium 10mg được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng xanh, mặt trước được in tên sản phẩm màu đen đỏ, phía dưới được in tên thành phần và hàm lượng có trong thuốc, góc phải được in quy cách đóng hộp, góc trái được in tiêu chuẩn GMP-WHO. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Dotium 10mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Dotium 10mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Dotium 10mg mua ở đâu

Thuốc Dotium 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Dotium 10mg giá bao nhiêu

Thuốc Dotium 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 45.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-33034-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO

Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Cần Lố, Ấp An Định, Xã An Bình, Huyện Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp

Xuất xứ

Việt Nam.

2 đánh giá cho Dotium 10mg, điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 2 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Dotium 10mg, điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Trần Ngọc Bảo Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Shop chuẩn bị hàng nhanh rất ok. sẽ quay lại ủng hộ shop.chúc shop mua may bán đắt

    2. Nguyễn Lê Minh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Giao hàng nhanh Hộp đẹp, khá sang, giá cả hợp lý.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)