Xem thêmThuốc Eyrus Ophthalmic Suspension bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Polymycin B sulfat 60000 IU
Neomycin sulfat 35 mg
Dexamethason 10 mg
Tá dược: Polysorbat 20, dinatri edetat hydrat, natri clorid, benzalkonium clorid 50%, hypromellose 2910 (4000 mPa s), acid hydrocloric, nước pha tiêm vừa đủ 10 ml.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension
Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường nhỏ thuốc vào mắt
Liều dùng
Nhỏ 1 đến 2 giọt vào mắt, 4-6 lần mỗi ngày. Trong trường hợp viêm nặng, có thể nhỏ mỗi giờ một lần và giảm dần liều, nhỏ cho tới khi không còn triệu chứng viêm.
Thuốc được sử dụng trong vòng 2 tháng sau khi mở nắp.
Loại bỏ thuốc đã hết hạn.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Nhiễm khuẩn mycobacterial tại mắt, các bệnh do nấm.
- Nhiễm khuẩn mắt do nấm mốc hoặc do vi khuẩn lao.
- Mần cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ sơ sinh.
- Khi dị vật giác mạc được lấy ra không đúng cách.
- Bệnh nhân bị thương hoặc loét giác mạc
- Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng đuôi gai), bệnh đậu mùa, thủy đậu và các bệnh khác ở giác mạc và kết mạc do virus.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension
Trong quá trình sử dụng Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Chỉ sử dụng thuốc để nhỏ mắt. Không được tiêm hoặc uống.
- Dị ứng tại chỗ với các aminoglycosid có thể xảy ra ở một sô bệnh nhân. Dị ứng chéo với các aminoglycosid khác cũng có thể xảy ra. Nếu xuất hiện các dâu hiệu của phản ứng quá mân nghiêm trọng, cần ngừng sử dụng thuốc
- Bệnh nhân sử dụng các chế phẩm nhỏ mắt có chứa neomycin sulfat cần được tư vấn của dược sĩ nếu xuất hiện đau, đỏ, sung mắt, hoặc bị dị ứng nặng hơn hoặc kéo dài.
- Ở những bệnh nhân điều trị corticoid nhỏ mắt kéo dài có thế dẫn đến tăng nhãn áp và/hoặc bệnh tăng nhãn áp, với nguy cơ tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực, khiếm khuyết thị trường và đục thủy tinh thể. Vì vậy, cần kiểm tra nhãn áp định kì và thường xuyên, vấn đề này đặc biệt quan trọng ở bệnh nhi, bởi nguy cơ tăng nhãn áp ở trẻ em có thể lớn hơn và xảy ra sớm hơn ở người lớn.
- Khi sử dụng với các thuốc kháng khuẩn kéo dài có thể dẫn đến sự phát triên quá mức của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nhiễm nấm. Nếu có bội nhiễm, cần phải được điều trị.
- Nguy cơ của corticosteroid bao gồm tăng nhãn áp và/hoặc đục thủy tinh thể dưới bao sau sẽ tăng lên ở những bệnh có nguy cơ cao (như bệnh tiểu đường)
- Trong trường hợp bệnh nhân mắc các bệnh gây mỏng giác mạc hay củng mạc, thủng giác mạc hoặc thủng củng mạc sẽ tăng lên khi sử dụng corticoid tại chỗ.
- Việc đeo kính áp tròng không được khuyến khích trong khi điều trị các nhiễm trùng ở mắt. Do đó bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng trong khi điều trị bằng Eyrus ophthalmic suspension.
- Corticosteroid có the làm suy giảm đáp ứng miễn dịch của cơ thể và tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, virus, nhiễm nấm và che dấu các dấu hiệu lâm sàng của nhiễm trùng, hoặc có thể ngăn chặn các phản ứng quá mẫn với các thành phần trong thuốc. Nếu tình trạng loét giác mạc kéo dài, nên cân nhắc đến khả năng nhiễm nấm và cần phải ngừng điều trị bằng corticosteroid
- Để tránh nguy cơ gia tăng bệnh loét giác mạc do Herpes, cần phải thường xuyên kiểm tra bằng máy “slip lamp”.
- Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng bao gồm độc thần kinh, độc tính trên tai và thận đã xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bang neomycin toàn thân hoặc khi bôi tại chỗ trên vết thương hở hoặc da bị tổn thương. Độc tính trên thận và thần kinh cũng đã xảy ra với polymyxin B đường toàn thân. Mặc dù các phản ứng này không được báo cáo sau khi sử dụng sản phẩm này cho mắt, cần thận trọng khi dùng đồng thời aminoglycosid hoặc polymyxin B đường toàn thân.
- Corticosteroid tra mắt có thể làm chậm lành các tổn thương giác mạc. NSAID dùng tại chỗ cũng được biết đến là làm chậm hoặc trì hoãn sự hàn gắn các tổn thương. Sử dụng đồng thời NSAIDs tại chỗ và steroid tại chỗ có thể gây rối loạn khả năng lành các tổn thương
- Sản phẩm này có chứa benzalkonium clorid có thể gây kích ứng mắt và làm thay đối màu kính áp tròng mềm. cần tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Trong trường hợp bệnh nhân được phép đeo kính áp tròng, cần phải tháo kính áp tròng trước khi tra mắt và chờ ít nhất 15 phút sau khi thuốc được tra vào mắt rồi mới đeo lại.
Sử dụng Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai chưa được chứng minh. Nên
yêu cầu bệnh nhân thông báo ngay cho bác sĩ nêu bệnh nhân có thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng Eyrus. Do dữ liệu nghiên cứu trên người chưa đây đủ, chỉ nên sử dụng Eyrus trong thai kỳ khi lợi ích thu được vượt hăn rủi ro với thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết Eyrus có được bài tiết vào sữa hay không. Nên yêu cầu bệnh nhân ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Ảnh hưởng của Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm khác do thuốc có thể gây mờ mắt.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension
Các tương tác khi sử dụng theo đường toàn thân:
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid CÓ thể làm tăng thanh thải corticosteroid.
- Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyêt của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
- Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thê tăng khi dùng đồng thời với corticoid.
- Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid.
- Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
- Neomycin có thể làm tăng tác dụng chống đông của cumarin bằng cách giảm dự trữ vitamin K.
- Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh-cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh-cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng neomycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này hoặc người bệnh bị nhược cơ.
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
Các tương tác khi sử dụng theo đường tác dụng tại chỗ:
- Nếu có nhiều hơn một sản phẩm thuốc nhỏ mắt đang được sử dụng, các loại thuốc phải dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên dùng cuối cùng.
- Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện.
- Sử dụng đồng thời NSAIDs tại chỗ và steroid tại chỗ có thể gây rối loạn khả năng lành các tổn thương giác mạc.
- Sử dụng đồng thời và/hoặc tuần tự một aminoglycosid (neomycin) và thuốc tác dụng toàn thân, thuốc uống, hoặc các thuốc dùng tại chỗ khác có tác dụng gây độc thần kinh, độc thính giác, hoặc độc thận có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc và cần tránh phối hợp.
Tác dụng phụ của thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension
Trong quá trình sử dụng Eyrus Ophthalmic Suspension thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Trong các nghiên cứu lâm sàng với Eyrus Ophthalmic suspension, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở mắt là khó chịu, viêm giác mạc và kích ứng mắt, tỉ lệ từ 0,7% đến 0,9% bệnh nhân.
Bảng tóm tắt các tác dung không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo các quy ước sau đây: rất phổ biến (>1/10), phổ biến (>1/100 đến <1/10), ít gặp (>1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (> 1/10.000 đến <1/1000), rất hiếm (<1/10.000) hoặc không biết (không thế ước tính từ dữ liệu có sẵn). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo thứ tự giảm dần về mức độ. Các dữ liệu thu được từ các nghiên cứu lâm sàng và kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc.
Theo hệ thống cơ quan | |
---|
Rối loạn hệ thống miễn dịch | ít gặp: phản ứng quá mẫn (toàn thân hoặc mắt) |
Rối loạn hệ thần kinh | Không biết: đau đầu |
Rối loạn mắt | ít gặp: viêm giác mạc, tăng nhãn áp, mờ mắt, sợ ánh sáng, giãn đồng tử, sa mí mắt, đau mắt, sưng mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, cảm giác có vật thể lạ trong mắt, sung huyết mắt, tăng chảy nước mắt |
Không biết: mỏng giác mạc |
Mô tả các tác dung không mong muốn đăc trưng:
Do có thành phần steroid, trường hợp bệnh nhân mắc các bệnh gây mỏng giác mạc hay củng mạc sẽ làm tăng nguy cơ thủng giác mạc hoặc thủng củng mạc đặc biệt là khi điều trị kéo dài.
Sử dụng steroid nhỏ mắt có thể dẫn đến tăng nhãn áp với tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực và khiếm khuyết thị trường. Ngoài ra nó có thể dẫn đến đục thủy tinh thê dưới bao sau. Dị ứng tại chỗ với các aminoglycosid có thể xảy ra ở một sô bệnh nhân. Các tác dụng phụ toàn thân có thể xảy ra khi sử dụng một cách rộng rãi.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều thuốc hiếm khi xảy ra.
Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường xảy ra như là dấu hiệu viêm giác mạc, ban đỏ, tăng tiết nước mắt, phù nề, ngứa môi.
Trong trường hợp nghi quá liều, hãy rửa mắt bằng nước và gọi cấp cứu y tế gần nhất. Nếu giọt thuốc đã bị hấp thu, bệnh nhân cần được cung cấp nhiều dịch và gọi trợ giúp.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên hệ chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của Polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa. Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.
Kháng thuốc: Vi khuẩn phát triển mức độ kháng thuốc khác nhau với Polymyxin B. Có sự kháng chéo hoàn toàn giữa các dẫn chất của colistin (polymyxin E) và Polymyxin B, nhưng không thấy có tư liệu về sự kháng chéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác. Trong báo cáo ASTS (1997-2000), không thấy có dữ liệu về tỷ lệ kháng của vi khuẩn với Polymyxin B ở Việt Nam.
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulíầt. Những vi khuấn nhạy cảm với neomycin: Staphylococcus aureus, E.coli, Heamophilus influenza, Klebsiella, Enterobacter các loại. Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumonia hoặc Streptococcus tan máu.
Đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và E.coli. Sự kháng chéo với kanamicin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.
Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thế ở tế bào, chuyến vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thế. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Vì dexamethason ức chế cơ chế miễn dịch chống lại vi khuẩn nên việc dùng đồng thời dexamethason với các thuốc kháng sinh là cần thiết khi sự ức chế này xảy ra đáng kể về mặt lâm sàng. Dexamethason có tác dụng nhanh trong các trường hợp sung huyết hoặc kích ứng bán cầu trước của mắt.
Đặc tính dược động học
Dexamethason
Dexamethason, giống như các corticosteroid khác, được hấp thu nhanh qua đường uống và có thời gian bán thải khoảng 190 phút. Một phần thuốc được hấp thu khi bôi lên da và mắt đủ để tạo ra tác dụng toàn thân. Dexamethason được hấp thu vào nội nhãn với một lượng lớn và góp phần • tạo ra hiệu quả của dexamethason trong điều trị bệnh viêm trước nhãn cầu.
Polymyxin B sulf at
Polymyxin B sulfat không được hấp thu qua đường tiêu hóa hoặc da và biểu mô giác mạc còn nguyên vẹn. Tuy nhiên, thuốc được hấp thu tốt vào nền giác mạc khi biểu mô giác mạc không còn nguyên vẹn khi nhỏ thuốc, tiêm dưới kết mạc, hoặc tắm giác mạc. Polymyxin B hấp thu không đáng kể vào thủy tinh thể, đã được chứng minh sau khi tiêm thuốc hoặc dùng tại chỗ.
Neomycin
Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa và khi dùng ở ngoài da thuốc sẽ được hấp thu để tác dụng toàn thân. Khả năng hấp thu sẽ tăng lên khi da bị tổn thương hoặc bị viêm. Sau khi hấp thu, neomycin nhanh chóng được đào thải qua thận ở dạng còn hoạt tính
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension
- Không nên dùng Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension
Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension được bào chế dưới dạng hỗn dịch nhỏ mắt, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + nâu. Tên sản phẩm màu đen + vàng, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm
Lý do nên mua Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 lọ 10ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt
Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension mua ở đâu
Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension giá bao nhiêu
Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-21337-18
Đơn vị sản xuất và thương mại
Samil Pharm. Co., Ltd
Địa chỉ: 216, Sandan-ro, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do Korea
Xuất xứ
Korea
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.