Xuất xứViệt Nam
Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệuĐạt Vi Phú

Thuốc Kagawas-300mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng tiến triển, loét dạ dày lành tính tiến triển, …

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Kagawas-300mg là gì

Thuốc Kagawas-300mg là thuốc kháng thụ thể H2. Thành phần dược chất chính gồm có Nizatidin hàm lượng 300mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày lành tính tiến triển, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Kagawas-300mg

Kagawas-300mg được chỉ định điều trị

  • Loét tá tràng tiến triển;

  • Loét dạ dày lành tính tiến triển;

  • Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger – Ellison;

  • Điều trị duy trì loét tá tràng vói liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền;

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản;

  • Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị (nóng rát, khó tiêu, ợ chua).

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Kagawas-300mg

Xem thêm

Thuốc Kagawas-300mg bao gồm những thành phần chính như là

Thành phần dược chất:

Nizatidin 300mg

Thành phần tá dược:

Lactose monohydrat, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kagawas-300mg

Thuốc Kagawas-300mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống

Liều dùng

Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính tiến triển uống mỗi ngày một lần 300 mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 – 8 tuần. Điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác dịnh.

Liều duy trĩ đe dự phòng loét tá tràng tải phát: uống mỗi ngày một lần 150 mg vào buổi tối. Điều trị có thể kéo dài tới 1 năm.

Loét dạ dày, tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Phối hợp nizatidin (hiện nay, 1 thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong 1 tuần) với hai trong các kháng sinh: Amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quàn: Mỗi lần uống 150 mg, ngày 2 lần có thể tới 12 tuần. Cũng có thế uống 300 mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn.

Làm giảm triệu chứng khó tiêu: Mỗi lần uống 75 mg, có thể uống nhắc lại nếu cần thiết, tối đa 150 mg/ ngày, trong 14 ngày.

Phòng các triệu chứng nóng ngực, khó tiêu, ợ chua: uống 75 mg từ 30 – 60 phút trước khi ăn hoặc uống mỗi ngày một hoặc hai lần (không đưọc quá 150 mg/ 24 giờ), dùng không quá 2 tuần.

Người cao tuổi Tuổi tác không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả và an toàn của nizatidin. Thường không cần phải hiệu chỉnh liêu, trừ trường họp bệnh nhân suy thận vừa đến nặng (Clcr < 50 mL/ phút).

Trẻ em

An toàn và hiệu quả của nizatidin ở trẻ em chưa được thiết lập.

Suy thận: Giảm liều ở nguời suy thận theo độ thanh thải creatinin.

Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển

Độ thanh thải creatinin 20 – 50 ml/ phút: Giảm liều 50% hoặc uống mỗi ngày

Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20 ml/ phút: Giảm liều 75% hoặc uống một lần 150mg, 2 ngày dùng một lần.

Điều trị duy trì loét tá tràng:

Độ thanh thải creatinin 20 – 50 ml/ phút: uống mỗi lần 150 mg, 2 ngày dùng một lần

Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20 mi/ phút: uống mỗi lần 150 mg, 3 ngàỵdùng một lần

Suy gan nặng: Nên giảm liều (1/3 liều) và dùng viên nang 150 mg, nhất là khi kết hợp suy thận (nizatidin chuyển hoá 1 phần ở gan).

Lưu ý:

Có thể phải tăng liều thuốc kháng thụ thể H2 ở người bị bỏng, do có tăng thanh thải của các thuốc kháng thụ thể H2 ở những bệnh nhân này.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Kagawas-300mg

Hepsonic 10ml điều trị tiêu hóa kém, viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật
Thuốc Hepsonic 10ml là gì Thuốc Hepsonic 10ml là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược...
101.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Liều lượng đối với trẻ em chưa được xác định.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Kagawas-300mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Kagawas-300mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
  • Mẫn cảm chéo: Nhũng bệnh nhân mẫn cảm với một trong nhũng thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm vói các thuốc khác trong nhóm kháng H2 histamin. Dùng thận trọng và giảm liều và/ hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (thanh thải creatinin < 50 ml/ phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
  • Cân nhắc nguy cơ/ lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy giảm chức năng gan (có thể phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách thời gian dùng thuốc).

Cảnh báo liên quan đến tá dược

  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng Thuốc Kagawas-300mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Nizatidin qua được nhau thai. Các nghiên cứu dùng nizatidin ở phụ nữ mang thai không đầy đủ, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo lòi khuyên của thầy thuốc.

Nghiên cứu trên thỏ thấy nizatidin với liều tương đương 300 lần liều dùng trên người đã gây sảy thai, giảm số lượng thai sống và giảm trọng lượng của thai.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

Nizatidin phân bố vào sữa, có thể gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thòi gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.

Ảnh hưởng của Thuốc Kagawas-300mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thế gây chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu ở một số bệnh nhân. Do đó nên cẩn trọng với người phải lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Kagawas-300mg

  • Salicylat: Niazidin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salicylat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.
  • Sucralfat: Làm giảm hấp thu của các thuốc kháng thụ thể H2, phải uống thuốc kháng thụ thể H2 trước sucralfat 2 giờ.
  • Rượu: Tránh dùng đồ uống có cồn.
  • Không giống như cimetidin, nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít tác động lên chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, giống như các thuốc kháng thụ thể H2 khác, do làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc khác.
  • Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm giảm hấp thu thuốc kháng thụ thê H2. Khuyên người bệnh không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng l-72 giờ sau uống thuốc kháng thụ thể H2.
  • Thuốc gây suy tủy: Cloramphenicol, cyclophosphamid dùng cùng thuốc kháng thể H2 làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
  • Itraconazol hoặc ketoconazol: làm giảm đáng kể hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng thụ thể H2 làm tăng pH dạ dày, vì vậy phải uống các thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 2 giờ sau uống itraonazol hoặc ketoconazol.
  • Thuốc lá: Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thể H2 có thể bị giảm do hút thuốc lá. Người bị loét dạ dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều thuốc kháng thụ thể H2 cuối cùng trong ngày. , ,

Tác dụng phụ của thuốc Kagawas-300mg

Trong quá trình sử dụng Kagawas-300mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Nizatidin có rất ít hoặc không có tác dụng kháng androgen, mặc dù có một vài thông báo về chứng vú to và giảm dục năng ỏ’ nam giới. Nizatidin cũng không ảnh hưỏng đến nồng độ prolactin và không ảnh hưởng đến thanh thải qua gan của các thuốc khác. Các tác dụng không mong muốn của nizatidin trên tim ít hon các thuốc kháng thụ thể H2 khác.

Các tác đụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan

Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10

  • Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
  • Đau lưng, đau ngực.
  • Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.

ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100

  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
  • Da: Mày đay.
  • Toàn thân: sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric máu.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR <1/1.000

  • Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
  • Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.
  • Da: Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, nghẽn nhĩ – thất, ngất.
  • Quá mẫn: sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch, bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson.
  • Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
  • Cơ khóp: Đau cơ, đau khớp.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nizatidin thường dung nạp tốt. Các triệu chứng nhẹ như nhức đầu, đau họng, mất ngủ thường hết khi tiếp tục điều trị. Trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra, khoảng 4,5% người bệnh phải ngừng thuốc.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Thông tin về độc tính cấp của nizatidin còn hạn chế. Chưa biết liều gây chết cấp của nizatidin ở người. Trên động vật, quá lieu nizatidin có triệu chứng cholinergic gồm các triệu chứng: chảy nước mắt, tiết nước bọt, nôn, co đồng tử, ỉa chảy.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều các thuốc kháng thụ thể H2, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

  • Giảm hấp thu: gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt.
  • Điều trị triệu chúng: Cơn co giật: Tiêm tĩnh mạch diazepam; nhịp tim chậm: Điều trị bằng atropin; loạn nhịp thất: điều trị bằng lidocain.

Theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Thấm phân máu không loại bỏ được nhiều nizatidin.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dưọc lý: Thuốc đối kháng thụ thể H2.

Mã ATC:A02BA04.

Nizatidin ức chế cạnh tranh với tác dụng của histamin ở thụ thể H2 của các tế bào thành ở dạ dày, làm giảm bài tiết acid dịch vị cả ngày và đêm, cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin, pentragastrin, cafein, insulin. Họat tính kháng thụ thể H2 của nizatidin có tác dụng thuận nghịch. Tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị do kích thích của nizatidin tương tự như ranitidin và mạnh hơn cimetidin 4 – 10n lần trên cơ sở khối lượng. Sau khi uống một liều nizatidin 300 mg, bài tiết acid dạ dày vào ban đêm bị ức chế 90%, kéo dài tới 10 giờ và bài tiết acid dạ dày do kích thích bởi thức ăn bị ức chế 97% kéo dài tới 4 giờ. Phụ thuộc vào liều dùng, nizatidin cũng gián tiếp làm giảm bài tiết pepsingn bài tiết acid dịch vị.

Tác dụng ức chế của nizatidin đối với bài tiết acid dạ dày không có tính chất tích lũy và tính nhờn thuốc cũng không phát triển nhanh. Đa số nghiên cứu cho thấy không có hiện tượng tăng bài tiết acid dạ dày sau khi hoàn thành điều trị ở người bị loét tá tràng.

Nizatidin không có tác dụng nhiều đến nồng độ huyết thanh của gastrin, gonadotrophin, prolactin, hormon tăng trưởng, hormon kháng niệu, cortison, testosteron, 5a-dihydrotestosteron hoặc estradiol.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Nizatidin hấp thu nhanh, dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đuờng tiêu hóa. Một phần nhỏ liều uống của nizatidin bị chuyển hóa buớc đầu ở gan, nên sinh khả dụng đường uống khoảng 70%, có thể tăng nhẹ khi có mặt thức ăn và giảm nhẹ khi có mặt thuốc kháng acid nhưng thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng. Thời gian và mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày do nizatidin phụ thuộc vào liều, ức chế tối đa với liều uống 300 mg.

Phân bố: Nizatidin gắn khoảng 35% vào protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,8 – 1,5 lít/ kg ỏ’ người lóư. Nizatidin qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Không biết là nizatidin có vào đuợc dịch não tủy hay không, tuy rằng đa số các thuốc kháng thụ thể H2 qua được hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Nizatidin bị chuyển hóa một phần ở gan, trong các chất chuyển hóa có N-2- monodesmethylnizatidin có khoảng 60% hoạt tính của nizatidin.

Thải trừ: Thời gian bán thải nizatidin khoảng 1 – 2 giò’, hầu như không bị ảnh hưởng do tuổi, nhưng kéo dài khi suy thận. Ở bệnh nhân có chức năng thận binh thường, hon 90% liều uống của nizatidin thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12-16 giờ, khoảng 60 – 65% dưới dạng không chuyển hóa. Duới 6% liều uống của nizatidin được thải trừ qua phân.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Kagawas-300mg

  • Không nên dùng Thuốc Kagawas-300mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Kagawas-300mg

Thuốc Kagawas-300mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, viên nang cứng số 0, một đầu trắng, một đầu cam, bên trong chứa bột thuốc màu trắng. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam, tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo Davipharm, phía trên góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Kagawas-300mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Kagawas-300mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Thuốc Kagawas-300mg mua ở đâu

Thuốc Kagawas-300mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Kagawas-300mg giá bao nhiêu

Thuốc Kagawas-300mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-31085-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Địa chỉ: Lô M7A, đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường thới hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá Kagawas-300mg điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Kagawas-300mg điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Sản phẩm cùng thương hiệu

    Báo chí nói gì về chúng tôi

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)