Xem thêmThuốc Kagawas-300mg bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần dược chất:
Nizatidin 300mg
Thành phần tá dược:
Lactose monohydrat, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kagawas-300mg
Thuốc Kagawas-300mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống
Liều dùng
Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính tiến triển uống mỗi ngày một lần 300 mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 – 8 tuần. Điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác dịnh.
Liều duy trĩ đe dự phòng loét tá tràng tải phát: uống mỗi ngày một lần 150 mg vào buổi tối. Điều trị có thể kéo dài tới 1 năm.
Loét dạ dày, tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Phối hợp nizatidin (hiện nay, 1 thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong 1 tuần) với hai trong các kháng sinh: Amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quàn: Mỗi lần uống 150 mg, ngày 2 lần có thể tới 12 tuần. Cũng có thế uống 300 mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn.
Làm giảm triệu chứng khó tiêu: Mỗi lần uống 75 mg, có thể uống nhắc lại nếu cần thiết, tối đa 150 mg/ ngày, trong 14 ngày.
Phòng các triệu chứng nóng ngực, khó tiêu, ợ chua: uống 75 mg từ 30 – 60 phút trước khi ăn hoặc uống mỗi ngày một hoặc hai lần (không đưọc quá 150 mg/ 24 giờ), dùng không quá 2 tuần.
Người cao tuổi Tuổi tác không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả và an toàn của nizatidin. Thường không cần phải hiệu chỉnh liêu, trừ trường họp bệnh nhân suy thận vừa đến nặng (Clcr < 50 mL/ phút).
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của nizatidin ở trẻ em chưa được thiết lập.
Suy thận: Giảm liều ở nguời suy thận theo độ thanh thải creatinin.
Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển
Độ thanh thải creatinin 20 – 50 ml/ phút: Giảm liều 50% hoặc uống mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20 ml/ phút: Giảm liều 75% hoặc uống một lần 150mg, 2 ngày dùng một lần.
Điều trị duy trì loét tá tràng:
Độ thanh thải creatinin 20 – 50 ml/ phút: uống mỗi lần 150 mg, 2 ngày dùng một lần
Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20 mi/ phút: uống mỗi lần 150 mg, 3 ngàỵdùng một lần
Suy gan nặng: Nên giảm liều (1/3 liều) và dùng viên nang 150 mg, nhất là khi kết hợp suy thận (nizatidin chuyển hoá 1 phần ở gan).
Lưu ý:
Có thể phải tăng liều thuốc kháng thụ thể H2 ở người bị bỏng, do có tăng thanh thải của các thuốc kháng thụ thể H2 ở những bệnh nhân này.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Kagawas-300mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Liều lượng đối với trẻ em chưa được xác định.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Kagawas-300mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Kagawas-300mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
- Mẫn cảm chéo: Nhũng bệnh nhân mẫn cảm với một trong nhũng thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm vói các thuốc khác trong nhóm kháng H2 histamin. Dùng thận trọng và giảm liều và/ hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (thanh thải creatinin < 50 ml/ phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
- Cân nhắc nguy cơ/ lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy giảm chức năng gan (có thể phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách thời gian dùng thuốc).
Cảnh báo liên quan đến tá dược
- Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng Thuốc Kagawas-300mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Nizatidin qua được nhau thai. Các nghiên cứu dùng nizatidin ở phụ nữ mang thai không đầy đủ, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo lòi khuyên của thầy thuốc.
Nghiên cứu trên thỏ thấy nizatidin với liều tương đương 300 lần liều dùng trên người đã gây sảy thai, giảm số lượng thai sống và giảm trọng lượng của thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Nizatidin phân bố vào sữa, có thể gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thòi gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.
Ảnh hưởng của Thuốc Kagawas-300mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thế gây chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu ở một số bệnh nhân. Do đó nên cẩn trọng với người phải lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Kagawas-300mg
- Salicylat: Niazidin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salicylat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.
- Sucralfat: Làm giảm hấp thu của các thuốc kháng thụ thể H2, phải uống thuốc kháng thụ thể H2 trước sucralfat 2 giờ.
- Rượu: Tránh dùng đồ uống có cồn.
- Không giống như cimetidin, nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít tác động lên chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, giống như các thuốc kháng thụ thể H2 khác, do làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc khác.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm giảm hấp thu thuốc kháng thụ thê H2. Khuyên người bệnh không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng l-72 giờ sau uống thuốc kháng thụ thể H2.
- Thuốc gây suy tủy: Cloramphenicol, cyclophosphamid dùng cùng thuốc kháng thể H2 làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
- Itraconazol hoặc ketoconazol: làm giảm đáng kể hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng thụ thể H2 làm tăng pH dạ dày, vì vậy phải uống các thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 2 giờ sau uống itraonazol hoặc ketoconazol.
- Thuốc lá: Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thể H2 có thể bị giảm do hút thuốc lá. Người bị loét dạ dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều thuốc kháng thụ thể H2 cuối cùng trong ngày. , ,
Tác dụng phụ của thuốc Kagawas-300mg
Trong quá trình sử dụng Kagawas-300mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Nizatidin có rất ít hoặc không có tác dụng kháng androgen, mặc dù có một vài thông báo về chứng vú to và giảm dục năng ỏ’ nam giới. Nizatidin cũng không ảnh hưỏng đến nồng độ prolactin và không ảnh hưởng đến thanh thải qua gan của các thuốc khác. Các tác dụng không mong muốn của nizatidin trên tim ít hon các thuốc kháng thụ thể H2 khác.
Các tác đụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan
Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
- Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
- Đau lưng, đau ngực.
- Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
- Da: Mày đay.
- Toàn thân: sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric máu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR <1/1.000
- Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
- Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.
- Da: Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, nghẽn nhĩ – thất, ngất.
- Quá mẫn: sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch, bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson.
- Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
- Cơ khóp: Đau cơ, đau khớp.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nizatidin thường dung nạp tốt. Các triệu chứng nhẹ như nhức đầu, đau họng, mất ngủ thường hết khi tiếp tục điều trị. Trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra, khoảng 4,5% người bệnh phải ngừng thuốc.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Thông tin về độc tính cấp của nizatidin còn hạn chế. Chưa biết liều gây chết cấp của nizatidin ở người. Trên động vật, quá lieu nizatidin có triệu chứng cholinergic gồm các triệu chứng: chảy nước mắt, tiết nước bọt, nôn, co đồng tử, ỉa chảy.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều các thuốc kháng thụ thể H2, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Giảm hấp thu: gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt.
- Điều trị triệu chúng: Cơn co giật: Tiêm tĩnh mạch diazepam; nhịp tim chậm: Điều trị bằng atropin; loạn nhịp thất: điều trị bằng lidocain.
Theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Thấm phân máu không loại bỏ được nhiều nizatidin.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Nhóm dưọc lý: Thuốc đối kháng thụ thể H2.
Mã ATC:A02BA04.
Nizatidin ức chế cạnh tranh với tác dụng của histamin ở thụ thể H2 của các tế bào thành ở dạ dày, làm giảm bài tiết acid dịch vị cả ngày và đêm, cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin, pentragastrin, cafein, insulin. Họat tính kháng thụ thể H2 của nizatidin có tác dụng thuận nghịch. Tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị do kích thích của nizatidin tương tự như ranitidin và mạnh hơn cimetidin 4 – 10n lần trên cơ sở khối lượng. Sau khi uống một liều nizatidin 300 mg, bài tiết acid dạ dày vào ban đêm bị ức chế 90%, kéo dài tới 10 giờ và bài tiết acid dạ dày do kích thích bởi thức ăn bị ức chế 97% kéo dài tới 4 giờ. Phụ thuộc vào liều dùng, nizatidin cũng gián tiếp làm giảm bài tiết pepsingn bài tiết acid dịch vị.
Tác dụng ức chế của nizatidin đối với bài tiết acid dạ dày không có tính chất tích lũy và tính nhờn thuốc cũng không phát triển nhanh. Đa số nghiên cứu cho thấy không có hiện tượng tăng bài tiết acid dạ dày sau khi hoàn thành điều trị ở người bị loét tá tràng.
Nizatidin không có tác dụng nhiều đến nồng độ huyết thanh của gastrin, gonadotrophin, prolactin, hormon tăng trưởng, hormon kháng niệu, cortison, testosteron, 5a-dihydrotestosteron hoặc estradiol.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Nizatidin hấp thu nhanh, dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đuờng tiêu hóa. Một phần nhỏ liều uống của nizatidin bị chuyển hóa buớc đầu ở gan, nên sinh khả dụng đường uống khoảng 70%, có thể tăng nhẹ khi có mặt thức ăn và giảm nhẹ khi có mặt thuốc kháng acid nhưng thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng. Thời gian và mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày do nizatidin phụ thuộc vào liều, ức chế tối đa với liều uống 300 mg.
Phân bố: Nizatidin gắn khoảng 35% vào protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,8 – 1,5 lít/ kg ỏ’ người lóư. Nizatidin qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Không biết là nizatidin có vào đuợc dịch não tủy hay không, tuy rằng đa số các thuốc kháng thụ thể H2 qua được hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Nizatidin bị chuyển hóa một phần ở gan, trong các chất chuyển hóa có N-2- monodesmethylnizatidin có khoảng 60% hoạt tính của nizatidin.
Thải trừ: Thời gian bán thải nizatidin khoảng 1 – 2 giò’, hầu như không bị ảnh hưởng do tuổi, nhưng kéo dài khi suy thận. Ở bệnh nhân có chức năng thận binh thường, hon 90% liều uống của nizatidin thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12-16 giờ, khoảng 60 – 65% dưới dạng không chuyển hóa. Duới 6% liều uống của nizatidin được thải trừ qua phân.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Kagawas-300mg
- Không nên dùng Thuốc Kagawas-300mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Kagawas-300mg
Thuốc Kagawas-300mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, viên nang cứng số 0, một đầu trắng, một đầu cam, bên trong chứa bột thuốc màu trắng. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam, tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo Davipharm, phía trên góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Kagawas-300mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Kagawas-300mg
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Thuốc Kagawas-300mg mua ở đâu
Thuốc Kagawas-300mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Kagawas-300mg giá bao nhiêu
Thuốc Kagawas-300mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-31085-18
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Địa chỉ: Lô M7A, đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường thới hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.