Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu Đạt Vi Phú
Chuyên mục

Nisten 5mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng điều trị bệnh mạch vành, bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta, bệnh nhân nhịp tim cao, bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa,…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Nisten 5mg là gì

Nisten 5mg là thuốc có hoạt chất chính là Ivabradin giúp làm giảm nhịp tim, làm giảm tần số đơn thuần điều trị bệnh mạch vành. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Nisten 5mg

Nisten 5mg được chỉ định điều trị bệnh mạch vành. Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường. Ivabradin được dùng cho: Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta. Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 nhịp/ phút.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Nisten 5mg

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

Hoạt chất: Ivabradin 5 mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, calci phosphat dibasic khan, copovidon, natri bicarbonat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd, quinolin yellow lake, carmoisin red.

Nisten 5mg, điều trị chứng đau thắt ngực ổn định ở bệnh nhân mạch vành
Nisten 5mg, điều trị chứng đau thắt ngực ổn định ở bệnh nhân mạch vành

Hướng dẫn sử dụng Nisten 5mg

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Dùng đường uống.

Liều dùng tham khảo:

Điều trị bệnh mạch vành

Liều khởi đầu thông thường: 5mg x 2 lần/ ngày. Sau 3 – 4 tuần có thể tăng lên 7.5mg x 2 lần/ ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều khoảng 2.5mg x 2 lần/ ngày.

Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.

Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15ml/ phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút. Do đó nên thận trọng.

Người già: Ở bệnh nhân từ trên 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2.5mg x 2 lần/ ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Nitromint 2.6mg, điều trị hỗ trợ suy tim sung huyết, phòng đau thắt ngực
Nitromint 2,6mg là gì Nitromint 2,6mg có hoạt chất chính là nitroglycerin tác động lên các...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Nisten 5mg

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Quá mẫn với Ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/ phút trước khi điều trị.

Nhồi máu cơ tim cấp tính.

Sốc tim.

Suy tim cấp hoặc không ổn định.

Giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).

Suy gan nặng.

Hội chứng suy nút xoang.

Bloc xoang tâm nhĩ.

Bloc nhĩ – thất độ 3.

Dùng máy tạo nhịp.

Đau thắt ngực không ổn định.

Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Nisten 5mg

Trong quá trình sử dụng Nisten 5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Loạn nhịp tim

Ivabradin không hiệu quả trong điều trị hoặc phòng ngừa loạn nhịp tim và dường như mất tác dụng khi xảy ra loạn nhịp nhanh (như nhịp nhanh thất hoặc trên thất). Do đó không nên dùng ivabradin ở bệnh nhân rung tâm nhĩ hoặc các loạn nhịp tim khác có ảnh hưởng đến chức năng nút xoang.

Bệnh nhân điều trị với ivabradin phải được theo dõi lâm sàng thường xuyên để phát hiện rung tâm nhĩ (liên tục hoặc kịch phát), nên theo dõi điện tâm đồ nếu có dấu hiệu trên lâm sàng. Nguy cơ rung tâm nhĩ cao hơn ở bệnh nhân suy tim mạn tính điều trị với Ivabradin. Rung tâm nhĩ thường gặp hơn ở bệnh ở bệnh nhân sử dụng đồng thời amiodaron hoặc thuốc chống loạn nhịp nhóm I.

Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy tim mạn tính với rối loạn dẫn truyền nội thất (phong bế bó nhánh trái, phong bế bó nhánh phải) và mất đồng bộ tâm thất.

Bệnh nhân nhịp tim chậm

Không sử dụng ivabradin ở bệnh nhân có nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/ phút trước khi điều trị.

Trong quá trình điều trị nên điều chỉnh giảm liều nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp. Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.

Bệnh nhân bloc nhĩ thất độ 2

Không khuyên dùng ivabradin ở bệnh nhân bloc nhĩ thất độ 2.

Phối hợp với các thuốc chẹn kênh calci

Không nên phối hợp ivabradin với các thuốc chẹn kênh calci làm giảm nhịp tim như verapamil hoặc diltiazem. Không có dữ liệu về an toàn khi phối hợp ivabradin với các nitrat và các thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin như amlodipin.

Suy tim mạn tính

Phải ổn định tình trạng suy tim trước khi điều trị với ivabaradin. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim độ IV theo NYHA do thiếu dữ liệu ở nhóm bệnh nhân này.

Sốc

Không sử dụng ivabradin ngay sau khi xảy ra sốc.

Ảnh hưởng thị giác

Ivabradin ảnh hưởng đến chức năng của võng mạc. Cho đến nay vẫn chưa có bằng chứng tác dụng có hại của thuốc trên võng mạc. Nên ngừng thuốc nếu bất kỳ tổn thương thị giác nào xảy ra. Nên thận trọng ở bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố.

Bệnh nhân giảm huyết áp

Chưa có đầy đủ dữ liệu ở bệnh nhân giảm huyết áp nhẹ tới trung bình, do đó nên thận trọng ở những bệnh nhân này. Chống chỉ định ivabradin ở bệnh nhân giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).

Bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT

Không nên sử dụng ivabradin ở bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT. Nếu cần thiết phải phối hợp, phải theo dõi tim chặt chẽ.

Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng thuốc Nisten 5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Không sử dụng ivabradin cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú:

Không sử dụng ivabradin cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Nisten 5mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ivabradin có thể gây đom đóm mắt thoáng qua khi có sự thay đổi đột ngột về cường độ ánh sáng, đặc biệt khi lái xe ban đêm. Vì vậy nên thận trọng.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Nisten 5mg

Tương tác giữa thuốc Nisten 5mg với các thuốc khác

Không nên phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng kéo dài QT như các thuốc tim mạch (quinidin, disopyramid, bepridil, sotalol, ibutilid, amiodaron), không phải thuốc tim mạch (pimozid, ziprasidon, sertindol, mefloquin, halofantrin, pentamidin, cisaprid, erythromycin tiêm tĩnh mạch).

Chống chỉ định phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon. Ketoconazol (200 mg một lần/ ngày) và josamycin (1 g x 2 lần/ ngày) làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của ivabradin lên 7 – 8 lần.

Thận trọng khi phối hợp:

Nước ép bưởi: nồng độ ivabradin tăng khoảng 2 lần khi dùng chung với nước ép bưởi. Do đó không nên dùng nước ép bưởi khi điều trị với thuốc.

Thuốc cảm ứng CYP3A4: Thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, barbiturat, phenytoin, St John’s wort) có thể làm giảm nồng độ và tác dụng ivabradin. Có thể phải điều chỉnh liều dùng ivabradin. St John’s wort làm giảm một nửa nồng độ ivabradin, nên tránh phối hợp.

Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: Khi sử dụng đồng thời ivabradin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (như fluconazol), nên bắt đầu ở liều 2,5 mg x 2 lần/ ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/ phút và phải theo dõi chặt chẽ.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Nisten 5mg

Trong quá trình sử dụng Nisten 5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Rất thường gặp: đom đóm mắt.

Thường gặp: chóng mặt, chậm nhịp tim, bloc nhĩ thất độ 1, nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, ngoại tâm thu.

Không thường gặp: tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, phù mạch, nổi ban, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.

Hiếm gặp: nổi mày đay, ban đỏ, ngứa, khó chịu.

Rất hiếm gặp: bloc nhĩ thất độ 2, bloc nhĩ thất độ 3, rung tâm nhĩ, hội chứng suy nút xoang.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều ivabradin có thể gây chậm nhịp tim nghiêm trọng và kéo dài. Trong trường hợp chậm nhịp tim cùng với dung nạp huyết động kém, có thể điều trị triệu chứng bằng cách dùng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch (isoprenalin). Có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần thiết.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Ivabradin là một chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh If ở nút xoang. Ivabradin ức chế dòng ion qua kênh f (If) dẫn đến làm giảm tần số tim đơn thuần mà không ảnh hưởng đến tính co thắt cơ, tính dẫn truyền, hay tái phân cực tâm thất, không ảnh hưởng đến trương lực mạch ngoại biên.

Đặc tính dược lực chính của ivabradin là giảm nhịp tim phụ thuộc liều dùng. Phân tích mức giảm nhịp tim ở liều 20 mg x 2 lần/ ngày cho thấy xu hướng tác dụng bình nguyên phù hợp với giảm nguy cơ chậm nhịp tim dưới 40 nhịp/ phút.

Ở liều thông thường, ivabradin làm nhịp tim giảm khoảng 10 nhịp/ phút lúc nghỉ và gắng sức. Điều này giúp giảm tải cho tim và tiêu thụ oxy cơ tim. Ivabradin không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền trong tim, tính co cơ tim hoặc tái phân cực tâm thất:

Trong các nghiên cứu điện sinh lý lâm sàng, ivabradin không có tác dụng trên thời gian dẫn truyền nhĩ – thất hoặc trong tâm thất hoặc khoảng QT được điều chỉnh.

Ở bệnh nhân rối loạn thất trái (phân suất tống máu thất trái LVEF 30 – 45%), ivabradin không có bất kỳ ảnh hưởng có hại nào đến LVEF.

Đặc tính dược động học

Ivabradin hấp thu hoàn toàn sau khi uống nhưng sinh khả dụng chỉ đạt khoảng 40% do qua chuyển hóa lần đầu. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1 giờ khi bụng đói nhưng kéo dài thêm 1 giờ khi no và lượng hấp thu tăng khoảng 20 – 30%. Ivabradin gắn kết với protein huyết tương khoảng 70%.

Ivabradin chuyển hóa ở gan và ruột qua cytochrom P450 CYP3A4 thành chất chuyển hóa chính N-desmethyl- ivabradin (S-18982). Chất này được chuyển hóa tiếp theo bởi CYP3A4. Ivabradin có thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân. Khoảng 4% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu ở dạng nguyên vẹn. Nghiên cứu trên động vật cho thấy ivabradin có phân bố vào sữa mẹ.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hoạt chất Ivabradin đã được làm rõ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Nisten 5mg

  • Không nên dùng Thuốc Nisten 5mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Nisten 5mg

Thuốc Nisten 5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được đựng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Nisten 5mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Nisten 5mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 14 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

Thuốc Nisten 5mg mua ở đâu

Thuốc Nisten 5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Nisten 5mg giá bao nhiêu

Thuốc Nisten 5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 2 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VD-20362-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.

Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam

1 đánh giá cho Nisten 5mg, điều trị chứng đau thắt ngực ổn định ở bệnh nhân mạch vành
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Nisten 5mg, điều trị chứng đau thắt ngực ổn định ở bệnh nhân mạch vành
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Bùi Dương Tuấn Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Đã nhận đc hàng, hộp chắc chắn, chưa sử dụng chưa biết tnao, hi vọng 1 tgian sau có hiệu quả giảm rụng tóc, nếu tốt sẽ ủng hộ thêm 👍👍👍

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)