Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | TV.PHARM |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Số đăng ký | VD-21697-14 |
Piromax 10mg là một loại thuốc được sử dụng để giảm đau và chống viêm trong nhiều trường hợp, bao gồm viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp, và cả chấn thương thể thao. Đây là một giải pháp hiệu quả để giảm triệu chứng đau và sưng do viêm.
Nội dung chính
Piromax 10mg là một loại thuốc được sử dụng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và hoặc giảm đau, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao và bệnh gút cấp. Thuốc này chứa thành phần chính là Piroxicam trong mỗi viên nang cứng. Piroxicam là một loại thuốc thuộc nhóm các chất chống viêm không steroid (NSAID). Nó được sử dụng để giảm đau và chống viêm trong nhiều tình trạng y tế khác nhau, bao gồm viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp, chấn thương trong thể thao, và các bệnh viêm nhiễm khác. Piroxicam hoạt động bằng cách làm giảm sưng viêm và đau bằng cách ức chế một số hợp chất hóa học gây viêm trong cơ thể.
Thuốc Piromax 10mg được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
Piroxicam được dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và hoặc giảm đau.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
Bệnh gút cấp.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Piromax 10mg bao gồm những thành phần chính như là:
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Hoạt chất: Piroxicam 10mg.
Tá dược: Gelatin, Tinh bột mì, Natri laurylsulfat, Lactose, Talc, Aerosil vừa đủ 1 viên.
Piromax 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng:
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Người lớn: 20 mg, ngày một lần (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).Vì nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong vòng 7 – 10 ngày, nên sự đáp ứng với thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần; piroxicam còn được dùng trong điều trị bệnh gút cấp với liều 40 mg mỗi ngày trong 5 – 7 ngày.
Trẻ em: Thuốc không nên dùng cho trẻ em. Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều uống thường dùng: 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg, 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 – 25 kg, 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 – 45 kg, và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
Khi quên dùng thuốc, bạn nên thực hiện theo các bước sau đây:
Lưu ý rằng quên dùng thuốc không nên trở thành thói quen và bạn nên cố gắng tuân thủ đúng lịch trình và liều lượng được chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Thuốc Piromax 10mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
Người cao tuổi.
Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Thời kỳ mang thai
Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ sinh, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
Thời kỳ cho con bú
Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Thận trọng khi dùng piroxicam cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây choáng váng.
Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có mức liên kết protein cao, cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì khả năng liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
Không nên điều trị đồng thời với aspirin vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), không có hiệu quả hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
– Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
– Huyết học: Giảm huyết cẩu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cẩu, tăng bạch cầu ưa eosin.
– Da: Ngứa, phát ban.
– Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
– Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
– Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
– Giác quan: Ù tai.
– Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 100:
– Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.
– Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
– Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
– Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
– Tiết niệu: Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
– Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
– Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích
– Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên
Hiếm găp, ADR < 1/1000
– Tiêu hóa: Viêm tụy
– Da: Tiêu móng, rụng tóc
– Thần kinh: Bổn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm
– Tiết niệu: Đái khó.
– Toàn thân: Yếu mệt.
– Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
– Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
– Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiều hóa, thông báo cho họ theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy ra, thì phải ngừng thuốc.
– Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rổi loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Điều trị quá liều thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm thuốc còn lại.
Bạn nên tham vấn bác sĩ trong các trường hợp sau:
Lưu ý rằng việc tham vấn bác sĩ sẽ đảm bảo rằng bạn nhận được thông tin và hướng dẫn tốt nhất dựa trên tình huống riêng của bạn.
– Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm. giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rồi. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nếu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sun. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên – thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu
– Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. liều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
– Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thụ thuốc Do piroxicam có chu kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 – 70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 – 13 ngày.
– Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120 ml/kg. Nắng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7 – 12 ngày). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chuyển của 0027 a thuốc là hydroxyl – hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp hay được thải theo nước tiểu.
Khi sử dụng Piromax 10mg, có một số dấu hiệu lưu ý cáo quan trọng sau đây:
Quan trọng nhất, hãy luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và hỏi ý kiến chuyên gia y tế nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo ngại nào liên quan đến việc sử dụng Piromax 10mg.
Hộp Piromax 10mg có các chi tiết như sau:
Với các thông tin trên, bạn có thể nhận biết và sử dụng Piromax 10mg một cách đúng đắn và an toàn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào về thuốc này, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Piromax 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886-0856905886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ: số 10 ngõ 68/39 đường cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận cầu Giấy, Hà Nội.
Piromax 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-21697-14.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Chí Thanh, khóm 2, phường 9, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.