Xuất xứ Slovenia
Quy cách Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu KRKA, D.D
Chuyên mục
Số đăng ký VN-18274-14
Thành phần

Thuốc Coryol 6.25 mg có nguồn gốc xuất xứ Slovenia và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Coryol 6.25 mg là gì

Coryol 6.25 mg là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Với thành phần dược chất chính là Carvedilol hàm lượng 6.25mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được dùng để điều trị suy tim sung huyết, tăng huyết áp.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Coryol 6.25 mg

Coryol 6.25 mg được chỉ định trong điều trị: Cơn đau thắt ngực; Tăng huyết áp; có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid; Suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuổc ức chế enzym chuyển angiotensin đề giảm tiến triển cửa bệnh (đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần thiết phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác).

Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Coryol 6.25 mg

Thuốc Coryol 6.25 mg bao gồm những thành phần chính như là

Dược chất: 6,25mg carvedilol

Tá dược: Lactose monohydrat, sucrose, povidon K-25, crospovidon, silica colloidal anhydrous, magnesi stearat.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Coryol 6.25 mg

Thuốc Coryol 6.25 mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống. Để giảm tiềm năng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng, Coryol được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn.

Liều dùng

  • Trong điều trị tăng huyết áp: Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống I lần; tăng lên 25 mg sau 2 ngày, uống ngày I lần. Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngày uống 2 lần, sau I đển 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg, ngày uổng 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, 12,5 mg ngày uống 1 lần có thể có hiệu quả.
  • Trong điều trị đau thắt ngực: Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 2 lần; sau 2 ngày tăng tới 25 mg, ngày 2 lần.
  • Trong điều trị suy tim: 3,125 mg uống ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg, ngày uống 2 lần. Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg, ngày uống 2 lần, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg, ngày uống 2 lần, đối với người cân nặng trên 85 kg.

Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lọi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đối, phải được ổn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.

Bệnh cơ tim vô căn: 6,25 – 25 mg, ngày uống 2 lan.

Điều chỉnh liều ở người suy thận: Không cần thiết.

Điều chỉnh liều ở người suy gan: Chống chỉ định.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Coryol 6.25 mg

Thuốc Telmisartan 80mg điều trị tăng huyết áp
Thuốc Telmisartan 80mg là gì Telmisartan 80mg là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin...
260.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).
  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
  • Suy tim sung huyết không bù (độ HI – IV theo phân loại suy tim NYHA).
  • Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ – thất độ 11 hoặc độ III

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Coryol 6.25 mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Coryol 6.25 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ – thất có thể bị chậm lại.
  • Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedílol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I
  • Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
  • Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.
  • Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
  • Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.

Sử dụng Thuốc Coryol 6.25 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.

Tác dụng không mong muốn đổi với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose – máu và giâm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do khi mang thai người mẹ đã dùng carvedlol

Thời kỳ cho con bú

Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trè bú mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Coryol 6.25 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cũng giống như các thuốc chống tăng huyết áp khác, carvedilol làm giảm tỉnh táo, ảnh hưởng khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bệnh nhân. Hiện tượng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu hay thay đổi điều trị và khi uống rượu.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Coryol 6.25 mg

  • Như các thuốc ức chế beta giao cảm khác, carvedilol có thể làm tăng tác dụng của những thuốc điều trị tăng huyết áp hay có tác dụng ngoại ý là gây tụt huyết áp. Cũng giống như các thuốc ức chế beta khác, nên thận trọng khi sử dụng carvedilol với những thuốc chống loạn nhịp hay các thuốc đối kháng calci như verapamil hay diltiazem. Vài trường hợp rối loạn dẫn truyền khi dùng đồng thời carvcdilol với diltiazem. Do đó, không nên tiêm tĩnh mạch các thuốc ức chế kênh calci và các thuốc chống loạn nhịp trong quá trình điều trị với carvedilol. Khi phải ngưng điều trị carvedilol cùng với clonidin, nên ngưng carvedilol trước vài ngày trước khi giảm dần dần liều clonidin.
  • Nên cẩn thận khi gây mê vì tác dụng hiệp đồng làm giảm co cơ tim giữa carvedilol và các thuốc gây mê.
  • Khi cùng sử dụng carvedilol và digoxin, nồng độ đỉnh ở trạng thái ổn định của digoxin có thể tăng khỏang 16% trên bệnh nhân tăng huyết áp. Nên tăng cường kiểm soát nồng độ digoxin khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh liều hay ngưng dùng carvedilol.
  • Carvedlol có thể làm tăng hiệu quả hạ đường huyết của insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống. Triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che lấp hay giảm bớt (đặc biệt là triệu chứng tim nhanh).
  • Tương tác của carvedilol với các thuốc ức chế CYP2D6 như thuốc quinidin, fluoxetin và paroxetin chưa được nghiên cứu, nhưng những thuốc này có lẽ là tăng nồng độ dạng đồng phân quang học R(O của carvedilol trong máu.
  • Cần phải thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân dùng các thuốc cảm ứng men oxidase như rifampicin, do nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể giảm đi, hay các thuốc ức chế men oxidase như cimetidin, do nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể gia tăng.

Tác dụng phụ của thuốc Coryol 6.25 mg

Trong quá trình sử dụng Coryol 6.25 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Coryol đã được đánh giá là an toàn đối với bệnh nhân suy tim (nhẹ, vừa và nặng) hay ở người tăng huyết áp. Tuy nhiên một số báo cáo đã ghi nhận các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dung Coryol. Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị. Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều. Thường gặp nhất là chóng mặt (khoảng 10%) và nhức đầu (khoảng 5%).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.

ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

  • Tiêu hóa: ỉa chảy, đau bụng,
  • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Hô hấp: Ngạt mũi.
  • Gan: Tăng transaminase gan.
  • Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
  • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
  • Tiêu hóa: Nôn, táo bón. Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Có thể giảm thiểu nguy cơ chậm nhịp tim và tác dụng không mong muốn khác bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp, rồi tâng dần liều, theo dõi cẩn thận số đo huyết áp tâm trương và tần số tim, và uống carvedilol cùng thức ăn.

Cần giảm liều nếu tần số mạch giảm xuống dưới 55 tiếng đập mỗi phút. Tránh ngừng thuốc đột ngột.

Người bệnh phải tránh đứng lên đột ngột hoặc đứng yên trong thời gian dài; cần nằm nghỉ nếu thấy chóng mặt hoặc là đi, và hỏi ý kiến thầy thuốc về giảm liều.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Những triệu chứng ngộ độc carvedilol gồm rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp, chậm nhịp tim. Block nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng, đặc biệt với những thuốc ức chế màng. Tác động tới thần kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với propranolol và với thuốc tan trong mỡ và ức chế màng khác.

Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng với atropin, isoproterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế màng có thể dùng natri bicarbonat ưu trương. Cho than hoạt nhiều liều, thầm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bế – beta có thể tích phân bố nhỏ, có nửa đời dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (acebutolol, atenolol, nadolol, sotalol).

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Carvedilol là một hỗn hợp racemic trong đó đồng phân quang học S(-) đối kháng hệ beta giao cảm, cả 2 đồng phân S(-) và R(+) đối kháng hệ alpha 1 giao cảm với hiệu lực ngang nhau.

Do đó, carvedilol là chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều cơ chế, ức chế hệ p-adrenergic (p-blocker) không chọn lọc. Đồng thời thuốc có tính chất gây giãn mạch do phong he chọn lọc al-adrenergic. Vì vậy thuốc làm giảm lượng catecholamin ở thần kinh của hệ adrenergic. Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp. Một cơ chế tác dụng là làm giãn mạch, chủ yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alpha], do đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Carvedilol còn có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta xảy ra trong cùng mức độ liều lượng, còn thay tác dụng chẹn kênh – calci nhẹ. Carvedilol không có tác dụng chủ vận – beta, mà chỉ có tác dụng yếu ổn định màng. Nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh kết hợp chẹn thụ thể alphaI và beta làm tần số tim hơi giảm hoặc không thay đổi khi nghi ngơi, duy trì phân số thể tích phụt và lưu lượng máu ở thận và ngoại biên

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đổi khoảng 25-35% do có một có tỷ lệ đáng kể được chuyển hóa bước một qua gan. Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng. Khi dùng với thực phẩm, tốc độ hấp thu của thuốc chậm lại nhưng sinh khả dụng không có sự khác biệt đáng kể. Dùng thuốc với thức ăn có thể làm giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong máu và các mô. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là hơn 98%, chủ yếu với albumin. Carvedilol là một hợp chất thân lipid cơ bán (lipophilic) với thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng xấp xỉ 115L, phân phối chủ yếu vào các mô ở ngoại mạch. Độ thanh thải của thuốc khỏi huyết tương là 500-700 mL/phút.

Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa rộng rãi. Carvedilol được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa vòng thơm và liên hợp với acid glucuronic. Các chất chuyển hóa sau quá trình oxy hóa tiếp tục được liên hợp với acid glucuronic và sulfat để được đào thài ra ngoài cơ thế. Phản ứng demethyl hóa và hydroxyl hóa tại vòng phenol đã tạo ra 3 chất chuyển hóa có tác dụng chẹn p giao cảm. Dựa trên các nghiên cứu tiền lâm sàng, chất chuyển hóa 4’- hydroxyphenyl phong bế p giao cảm mạnh gấp 13 lần carvedilol. So với carvedilol, 3 chất chuyển hóa này có tác dụng giãn mạch yếu hơn. Nồng độ của chúng trong huyết tương bằng khoảng 1/10 carvcdilol và có đặc tính dược động học tương tự chất mẹ. Các enzym CYP P450 chính chịu trách nhiệm chuyển hóa cả hai dạng đồng phân này ở hệ microsom gan người là CYP2D6 vàCYP2D9.

Thải trừ: Carvedilol được bài tiết chủ yếu qua mật vào phân. Độ thanh thải của thuốc khỏi huyết tương là 500-700 mL/phút. Thời gian bán thải chung của thuốc là 7-10 giờ trong đó của đồng phân R(+) là 5-9 giờ còn cùa đồng phân S(-) là 7-11 giờ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Coryol 6.25 mg

  • Không nên dùng Thuốc Coryol 6.25 mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Coryol 6.25 mg

Thuốc Coryol 6.25 mg được bào chế dưới dạng viên nén, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh + trắng + cam. Tên sản phẩm màu xanh + trắng, phía dưới in thành phần dược chất chính. Phía dưới góc tay trái in qui cách đóng gói sản phẩm, phía dưới góc tay phải in KRKA. Mặt sau in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Coryol 6.25 mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Coryol 6.25 mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 4 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén.

Thuốc Coryol 6.25 mg mua ở đâu

Thuốc Coryol 6.25 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Coryol 6.25 mg giá bao nhiêu

Thuốc Coryol 6.25 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 000.000/ hộp 28 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-18274-14

Đơn vị sản xuất và thương mại

KRKA, D.D., Novo Mesto

Địa chỉ: Smarjeska Cesta 6, 8501 Novo Mesto Slovenia

Xuất xứ

Slovenia.

 

Đánh giá Thuốc Coryol 6.25 mg điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Coryol 6.25 mg điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)