Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Chai 5ml |
Thương hiệu | Hataphar |
Chuyên mục | Mắt |
Số đăng ký | VD-22471-15 |
Thành phần | Tobramycin |
Tobramycin 0,3% được chỉ định điều trị: Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở mắt và vùng phụ cận: Viêm mí mắt, mụn mí mắt, viêm tuyến lệ, chắp lẹo, viêm kết mạc
Nội dung chính
Tobramycin 0,3% là một loại thuốc nhỏ mắt, có thành phần chính từ Tobramycin sulfat tương ứng với Tobramycin hàm lượng 15mg. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch, nhỏ trực tiếp vào mắt. Tobramycin 0,3% được dùng để điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở vùng mắtvaf vùng phụ cận,…
Tobramycin 0,3% được chỉ định điều trị: Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở mắt và vùng phụ cận: Viêm mí mắt, mụn mí mắt, viêm tuyến lệ, chắp lẹo, viêm kết mạc có tiết dịch vàng, viêm và loét giác mạc, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật mắt.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Tobramycin 0,3% bao gồm những thành phần chính như là: Tobramycin sulfat tương đương với Tobramycin: 15mg
Tá dược: Acid boric, natri bonat, Natri clorid, thimerosal, nước cất pha tiêm,… vừa đủ 5ml.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Bệnh nhẹ và trung bình: Nhỏ mắt mỗi lần từ 1 – 2 giọt/lần x 3-4 lần/ngày
Bệnh nhiềm khuẩn nặng: Nhỏ mắt 1 – 2 giọt/lần, 1 giờ/lần đến khi bệnh giảm. sau đó giảm liều dần dần đến khi ngừng thuốc.
Thời gian điều trị từ 5 – 15 ngày.
Lưu ý: Lọ đã mở nắo chỉ dùng trong vòng 14 ngày (quá 14 ngày nếu đang điều trị thì dùng lọ mới)
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycosid.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mẫn cảm với aminoglycosid nhỏ mắt có thể xảy ra ở 1 số bệnh nhần, biểu hiện bằng ngứa mí mắt, phù nề, xuất huyết kết mạc. Nếu phản ứng mẫn cảm xảy ra, cần ngừng sử dụng thuốc.
Cũng giống như sử dụng các kháng sinh khác, dùng thuốc kéo dải có thể làm cho các các chủng không nhạy cảm. bao gồm cả nấm phát triển quá mức. Nếu nghi ngờ bội nhiễm cần được điều trị kịp thời.
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên động vật với liều gấp 30 lần liều dùng toàn thân bình thường ở người cho thấy tobramycin không làm rối loạn sự thụ tinh và không làm tổn thương thai. Tuy nhiên trên phụ nữ mang thai, chưa có nghiên cứu đầy đủ và đối chứng tốt. Vì không phải các nghiên cứu trên động vật luôn dự đoán được những đáp ứng trên người, nên khi mang thai chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chưa biết sự hấp thu của Tobramycin qua niêm mạc mắt. do đó tránh tác hại cho bé bú mẹ, cần ngưng dùng Tobramycin hoặc ngưng cho bẻ bú.
Thuốc không gây buồn ngủ nên không ảnh hưởng gì với người lái xe và vận hành máy móc.
Giống như gentamicin, nêu sử dụng đồng thời hoặc tiếp theo với các chất khác gây độc cơ quan thính giác và thận, có thể làm tăng tính độc của các aminoglycosid. Sử dụng đồng thời tobramycin với các chất chẹn thần kinh – cơ sẽ phong bế thần kinh – cơ và gây liệt hô hấp.
Ngứa và phù mi mắt, ban đỏ, viêm kết mạc do ban đỏ có thể xảy ra. Đau rát mắt, cảm giác mắt bị kích ứng.
Quá liều: Các dấu hiệu và triệu chứng do quá liều như viêm giác mạc có đốm, xung huyết, tăng chảy nước mắt, phù và ngứa mí mắt, những triệu chứng này có thể tương tự các phản ứng không mong muốn có thể gặp ở bệnh nhân.
Xử trí: Rửa mắt với nước ấm sạch để loại bỏ thuốc.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Tobramycin là một kháng sinh họ aminoglycosid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác dụng chính xác chưa biết đầy đủ, nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom. Phổ kháng khuẩn của tobramycin như sau:
Những chủng thường nhạy cảm: Esecherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Serratia, Proteus indole (-), Proteus indole (+), Salmonella, Shigella, Pseudomonas, Acinetobacter, Staphylococci.
Những chủng kháng thuốc (MIC> 16ug/ml): Meningococci, Streptococci gom ca Pneumococci, Treponema pallidum, các chủng kỵ khí. Mặc dù không có hoạt tính chống Streptococci trong ống nghiệm, tobramycin có tác dụng hiệp đồng với các beta-lactamine đối với các chủng này. Ở một mức độ nhẹ hơn, hoạt động hiệp đồng này diễn ra tương tự như vậy chống Staphylococci.
Thuốc có tác dụng tại chỗ, thẩm thấu rất kém vào thủy dịch. Lượng thuốc dùng ngoài đã được rửa sạch khỏi bề mặt của mắt trong khoảng 15 – 30 phút. Nồng độ tobramycin toàn thân vẫn ở dưới rmức có thể phát hiện được trong cơ thể người được điều trị bằng dung dịch tra mắt tobramycin 0.3%
Tobramycin 0,3% được bào chế dưới dạng dung dịch lỏng. Thuốc được đựng trong lọ nhựa, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên Tobramycin 0,3% màu xanh dương và thông tin chi tiết màu đen, logo thương hiệu Hatayphar ở phía dưới góc trái. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ x 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: dung dịch lỏng.
Tobramycin 0,3% có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Tobramycin 0,3% có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 5ml. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-22471-15
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây – Hatayphar.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.