Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Hatapharm
Chuyên mục
Thành phần ,

Pasepan được chỉ định điều trị: Hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, nhức đầum đau dây thần kinh, đau cơ và gân, đau do chấn thương. Sốt do nhiễm khuẩn, các chứng sốt có phát ban và bệnh truyền nhiễm

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Pasepan là gì

Pasepan là một thuốc có thành phần dược chất chính từ Paracetamol hàm lượng 300mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống trực tiếp. Pasepan được dùng để điều trị hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, nhức đầu, đau dây thần kinh, sốt do nhiễm khuẩn, các chứng sốt có phát ban và bệnh truyền nhiễm,…

Công dụng – chỉ định của Pasepan

Pasepan được chỉ định điều trị: Hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, nhức đầum đau dây thần kinh, đau cơ và gân, đau do chấn thương. Sốt do nhiễm khuẩn, các chứng sốt có phát ban và bệnh truyền nhiễm.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc không kê đơn, chỉ bán theo tư vấn của dược sĩ, bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Pasepan

Pasepan bao gồm những thành phần chính như là: Paracetamol: 300mg, Cafein: 15mg, Vỏ sữa: 5mg

Tá dược: gelatin, erythrosin, brilliant blue, natri lauryl sulfat, nipagin, nipasol, tinh bột sắn, amidon, magnesi stearat, bột talc… vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Pasepan

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng theo đường uống trực tiếp.

Liều lượng:

Đối với trẻ em: Ngày uống 4 lần, mỗi lần uống 1 viên. Không uống quá 6 viên trong 24 giờ.

Đối với người lớn: Ngày uống 4 lần, mỗi lần uống 2 viên. Không uống quá 12 viên trong 24 giờ.

Đối với người cao tuổi: Liều như liều người lớn.

Không khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Khi quên uống Pasepan, bạn nên lấy ngay liều đó và uống ngay khi nhớ được, tuy nhiên, nếu đã gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch sử dụng bình thường. Không nên dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên, vì điều này có thể gây ra các tác dụng phụ và độc hại cho cơ thể.

Nếu bạn quên uống Pasepan thường xuyên, bạn nên thảo luận với bác sĩ hoặc nhà dược để có phương pháp nhắc nhở và quản lý thuốc hiệu quả hơn. Bạn cũng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên nhãn của thuốc và tuân thủ các chỉ dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược để đảm bảo sử dụng thuốc đúng cách và hiệu quả nhất.

Chống chỉ định sử dụng Pasepan

Pacemin Hataphar, Điều trị triệu chứng Đau đầu, giảm đau nhẹ, hạ sốt
Pacemin là gì Pacemin là thuốc có thành phần dược chất chính từ Paracetamol hàm...
0

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.

Cảnh báo và thận trọng sử dụng Pasepan

Paracetamol:

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn tới tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vòng vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát, sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Thận trọng khi dùng paracetamol cho người bệnh suy gan, suy thận, người nghiện rượu, cơ thể suy nhược hoặc bị mất nước, người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Bác sĩ cần cảnh bảo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN – toxic epidermal necrolysis) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP – acute generalized examthematous pustulosis).

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Steven-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên như mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

+ Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tỉnh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.

+ Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.

+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15-30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường là có sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Không nên dùng quá liều qui định, không nên dùng các thuốc có chứa paracetamol, thuốc cảm cúm khác.

Thận trọng với bệnh nhân suy gan, suy thận, nguy cơ quá liều lớn ở những bệnh nhân bị bệnh gan do nghiện rượu.

Cafein: Trong khi dùng thuốc không nên sử dụng nhiều cafe, trả và một số loại đồ uống đóng hộp có chứa cafein.

Võ sữa: Trên mèo, chó và khi thí nghiệm, echitamin trong vỏ sữa gây hạ huyết áp. Chưa có báo cáo ở người.

Trong thành phần thuốc có nipagin, nipasol, erythrosin, brilliant blue có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ mang thai do sự gia tăng nguy cơ có thể gây nhẹ cân thai nhi và sẩy thai tự nhiên liên quan đến cafein.

Thời kỳ cho con bú: Paracetamol và cafein bài tiết qua sữa mẹ. Cafein có thể có tác dụng kích thích bé bú mẹ. Nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích điều trị

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc thiết bị nếu chóng mặt, căng thẳng, lo âu.

Tương tác, tương kỵ của Pasepan

Paracetamol:

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này ít quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều, dài ngày và thuốc làm tăng men gan có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Metoclopramid và domperidon: Tăng hấp thụ paracetamol.

Cholestyramin: Giảm hấp thụ paracetamol.

Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan (chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này)

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật. Tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Cafein: Cafein chủ yếu chuyển hóa qua CYP1A2. Tương tác dược động học xảy ra giữa cafein và các thuốc chuyển hóa bởi CYP1A2 hoặc các thuốc cảm ứng/ ức chế CYP1A2.

Thuốc chống co giật (phenobarbital, phenytoin): Có thể tăng thải trừ cafein và giảm nồng độ cafein huyết thanh. Có thể tăng chuyển hóa phenobarbital.

Thuốc chẹn B: Có thể tăng tác dụng trên tim.

Cimetidin: Có thể tăng thải trừ cafein và giảm nồng độ cafein huyết thanh.

Disulfiram. Nguy cơ ức chế chuyển hóa, dẫn đến giảm thanh thải cafein; có thể làm tăng hoặc kéo dài tác dụng của cafein.

Ketoconazol: Có thể tăng thải trừ cafein và giảm nồng độ cafein huyết thanh.

Ketoprofen: Có thể làm giảm lượng nước tiểu.

Xét nghiệm urat huyết thanh: Dương tính giả trong xét nghiệm urat huyết thanh khi sử dụng phương pháp Bittner.

Xét nghiệm 5-hydroxyindoleacetic acid niệu (5-HIAA): Tăng nhẹ nồng độ 5-HIAA nước tiểu.

Xét nghiệm catecholamin và acid vanillylmandelic nước tiểu (VMA): Tăng nhẹ nồng độ VMA và catecholamin nước tiểu; có thể cho kết quả dương tính gia xét nghiệm u tủy thượng thận và u nguyên bào thần kinh.

Vỏ sữa. Chưa có báo cáo.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng phụ của Pasepan

Paracetamol:

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng)

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiểm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/100 > ADR>1/1000

Da: Ban.

Dạ dày, ruột: Buồn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm Mạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tinh thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bị nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

Khác: Phản ứng quá mẫn.

Cafein: Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol – cafein cùng với chế độ ăn uống có nhiều cafein, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều cafein như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kinh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp. Thần kinh trung ương: Căng thẳng, lo lắng, khó chịu, bồn chồn, dễ bị kích thích, chóng mặt.

Vỏ sữa: Trên mèo, chó và khi thí nghiệm, echitamin trong vỏ sữa gây hạ huyết áp. Chưa có báo cáo ở người.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng thuốc. Về điều trị, xin đọc phần: “Quá liều và cách xử trí”

Quá liều và cách xử trí

Paracetamol:

Triệu chứng.

Khi dùng quá liều paracetamol, một chất chuyển hóa là N – acetyl – benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Tổn thương gan có thể xảy ra với liều 10g hoặc lớn hơn và với liều 5g với bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ sau:

+ Điều trị lâu dài với carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, primidon, rifampicin hoặc các thuốc khác gây tăng men gan.

+ Bệnh nhân nghiện rượu.

+ Người có chế độ ăn uống không đầy đủ, xơ nang, nhiễm HIV, suy nhược cơ thể .

Các triệu chứng quá liều trong 24 giờ đầu tiên là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol. Tổn thương gan có thể biểu hiện rõ sau 12- 48 giờ sau khi uống.

Bất thường về chuyển hóa glucose và toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trưởng hợp nặng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Suy thận cấp tính với hoại tử ống thận cấp, đái ra máu và protein niệu có thể xảy ra ngay cả trong trường hợp không có tổn thương gan. Loạn nhịp tim và viêm tụy đã được báo cáo.

Xử trí:

Điều trị ngay lập tức là điều cần thiết trong xử trí ngộ độc paracetamol. Dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ, nên đo nồng độ paracetamol trong huyết tương sau 4 giờ. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.

N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Tác dụng không mong muốn của N – acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy và phản ứng kiểu phản vệ.

Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Cafein:

Triệu chứng: Đau vùng thượng vị, nôn, lợi tiểu, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, bồn chồn, phấn khích, kích động, run và co giật).

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ và có thể đến 4 giờ sau khi quá liều. Các triệu chứng trên thần kinh trung ương có thể được điều trị bằng tiêm tĩnh mạch thuốc an thần.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

Bạn đang dùng các loại thuốc khác đồng thời, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.

Bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc cho con bú.

Bạn đang mắc các vấn đề về gan hoặc thận.

Bạn bị dị ứng với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào trong Pasepan.

Bạn có tiền sử bệnh về huyết áp cao, tim mạch hoặc các bệnh lý về đường tiêu hóa.

Bạn đang dùng thuốc khác để điều trị các triệu chứng giống như Pasepan.

Ngoài ra, nếu trong quá trình sử dụng Pasepan, bạn cảm thấy có các tác dụng phụ không mong muốn hoặc triệu chứng của bạn không cải thiện sau khi dùng thuốc trong một thời gian dài, bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh liều lượng hoặc chuyển sang sử dụng thuốc khác nếu cần thiết.

Đặc tính dược lực học

Vui lòng xem thêm ở tờ hướng dẫn sử dụng.

Đặc tính dược động học

Vui lòng xem thêm ở tờ hướng dẫn sử dụng.

Mô tả Pasepan

Pasepan được bào chế dưới dạng viên nén, có màu tím nhạt. Thuốc được đựng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu tím + trắng, mặt trước có in tên Pasepan màu vàng cam và thông tin chi tiết. Logo thương hiệu Hatayphar ở phía dưới góc trái. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Pasepan tại nhà thuốc

Cam kết sản chính hãng.

Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.

Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.

Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).

Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.

Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.

Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 50 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: Viên nén.

Pasepan mua ở đâu

Pasepan có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Pasepan giá bao nhiêu

Pasepan có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 500 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-32515-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây – Hatayphar.

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.

Xuất xứ

Việt Nam

Đánh giá Pasepan, điều trị hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp cảm lạnh
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Pasepan, điều trị hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp cảm lạnh
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)