Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Dược phẩm VCP |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thuốc Vaciradin 2g được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm Công ty cổ phần dược phẩm VCP. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra.
Nội dung chính
Vaciradin 2g là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 1. Với thành phần dược chất chính là Cefradin hàm lượng 2g. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng trong để điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, …
Vaciradin 2g được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da;
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác;
Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm;
Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Vaciradin 2g bao gồm những thành phần chính như là
Cefradin (dưới dạng cefradin phối hợp với L-arginin tỷ lệ 2:1): 2,0g
Thuốc Vaciradin 2g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường tiêm
Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500mg – Ig, 6 giờ một lần.
Trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1 năm tuổi: Chưa xác định liều.
Trẻ em 1 tuổi và lớn hơn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12,5 – 25mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.
<Dự phòng trước, trong và sau khi mổ:
Chú ý:
Liều cao tới 300mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà không có phản ứng không mong muốn rõ rệt. Liều tối đa một ngày không quá 8g cho trẻ em.
Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận. Nên dùng liều ban đầu là 750mg, tiếp theo là các liều duy trì 500mg. Khoảng cách các liều nên như sau:
Độ thanh thải creatinin | Khoảng cách dùng |
> 20 ml/ phút | 6-12 giờ |
19- 15 ml/phút | 12 – 24 giờ |
14-10 ml/ phút | 24 – 40 giờ |
9-5 ml/ phút | 40 – 50 giờ |
< 5 ml/ phút | 50 – 70 giờ |
Cefradin phải được bảo quản ở nơi mát, tránh ánh sáng tập trung hoặc chiếu thẳng, nhiệt độ không quá 30°C, tốt nhất là từ 15 – 30°C.
Dung dịch thuốc sau khi hòa tan còn giữ hiệu lực trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh 5°c.
Các dịch truyền cefradin còn giữ hiệu lực trong 10 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ lạnh 5°c. Nếu để ở lạnh ngay sau khi hòa tan với nước cất vô khuẩn để tiêm, dung dịch trong chai gốc sẽ giữ được hiệu lực tới 6 tuần ở – 20°C.
Dung dịch sau khi hòa tan thuốc có thể thay đổi màu từ vàng rơm nhạt đến vàng nhưng sự thay đổi màu này không ảnh hưởng gì đến hiệu lực của thuốc.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Vaciradin 2g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai: Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy cefradin cũng như như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.
Các tài liệu không cho thấy tác động của cefradin ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.
Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.
Tương Kỵ
Trong quá trình sử dụng Vaciradin 2g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp nhất
Thường gặp, ADR > 1/100
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng thuốc và dùng các thuốc chống dị ứng khi cần.
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefradin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cefradin có tác dụng in vitro đối với nhiều cầu khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicilinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A (Streptococcus pyogenes); các Streptococcus nhóm B (S. agalactiae) và Streptococcus pneumoniae.
Các cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng hạn chế đối với các vi khuẩn Gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coỉi, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cefradin không có tác dụng chống Enterococcus (ví dụ Enterococcus faecalis), Staphylococcus kháng methicilin, Bacteroides fragilis, Citrobacter, Enterobacter, Listeria monocytogenes, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas và Serratia.
So sánh hiệu lực kháng sinh của cefradin với cephalexin, thì cefradin có tác dụng yếu hơn đối với E. colỉ, Proteus mừabilis và rất ít tác dụng đối với N. gonorrhoea. Giống như cephalexin, cefradin cũng không có tác dụng đối với Haemophilus influenzae.
Sau khi tiêm bắp cho người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình của cefradin huyết thanh đạt được trong vòng 1 – 2 giờ là 5,8 – 6,3 Ịig/ml với liều tiêm 500mg và 9,9 – 13,6 pg/ml với liều tiêm Ig. Khi tiêm tĩnh mạch liều Ig cefradin cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ huyết thanh của thuốc trung bình là 86 pg/ml sau 5 phút, 50 pg/ml sau 15 phút, 26 pg/ml sau 30 phút, 12 pg/ml sau 60 phút và 1 pg/ml sau 4 giờ.
Khoảng 6 – 20% cefradin liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết thanh của cefradin khoảng 0,7 – 2 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Trong một nghiên cứu, thời gian bán thải tăng lên đến 8,5 – 10 giờ ở người lớn có độ thanh thải creatinin là 11 – 20 ml/phút và lên đến 60 giờ ở những người có độ thanh thải creatinin thấp hơn 10 ml/phút.
Cefradin phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tủy. Đạt nồng độ điều trị ở mật. Thuốc qua nhau thai vào hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ. Cefradin bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 – 90% hoặc hơn của một liều uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Nồng độ trung bình cefradin trong nước tiểu là 313 pg/ml ở người lớn có chức năng thận bình thường trong vòng 6 giờ sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg.
Cefradin được thải loại bằng thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng.
Thuốc Vaciradin 2g được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu trắng, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới cùng in công ty sản xuất. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, số lô sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Thuốc Vaciradin 2g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Vaciradin 2g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 34.800đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-28690-18
Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Địa chỉ: Xã Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội – Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.