
Xuất xứ | Philippines |
Quy cách | Hộp 1 chai 60ml |
Thương hiệu | GlaxoSmithKline |
Ventolin Syrup thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, được chỉ định dùng cho chứng co thắt phế quản trong các dạng hen phế quản, viêm phế quản mạn và khí phế thũng.
Thuốc Ventolin Syrup được chỉ định điều trị dùng cho chứng co thắt phế quản trong các dạng hen phế quản, viêm phế quản mạn và khí phế thũng. Trị liệu đường uống này thích hợp cho trẻ em và người lớn thích dùng thuốc ở dạng lỏng.
Mỗi chai 60ml bao gồm thành phần chính như: Salbutamol 2mg.
Tá dược: Natri Citrate BP Granular, Citric Acid Monohydrate BP dạng bột, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910 USP, Natri Benzoate NP, Saccharin Natri, hương vị Cam IFF 17.40 1997, Natri Chloride, Sunset Yellow Ariavit 311831 và nước tinh khiết.
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo:
Chống chỉ định dùng Ventolin Syrup ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình của bác sĩ, chỉ định.
Ngưng dùng thuốc và hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ hoặc gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Không tự ý khắc phục sự cố khi sử dụng quá liều
Nếu dùng theo đường uống: Salbutamol được hấp thu dễ dàng qua hệ tiêu hóa. Salbutamol được chuyển hóa đáng kể trước khi vào máu. Chất chuyển hóa chủ yếu là liên hợp sulphat là chất dường như được hình thành trong niêm mạc ruột và bất hoạt. Khoảng 10% thuốc lưu hành trong máu ở dưới dạng gắn với protein. 58-78% lượng thuốc có gắn phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ và 65-84% trong 72 giờ sau khi uống thuốc. 34-47% thuốc gắn phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng liên hợp và khoảng một nửa lượng này nguyên dạng. Ðã chứng minh thuốc qua được nhau thai in vitro lẫn in vivo. Nếu dùng thuốc dưới dạng khí dung: Tác dụng giãn phế quản nhanh sau 2-3 phút.Khoảng 72% lượng thuốc hít vào đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, trong đó 28% không biến đổi và 44% đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 3,8 giờ. Nếu tiêm thuốc vào tĩnh mạch: nồng độ thuốc trong máu đạt ngay mức tối đa, rồi sau đó giảm dần. Gần 3/4 lượng thuốc được thải qua thận, phần lớn dưới dạng không thay đổi. Nếu tiêm dưới da: nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện sớm hơn so với dùng theo đường uống. Sinh khả dụng là 100%, thời gian bán thải của thuốc là 5-6 giờ. Khoảng 25-35% lượng thuốc đưa vào được chuyển hoá và mất tác dụng. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính và các dạng không còn hoạt tính.
Có thể gây run nhẹ ở cơ vân thường quan sát thấy ở bàn tay. Một vài bệnh nhân cảm thấy căng thẳng, có thể gặp giãn mạch ngoại vi, tăng nhịp tim nhẹ còn bù ở một vài bệnh nhân.
Vui lòng xem thông tin chi tiết trên tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sỹ, dược sỹ.
Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.
Không tự ý sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Hộp 1 chai 60ml.
Thuốc Ventolin Syrup có thể có bán tại các nhà thuốc, bệnh viện!
Thuốc Ventolin Syrup hiện đang bán với giá là: 0đ/ hộp.
SmithKline Beecham – Philippines
Công ty cổ phần Dược Liệu TW2
Số: VN-10266-10
Philippines
Chưa có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.