Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Pymepharco |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-25383-16 |
Ceftazidime EG 1g được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuân rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không đỡ đê hạn chế hiện tượng kháng nhiễm khuân huyết và viêm màng não.
Nội dung chính
Ceftazidime EG 1g là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftazidim: 1 g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhợt.
Ceftazidime EG 1g được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuân rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không đỡ đê hạn chế hiện tượng kháng : Nhiễm khuân huyết và Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt. Nhiễm khuẩn xương và khớp. Nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn trong ô bụng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuân bỏng và vết thương. Những trường hợp nhiễm khuẩn kẻ trên nếu xác định hoặc nghỉ ngờ do Psewdomoraas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Ceftazidime EG 1g bao gồm những thành phần chính như là:
Ceftazidim pentahydrat 1,164g tương đương Ceftazidim 1g
Ceftazidime EG 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Người lớn:
Liều thông dụng: 1 g mỗi 8 hay 12 giờ theo đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Liều tối đa là 6g/ngày.
Viêm phổi không biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 500 mg- 1 g mỗi 8 giờ theo đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn phụ khoa nghiêm trọng và nhiễm khuẩn trong ổ bụng, hay nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng (đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch): tiêm tĩnh mạch 2gmỗi 8 giờ.
Viêm màng não do vi khuẩn gram âm: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ. Do tỷ lệ tái phát cao nên việc điều trị nhiễm khuân ở bệnh nhân bị viêm mang não gây ra bởi vi khuẩn Gram âm cần được tiếp tục trong ít nhất 3 tuần.
Bệnh nhân xơ nang bị nhiễm trùng phối do Pseudomonas có chức năng thận bình thường: dùng liều 30 – 50 mg/kg, tiêm tĩnh mạch môi 8 giờ. Liêu tối đa 6 g/ngày.
Điều trị theo kinh nghiệm ở bệnh nhân sốt giảm bạch cầu: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ, dùng đơn độc hoặc phối hợp với một kháng sinh aminoglycoside. Ngườigià, bệnh nhân suy thận: theo sự hướng dẫn của thầy .
Trẻ em và trẻ sơ sinh:
Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần, (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngay (tối đa 6 g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng. Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng 50 mg/kg, cách nhau 12 giờ.
Ceftazidim 1g được dùng tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu vào khối cơ lớn.
Ceftazidim 1g tương thích với hầu hết các dung môi tiêm truyền thông dụng.
Hướng dẫn pha :
Tiêm bắp: Pha trong 3 ml nước cất pha tiêm hay dung dịch tiêm lidocain hydroelorid 0,5% hoặc 1% dé có dung dịch nồng độ khoảng 280 mg/ml.
Tiêm tĩnh mạch: Pha trong 10 ml nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%… để có dung dịch nồng độ khoảng 100 mg/ml.
Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha trong 100 ml nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dextrose 5% hay các dung môi tiêm truyền tương hợp đê có dung dịch nông độ khoảng 10 mg/ml.
Ceftazidim tương hợp với các dung dịch tiêm tuyền thông dụng như: Natri clorid 0,9%, Natri clorid 0,9% + Dextrose 5%, Dextrose 5%, Dextrose 10%, Lactate Ringer.
Độ ôn định dung dịch sau khi pha Nên dùng dung địch tiêm Ceftazidim 1 g ngày sau khi pha. Tuy nhiên, dung dịch sau khi pha cũng đã được chứng minh én định trong các khoảng thời gian như sau:
Sản phẩm sau khi pha với dung môi tạo dung dịch ceftazidim 280 mg/ml có thể ôn định trong vòng 18 giờ ở nhiệt độ phong (25 °C) hoặc 7 ngày khi bảo quản lạnh (2°C – 8°C).
Sản phẩm sau khi pha với dung môi tạo dung dịch ceftazidim 100 mg/ml có thể ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25 °C) hoặc 7 ngày khi bảo quản lạnh (2°C – 8°).
Sản phẩm sau khi pha với dung môi tạo dung dịch ceftazidim 10 mg/ml có thể ồn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25°C) hoặc 7 ngày khi bảo quản lạnh (2°C – 8°C).
Mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin.
Trước khi dùng cefazidim, nên kiểm tra cần thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với ceftazidim, cephalosporin, penicillin hay những khác.
Thận trọng với bệnh nhân nhạy cảm với tác nhân gây ra các triệu chứng dị ứng như hen phế quản, phát ban nỗi mề đay.
Nên thận trọng các kháng sinh có liều cao cho bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các gây độc trên thận, như các aminoglycosidha các lợi tiêu mạnh.
Người rồi loạn các chức năng thận, người suy dinh dưỡng
Sử dụng kéo dài ceftazidim có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm (như Enterococcus, Candida), có thể cần gián đoạn việc điều hay áp dụng biện pháp thích hợp và kiểm tra tình trạng bệnh nhân.
Thời kỳ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuộc cho người mang thai khi thật cần thiệt.
Thời kỳ cho con bú: bài tiết qua sữa ở nồng độ tháp, cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú.
không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc. :
Dùng chung với aminoglycosid hoặc lợi tiểu mạnh (furosemiđ) gây độc thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều kéo dài. Không pha ceftazidim trong dung môi có natri carbonat vì dung dịch này có thể làm cho ceftazidim bị mắt sự ôn định.
Cần cân nhắc tính đối kháng của khi sử dụng kết hợp ceftazidim kết hợp với cloramphenicol.
Trong quá trình sử dụng Ceftazidime EG 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp: Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hoá.
Ít gặp:
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phản ứng phản vệ.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bao, phản ứng Coombs dương tính.
Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, tăng transaminase, giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng ure và ceratinin huyết tương, mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán, có nguy cơ bội nhiễm.
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ nước bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ceftazidim là kháng sinh diệtkhuẩn nhóm cephalosporin thế hệ III, có tác dụng ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. bên vững với hầu hết các beta lactamase của vi khuẩn và có hoạt phổ rộng trên vi khuẩn gram dương và gram âm.
được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do phổ kháng khuẩn rộng, ceftazidim có thẻ dùng đơn trị liệu như chọn lựa đầu tiên khi chưa có kết quả kháng sinh đồ. có thể dùng điều trị những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh khác bao gồm các aminoglycosid và nhiều cephalosporin. Tuy nhiên khi cân thiết có thể phối hợp một cách an toàn với một aminoglycosid hay các kháng sinh beta-lactam khác như trong trường hợp có giảm bạch cầu trung tính nặng, hay với một kháng sinh có tác dụng chống lại các vi khuẩn ky khí nghi ngờ có sự hiện diện của Bacteroidesffagilis.
Phổ kháng khuẩn: Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. aeruginosa), E.coli, Proteus (cả dòng indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Acinobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Hemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea va Neisseria meningitidis. Một số chủng Pneumoccocus, Moraxella catarrhalis, và Streptococcus tan máu beta (nhóm A, B, C lancefield) và Streptococcus viridans. Nhiều chủng Gram dương ky khí cũng nhạy cảm, Staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với ceftazidim.
Kháng : Kháng có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mắt tác dụng ức chế các beta – lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với – Pseudomonas spp., EnterobactervaKlebsiella).
Ceftazidim không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicilin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.
Ceftazidim ding đường tiêm đạt nồng độ cao trong huyết thanh và kéo dài. Sau khi tiêm bắp liều 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh Lời trung bình đạt được nhanh chóng tương ứng là 15 và 35 mg/ml; 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp liều 500 mg, 1 g hay 2 g, nồng độ huyết thanh trung bình tương ứng là 40, 70 và 170 mcg/ml. Nồng độ có tác dụng trị liệu tìm thấy trong huyết thanh sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp 8 – 12 giờ. Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 1,8 giờởngười bình thường.
Ceftazidim gắn kết với protein huyết thanh ở mức độ thấp khoảng 10%. Ceftazidim không được chuyến hóa trong cơ thể và được bài tiết ở dạng có hoạt tính vào nước tiểu bởi sự lọc của cầu thận. Khoảng 80- 90% liều được phát hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Ít hơn 1% được bài tiết qua mật. Nồng độ ceftazidim cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu các tác nhân gây bệnh thông thường có thể tìm thấy trong các mô như xương, tim mật, đờm, thùy dịch, hoạt dịch, dịch màng phổi và dịch màng bụng. Ceftazidim qua hàng rào máu não còn nguyên vẹn rất ít và đạt nồng độ thấp trong dịch não tủy khi có mặt của sự viêm. Ceftazidim đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Ceftazidime EG 1g được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu nâu + trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Ceftazidime EG 1g có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Ceftazidime EG 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-25383-16
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.