Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 gói x 3g |
Thương hiệu | PhuongDong Pharma |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-27009-17 |
Cefzocid 100 được dùng để điều trị nhiễm các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vỉ khuẩn, viêm amiđan.
Nội dung chính
Cefzocid 100 là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil): 100 mg. được bào chế dưới dạng cốm, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng dùng điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường hô hấp.
Cefzocid 100 được dùng để điều trị nhiễm các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vỉ khuẩn, viêm amiđan. Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Đợt kịch phát của viêm phê quản man tinh, viêm phổi do vi khuẩn.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Cefzocid 100 bao gồm những thành phần chính như là:
Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim: 100 mg
Tá được: Lactose mônhydrat, đường RE, Aspartam, Natri lảuyl sulfat, Hydroxupropyl, Màu Ponceau 4R, Bột Hương dâu, Kyron T112B.
Cefzocid 100 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Thêm lượng nước (nước uống được) vào cốc có chứa sẵn . Lắc kỹ trước khi dùng.
Nên uống cùng với thức ăn dé tang khả năng hap thu .
Người lớn và thanh thiếu niên có chức năng thận bình thường:
Nhiễm trùng hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuân: 200 mg/lần x 2 lần/ngày.
Viêm họng amiđan: 100 mg/lần x 2 lần/ngày
Nhiễm trùng đường hô háp dưới: Đợt kịch phát của viêm phế quản mãn tính: 200 mg/lần x 2 lần/ngày.
Viêm phổi do vi khuẩn: 200 mg/lan x 2 lan/ngay Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi
Viêm xoang cấp: 5mg/kg (cho tới 200 mg) cách nhau 12 giờ Viêm amiđan: 5mg/kg (cho tới 100 mg) cách nhau 12 giờ
Đợt kịch phát của viêm phế quản mãn tính: 200 mg cách 12 giờ/làn
Người cao tuổi Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở người suy gan
Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh có độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút.
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho người lớn, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng cho người kém 3 lần/tuần.
Chống chỉ định sử dụng Cefzocid 100
Người mẫn cảm với, Cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin khác và người bị rối loạn chuyền hóa porphyrin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Cefzocid 100
Cefpodoxim không phải là một kháng sinh được ưu tiên đề điều trị viêm phỏi do tụ cầu và không nên sử dụng trong điều trị viêm phỏi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn Legionella, yeoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyên cáo để điều trị viêm phổi do S. peumoniae. Như tất các các kháng sinh nhóm beta – lactam khác, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp quá mẫn nặng, phải ngừng điều trị Cefpodoxim ngay lập tức và tiên hành các biện pháp điêu trị thích hợp.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim phải điều tra kỹ vẻ tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin hoặc với bất kỳ các thuộc nhóm beta – lactam. Thận trọng khi sử dụng Cefpodoxim cho bệnh nhân có tiên sử mân cảm không nghiêm trọng với kháng sinh nhom beta – lactam. Trong trường hợp suy thận nặng có thẻ cân thiết phải giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin. Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả liên quan đến các nhóm kháng sinh kháng khuân cũng đã được báo cáo, bao gồm cả cefpodoxim và có thể dao động trong mức độ nhẹ đến de dọa tinh mang. Do đó. cần phải xem xét chân đoán này ở những bệnh nhân có biều hiện trong hoặc sau khi sử dụng cefpodoxim. Phải ngừng điều trị cefpodoxim va xem xét điều trị cụ thé cho Clostridiumdifficile. Các ức chế nhu động ruột không nên dùng. Cefpodoxim luôn luôn được quy định thận trọngở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Như với tất cả các kháng sinh nhóm beta-lactam, giảm bạch cầu. và hiểm khi mat bạch cầu hạt có thé xảy ra, đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, số lượng máu cần được theo dõi và ngừng điều trị nếu giảm bạch cầu được tìmthấy. Cephalosporin có thé được hấp thụ lên bề mặt của mang tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chống lại . Điều này có thé gay ra thiếu máu tán huyết. Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này. Những thay đôi chức năng thận đã được quan sát với các kháng sinh nhóm Cephalosporin, đặc biệt là khi dùng đồng thời với các có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosides và/ hoặc các lợi tiểu. Trong trường hợp nay cần kiểm tra và theo dõi chức năng thận Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng dài ngày cefpodoxim có thể dẫn đến việc phát triển quá mức các vi khuân không nhạy cảm (Canđid và Clostridiumdifficile), mà có thẻ yêu cầu ngừng điều trị. Trong thành phan có chứa tá được lactose. vì vậy không sử dụng cho bệnh nhân không dung nap galactose, thiếu hụt Lapp lactose hay kém hap thu glucose – galactose.
Sử dụng Cefzocid 100 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật cho uống cefpodoxim. Tuy nhiên chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm soát chặt chẽ về việc dùng cefpodoxim cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, vì vậy cân thận trọng khi dùng cho người mang thai, chỉ dùng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai khi thực sự cân thiết.
Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độthấp. Do tiềm năng về tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ việc dừng cho con bú hoặc uông . Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vần có 3 vấn đề sé xay ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khúân đường ruột, tác dung truc tiép dén co thể trẻ và kết quả nuôi cây vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ có khi sót.
Ảnh hưởng của Cefzocid 100 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
có thể gây hoa mắt, chóng mặt, kích động và có thể ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái tàu xe. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuôc cho người vận hành máy móc và lái tàu xe
Tương tác, tương kỵ của Cefzocid 100
Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H.Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận
Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các chất acid uric niệu
Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
Trong quá trình sử dụng Cefzocid 100 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng không mong muốn của Cefpodoxim tương tự như các cephalosporin đường uống Khác. Nói chung được dung nạp tốt, hầuhết các tác dụng không mong muôn qua nhanh và từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp. Tác dụng phụ đối với trẻ dùng tương tự như Thế lớn, bao gồm tác dụng từ nhẹ đến vừa trên đường tiêu hóa và trên da.
Thường gặp. ADR >1/100 Tiêu hóa:
Buồn nôn, nôn, đau bung, đây hơi. ia chảy, viêm dai tràng màng giả.
Rối loạn chuyền hóa và dinh dưỡng: Ăn không ngon Hệ thần kinh trung ương: Đau dau, chóng mặt.
Da: Phát ban. nổi mày đay, ngứa
Niệu – sinh dục: Nhiễm nắm âm đạo
Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng : Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da: Ban đỏ đa dạng, ngứa.
Gan : Rồi loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, thiếu máu tán huyết.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục, tăng uré máu và creatinin.
Gan: Tổn thương gan
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động. bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều cefpodoxim. Triệu chứng do dùng quá liều có thể gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị và ỉa chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay htaamr phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Đặc tính dược lực học
Mã ATC: J0IDDI3
Cefpodoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỉ lệ kháng kháng sinh tháp, Cefpodoxim có độ bên vững cao trước sự tấn công của các beta – lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuân Gram dương như phế cầu khuẩn (Šepfococcus pneumoniae), các liên. cầu khuẩn (Streptococcus) A,B,C,G và với các tụ câu khuan Staphylococcus aureus, S.Epidermidis cé hay không tao ra beta – lactamase. Tuy nhiên, thuôc không có tácdụng chông các tụ cau khuan khang Isoxazolyl – penicillin do thay đổi protein găn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đangphát triên ngày càng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm hay gay bénh quan trong nhu E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả Cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị.
Ngược lại với các Cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bền vững đối với beta — lactamase do /1aemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis va Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét này cũng chưa được theo dõi có hệ thông ở Việt Nam và hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens va Clostridium perfringens. Các khuan này đôi khi kháng hoàn toàn. Cac tu vang khang methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomomas spp., Clostridium dificile, Bacteroidesfragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia va Legionella pneumophili thuong khang hoan toan cac cephalosporin. Cefpodoximở trên thị trường là dạng uống Cefpodoxim proxetil (ester cua Cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiều hóa và được chuyền hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thẻ tại thành ruột, thành chất chuyền hóa Cefpodoxim có tác dụng
Khả dụng sinh học của Cefbodoxim khoảng 50%. Khả năng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim 1a 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nông độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29- 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. bị thải loại ở mức độ nhất định khi thâm tách máu
Cefzocid 100 được bào chế dưới dạng cốm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu xanh, phía góc dưới có 1 gói màu trắng. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 gói x 3g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Cốm.
Cefzocid 100 có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Cefzocid 100 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 gói. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-27009-17
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Địa chỉ: Lô 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.