Xem thêmLây đường tiêu hóa, có 2 cách lây:
Do ăn, uống phải thực phẩm, nước bị ô nhiễm vi khuẩn bởi phân, ruồi nhặng không được nấu chín.
Do tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân, người mang trùng qua chất thải, chân tay đồ dùng v.v…
Cơ chế cảm thụ và miễn dịch
Mọi lứa tuổi, giới đều có thể mắc
Miễn dịch: Lâu bền sau khi mắc bệnh hoặc tiêm chủng, không có miễn dịch chéo giữa các chủng.
Triệu chứng lâm sàng
Thể thông thường điển hình
Thời kỳ nung bệnh
Trung bình 7 – 15 ngày, thường không
có triệu chứng.
Thời kỳ khởi phát
Thường diễn biến từ từ trong tuần 1
với các triệu chứng:
Sốt: Nhiệt độ tăng dần, thường có gai rét lúc đầu, ít khi có rét run, đến ngày thứ 7 của bệnh nhiệt độ tăng cao đến 39-410c.
Nhức đầu, mệt mỏi, ăn ngủ kém, ù tai.
Thời kỳ toàn phát: (kéo dài 2 tuần)
Sốt: Là triệu chứng quan trọng và hằng định nhất. Sốt cao liên tục 39-410C, sốt hình cao nguyên, sốt nóng là chủ yếu.
Nhiễm độc thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, ù tai, nói ngọng, tay run. Nặng hơn bệnh nhân li bì, mê sảng, hôn mê.
Trên da: Xuất hiện các ban dát nhỏ 2-3mm, màu hồng, vị trí mọc thường ở bụng, ngực, mạn sườn. Số lượng ban ít khoảng chục nốt, thường xuất hiện vào những ngày 9-11 của bệnh.
Tiêu hóa:
- Lưỡi khô, rìa lưỡi đỏ, rêu lưỡi màu trắng hoặc xám.
- Đi ngoài phân lỏng sệt, màu vàng nâu,thối khắm, khoảng 5-6 lần/ngày.
- Bụng chướng, đau nhẹ vùng hố chậu phải, óc ách hố chậu phải.
- Gan, lách to dưới bờ sườn 1-3cm, mật độ mềm.
Tim mạch:
- Mạch chậm tương đối so với nhiệt độ, gọi là mạch và nhiệt độ phân ly.
- Tiếng tim mờ, huyết áp thấp.
Thời kỳ lui bệnh: thường 1 tuần
Nhiệt độ dao động rồi xuống từ từ.
Bệnh nhân đỡ mệt, ăn ngủ khá hơn, hết rối loạn tiêu hóa.
Xét nghiệm
Công thức máu:
Số lượng bạch cầu bình thường hoặc
giảm, bạch cầu đa nhân trung tính giảm bạch cầu ái toan giảm hoặc mất.
Số lượng hồng cầu và tốc độ lắng máu
ít thay đổi.
Cấy máu:
Nên lấy máu trước khi dùng kháng
sinh và đủ số lượng. Cần làm kháng sinh đồ để theo dõi tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn thương
hàn.
Cấy tủy xương:
Tỷ lệ (+) cao, cần làm khi lâm sàng nghi ngờ thương hàn nhưng cấy máu 2-3 lần âm tính.
Biến chứng
- Xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột
- Viêm cơ tim, trụy tim mạch
- Viêm gan, viêm túi mật…
Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
Lâm sàng:
Sốt kéo dài mạch nhiệt phân ly, rối
loạn tiêu hóa, gan lách to.
Xét nghiệm:
Số lượng bạch cầu bình thường hoặc
giảm.
Phân lập vi khuẩn (+) (máu, tủy
xương)
Dịch tễ học.
Chẩn đoán phân biệt
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Sốt rét tiên phát
Điều trị dự phòng
Điều trị đặc hiệu
Kháng sinh: Ciprofloxacin
Điều trị triệu chứng
- Bù nước điện giải
- Trợ tim mạch
- An thần
- Dinh dưỡng: chế độ ăn lỏng, mềm, đủ chất dinh dưỡng.
Dự phòng
Vệ sinh môi trường, kiểm soát nước, chất thải, cống rãnh, khử trùng nguồn nước.
Cách ly bệnh nhân, xử lý chất thải của bệnh nhân
Điều trị người lành mang trùng
Uống Vacxin thương hàn.