Thông tin từ: 
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
| Số giấy phép lưu hành (GPLH) |
|
|---|---|
| Ngày hết hạn SĐK |
|
| Tên thuốc |
|
| Thông tin hồ sơ gia hạn |
|
| Hoạt chất |
|
| Hàm lượng |
|
| Số quyết định |
|
| Năm cấp |
|
| Đợt cấp |
|
| Dạng bào chế |
|
| Quy cách đóng gói |
|
| Tiêu chuẩn |
|
| Tuổi thọ |
|
| Thông tin công ty đăng ký |
|
| Thông tin công ty sản xuất |
|
| Tài liệu công bố thay đổi bổ sung |
Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:

Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.

Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Quy cách | Hộp 1 lọ 100 viên |
| Thương hiệu | Mekophar |
| Chuyên mục | Viêm loét dạ dày |
| Số đăng ký | VD-24949-16 |
| Hoạt chất | Cimetidin |
Cimetidine Mekophar 300mg được chỉ định trong các trường hợp như: Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển. Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
Nội dung chính
Cimetidine Mekophar 300mg được chỉ định trong các trường hợp như:
Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg bao gồm những thành phần chính như là:
Hoạt chất: Cimetidin 300mg.
Tá dược: Tinh bột biến tính, lactose, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, polysorbat 80, hydroxypropylmethylcellulose, talc, màu xanh táo, màu quinoline yellow, màu oxyd sắt đen, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều đề nghị:
Người lớn:
Trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20 – 30mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi dùng Cimetidin để điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
Giảm liều ở người bệnh suy thận.
Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối hợp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Cimetidin đi qua nhau thai và sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazol, Itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhất 2 giờ trước khi uống Cimetidin.
Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có trị số trị liệu hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều. Phần lớn các tương tác là do sự gắn của Cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ở gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom gan và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.
Một vài tương tác khác là do sự cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận. Cơ chế tương tác như thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
Các tương tác có ý nghĩa xảy ra với:
Trong quá trình sử dụng Cimetidine Mekophar 300mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp: ADR > 1/100
Ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1000
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: một số tác dụng không mong muốn sẽ qua đi sau khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,…
Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
Bạn cần tham vấn bác sỹ trong các trường hợp sau:
Những trường hợp trên đây chỉ là những tình huống cơ bản. Nếu bạn không chắc chắn về việc có nên tham vấn bác sỹ hay không, hãy liên hệ với bác sỹ của mình để được tư vấn cụ thể hơn.
Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamin, Insulin, Cafein, Pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Cimetidin được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidin khoảng 60 – 70%.
Cimetidin được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidin được chuyển hoá một phần ở gan thành hydroxymethylcimetidin và sulfoxid, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.
Có một số lưu ý sau khi sử dụng thuốc Cimetidine Mekophar 300mg:
Lưu ý rằng đây chỉ là một số lưu ý chung và bạn nên tuân thủ hướng dẫn sử dụng của bác sỹ hoặc nhà sản xuất thuốc để sử dụng thuốc đúng cách và tránh các tác dụng phụ có hại.
Lọ thuốc này là loại viên nén bao phim, đóng gói trong lọ nhựa màu trắng với nắp nhựa trắng. Lọ thuốc được dán giấy màu xanh dương với mặt trước có 1 ô hình chữ nhật màu trắng, in tên thuốc màu xanh và phía dưới có in logo thương hiệu của nhà sản xuất. Mặt sau của giấy dán có in các thông tin về công dụng, cách dùng, thành phần, đối tượng sử dụng và tên nhà sản xuất.
Thông tin về thành phần của thuốc được ghi rõ ràng trên lọ và bao gồm chất hoạt động là Cimetidine Mekophar 300mg, các chất phụ gia và các thành phần khác. Hướng dẫn sử dụng và liều lượng cụ thể được ghi trên hộp và nhãn lọ thuốc.
36 tháng kể từ ngày sản xuât. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hộp 1 lọ 100 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-24949-16
Công ty cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar
Địa chỉ: Số 297/5 Lý Thường Kiệt, P.15, Q11, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.