X

SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

Thông tin từ:

Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)

Xem thông tin đầy đủ tại Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Thông tin đăng ký từ Bộ Y tế Cục Quản lý Dược như sau:

Số giấy phép lưu hành (GPLH)
  • 893110492824
  • (SĐK cũ: VD-24949-16)
Ngày hết hạn SĐK
  • 18/06/2029
Tên thuốc
  • Cimetidine 300mg
Thông tin hồ sơ gia hạn
  • Mã hồ sơ gia hạn: 39696/TT90
  • Ngày tiếp nhận hồ sơ gia hạn: 03/02/2021
Hoạt chất
  • Cimetidin
Hàm lượng
  • 300mg
Số quyết định
  • 402/QĐ-QLD
Năm cấp
  • 18/06/2024
Đợt cấp
  • 201
Dạng bào chế
  • Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
  • Chai 100 viên
Tiêu chuẩn
  • DĐVN V
Tuổi thọ
  • 36 tháng
Thông tin công ty đăng ký
  • Công ty: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
  • Nước: Việt Nam
  • Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Thông tin công ty sản xuất
  • Công ty: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
  • Nước: Việt Nam
  • Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tài liệu công bố thay đổi bổ sung

Hướng dẫn tra cứu thông tin số đăng ký và mẫu nhãn thuốc đã được cấp phép trên trang web của Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Bước 1: Sao chép và truy cập website

Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:

Bước 2: Tra cứu

  1. Dán dãy số GPLH vừa sao chép vào ô tra cứu
  2. Nhấn “Tìm kiếm” để hiển thị thông tin.

Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:

  • Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...
  • Thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu: TCT-, VCT-, VNCT-,...

Bước 3: Kiểm tra thông tin đối chiếu

Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Cimetidine Mekophar 300mg điều trị loét dạ dày – tá tràng

69 đã xem

Giá liên hệ

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ 100 viên
Thương hiệu Mekophar
Chuyên mục
Số đăng ký
VD-24949-16
Hoạt chất Cimetidin

Cimetidine Mekophar 300mg được chỉ định trong các trường hợp như: Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển. Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & hỏi đáp
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Chỉ định của Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Cimetidine Mekophar 300mg được chỉ định trong các trường hợp như:

  • Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.

  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.

  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.

  • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.

  • Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg bao gồm những thành phần chính như là:

Hoạt chất: Cimetidin 300mg.

Tá dược: Tinh bột biến tính, lactose, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, polysorbat 80, hydroxypropylmethylcellulose, talc, màu xanh táo, màu quinoline yellow, màu oxyd sắt đen, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.

Theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều đề nghị:

Người lớn:

  • Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400mg/ngày.
  • Trào ngược dạ dày thực quản: 300 – 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 – 8 tuần.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 – 400mg/lần, ngày 4 lần.
  • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.

Trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20 – 30mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

  • Mẫn cảm với Cimetidin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Stomex 20mg điều trị trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày-tá tràng
Thuốc Stomex 20mg là gì Stomex 20mg là tên gọi của một loại thuốc được sử...
0

Trong quá trình sử dụng Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Trước khi dùng Cimetidin để điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.

Giảm liều ở người bệnh suy thận.

Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối hợp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.

Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

Sử dụng Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Cimetidin đi qua nhau thai và sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazol, Itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhất 2 giờ trước khi uống Cimetidin.

Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có trị số trị liệu hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều. Phần lớn các tương tác là do sự gắn của Cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ở gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom gan và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.

Một vài tương tác khác là do sự cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận. Cơ chế tương tác như thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.

Các tương tác có ý nghĩa xảy ra với:

  • Các thuốc chống động kinh như Phenytoin, Carbamazepin, Acid Valproic.
  • Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa.
  • Dẫn xuất benzodiazepin.
  • Dẫn xuất biguanid chống đái tháo đường như Metformin.
  • Lidocain, Metronidazol, Nifedipin, Procainamid, Propranolol, Quinidin, Theophylin.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin, Nortriptylin, Desipramin, Doxepin, Imipramin.
  • Thuốc giảm đau opioid như Pethidin, Morphin, Methadon.
  • Triamteren.
  • Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như Acenocoumarol và Phenindion.
  • Zalcitabin, Zolmitriptan.
  • Phải tránh phối hợp Cimetidin với các thuốc này hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương và giảm liều thích hợp. Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu Cimetidin nếu uống cùng, nên uống cách nhau một giờ.
  • Khi đang dùng Cimetidin cần phải thận trọng nếu uống rượu.

Tác dụng phụ của thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Trong quá trình sử dụng Cimetidine Mekophar 300mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
  • Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
  • Da: nổi ban.
  • Nội tiết: chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.

Ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1000

  • Nội tiết: chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
  • Da: dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
  • Gan: tăng enzym gan tạm thời, tự hêt khi ngừng thuốc.
  • Thận: tăng creatinin huyết.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

  • Tim mạch: mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất.
  • Máu: giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
  • Thần kinh: lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
  • Gan: viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
  • Tụy: viêm tụy cấp.
  • Thận: viêm thận kẽ.
  • Cơ: đau cơ, đau khớp.
  • Quá mẫn: sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Da: ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
  • Hô hấp: tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: một số tác dụng không mong muốn sẽ qua đi sau khi ngừng thuốc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,…

Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Bạn cần tham vấn bác sỹ trong các trường hợp sau:

  • Bạn cảm thấy có triệu chứng nghiêm trọng như khó thở, đau ngực, hoặc suy nhược cơ thể.
  • Bạn đang dùng thuốc mà không rõ cách sử dụng hoặc đã sử dụng sai liều.
  • Bạn đang dùng thuốc nhưng có tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Bạn đang dùng thuốc và có bất kỳ vấn đề sức khỏe mới nào xảy ra, bao gồm cả bệnh tật khác hoặc thay đổi tình trạng sức khỏe.
  • Bạn có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bạn đang dùng thuốc và muốn thay đổi liệu trình hoặc dừng sử dụng thuốc.
  • Bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc lo lắng nào về sức khỏe của mình.

Những trường hợp trên đây chỉ là những tình huống cơ bản. Nếu bạn không chắc chắn về việc có nên tham vấn bác sỹ hay không, hãy liên hệ với bác sỹ của mình để được tư vấn cụ thể hơn.

Đặc tính dược lực học

Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamin, Insulin, Cafein, Pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.

Đặc tính dược động học

Cimetidin được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidin khoảng 60 – 70%.

Cimetidin được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidin được chuyển hoá một phần ở gan thành hydroxymethylcimetidin và sulfoxid, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Có một số lưu ý sau khi sử dụng thuốc Cimetidine Mekophar 300mg:

  • Bạn nên uống thuốc vào giờ ăn hoặc sau khi ăn để giảm tác dụng phụ và tăng hiệu quả điều trị.
  • Bạn không nên dùng thuốc nếu bạn đang sử dụng thuốc khác, bao gồm thuốc bán hàng tự do hoặc các loại thuốc kê đơn.
  • Bạn không nên uống rượu hoặc chất kích thích trong khi sử dụng thuốc.
  • Nếu bạn có tiền sử bệnh thận hoặc đang dùng các thuốc khác liên quan đến chức năng thận, hãy báo cho bác sỹ để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
  • Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên nhãn thuốc trước khi sử dụng.
  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Bạn nên liên hệ với bác sỹ của mình nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào hoặc các triệu chứng mới nảy sinh trong quá trình sử dụng thuốc.

Lưu ý rằng đây chỉ là một số lưu ý chung và bạn nên tuân thủ hướng dẫn sử dụng của bác sỹ hoặc nhà sản xuất thuốc để sử dụng thuốc đúng cách và tránh các tác dụng phụ có hại.

Mô tả Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Lọ thuốc này là loại viên nén bao phim, đóng gói trong lọ nhựa màu trắng với nắp nhựa trắng. Lọ thuốc được dán giấy màu xanh dương với mặt trước có 1 ô hình chữ nhật màu trắng, in tên thuốc màu xanh và phía dưới có in logo thương hiệu của nhà sản xuất. Mặt sau của giấy dán có in các thông tin về công dụng, cách dùng, thành phần, đối tượng sử dụng và tên nhà sản xuất.

Thông tin về thành phần của thuốc được ghi rõ ràng trên lọ và bao gồm chất hoạt động là Cimetidine Mekophar 300mg, các chất phụ gia và các thành phần khác. Hướng dẫn sử dụng và liều lượng cụ thể được ghi trên hộp và nhãn lọ thuốc.

Lý do nên mua Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

36 tháng kể từ ngày sản xuât. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

Thời hạn sử dụng Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ 100 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg mua ở đâu

Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 83 phố Quan Hoa, phường Nghĩa Đô, Tp. Hà Nội.
  • Địa chỉ cũ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Cimetidine Mekophar 300mg giá bao nhiêu

Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-24949-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar

Địa chỉ: Số 297/5 Lý Thường Kiệt, P.15, Q11, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Cimetidine Mekophar 300mg điều trị loét dạ dày – tá tràng
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cimetidine Mekophar 300mg điều trị loét dạ dày – tá tràng
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    0916893886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)