Citalopram 20mg điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông

270 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viênc
Thương hiệu Danapha
Chuyên mục
Số đăng ký VD-30230-18

Thuốc Citalopram 20mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược Danapha. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị bệnh trầm cảm giai đoạn đầu, rối loạn hoảng sợ.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & hỏi đáp
Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Citalopram 20mg là gì

Thuốc Citalopram 20mg là thuốc bán theo đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Citalopram hàm lượng 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị rối loạn hoảng sợ, trầm cảm giai đoạn đầu, thuốc thích hợp sử dụng trên đối tượng là người lớn.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Citalopram 20mg

Citalopram 20mg được chỉ định

  • Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.

  • Điều trị bệnh trầm cảm giai đoạn đầu, điều trị duy trì phòng ngừa tái phát.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Citalopram 20mg

Thuốc Citalopram 20mg bao gồm những thành phần chính như là

Thành phần hoạt chất:

Citalopram: 20mg

(Tương ứng 25 mg citalopram hydrobromide)

Thành phần tá dược

Lactose monohydrat, pregelatinized starch, povidon K30, Aerosil, magnesi stearat, Colorcoa: vừa đủ 1 viên

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Citalopram 20mg

Thuốc Citalopram 20mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Citalopram nên dùng liều duy nhất trong ngày, uống vào buổi sáng hoặc buổi tối, không quan tâm tới lượng thức ăn.

Liều dùng

Trầm cảm

  • Liều khuyến cáo là 20 mg/ngày. Thông thường, sự cải thiện của bệnh nhân bắt đầu sau 1 tuần điều trị nhưng chỉ rõ ràng ở tuần thứ 2. Liều dùng được xem xét và điều chỉnh nếu cần trong vòng 3 – 4 tuần từ khi bắt đầu điều trị, sau đó được đánh giá lâm sàng. Neu sau vài tuần liều khuyến cáo không đáp ứng, có thể tăng liều đến tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Điều chỉnh liều nên thực hiện cẩn thận trên mỗi bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Bệnh nhân trầm cảm nên được điều trị ít nhất 4 – 6 tháng để đảm bảo không còn triệu chứng.

Rối loạn hoảng sợ

  • Liều khởi đầu 10 mg/ngày, tăng dần mỗi 10 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều khuyến cáo là 20 – 30 mg/ngày. Liều khởi đầu thấp được khuyến cáo nhằm giảm thiểu khả năng xấu đi của các triệu chứng hoảng loạn, thường xảy ra sớm trong quá trình điều trị rối loạn này. Mặc dù có khả năng xảy ra tác dụng phụ ở liều cao hơn, nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo không đáp ứng, có thể tăng liều dần đến tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Điều chỉnh liều nên thực hiện cẩn thận trên mỗi bệnh nhân, đế duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.

Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi)

  • Citalopram không nên được sử dụng trong điều trị cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi)

  • Đối với bệnh nhân cao tuổi, liều dùng nên được giảm xuống còn một nửa liều khuyến cáo. Liều tối đa được khuyến cáo cho người cao tuổi là 20 mg/ngày.

Người giảm chức năng gan

  • Liều ban đầu là 10 mg mỗi ngày trong hai tuần đầu điều trị được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên đến tối đa là 20 mg/ngày. Cần thận trọng và tăng liều cẩn thận ở bệnh nhân suy giảm nghiêm trọng chức năng gan.

Người giảm chức năng thận

  • Điều chỉnh liều lượng là không cần thiết trong trường họp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có thông tin trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).

Triệu chứng thiếu thuốc xảy ra khi ngưng citalopram

  • Tránh ngưng đột ngột citalopram. Khi ngưng điều trị với citalopram nên giảm liều dần trong ít nhất 1 đến 2 tuần để làm giảm nguy cơ xảy ra phản ứng thiếu thuốc. Nếu triệu chứng không thể chịu đựng được xảy ra sau khi giảm liều hoặc ngưng thuốc, việc sử dụng lại liều trước đó có thể được xem xét. Sau đó Bác sĩ có thể giảm liều, với tốc độ chậm hơn.

Chuyển hóa kém CYP2C19

  • Liều ban đầu là 10 mg mỗi ngày trong hai tuần đầu điều trị được khuyến cáo cho bệnh nhân được biết là chuyển hóa kém đối với CYP2C19. Có thể tăng liều tới tối đa là 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Citalopram 20mg

Aritero 15mg điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn
Thuốc Aritero 15mg là gì Thuốc Aritero 15mg là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với citalopram và các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh đang dùng thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 2 tuần).
  • Citalopram chống chỉ định kết hợp với linezolid trừ khi được theo dõi chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
  • Chống chỉ định với các thuốc được xem là kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống loạn thần (ví dụ như các dẫn xuất phenothiazin, pimozid, haloperidol), thuốc chống trầm cảm ba vòng, các kháng sinh như sparíloxacin, moxiíloxacin, erythromycin IV, pentamidin, thuốc điều trị sốt rét halofantrin), một số thuốc kháng histamin (astemizol, mizolastin).
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc có hội chứng QT dài bẩm sinh.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Citalopram 20mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Citalopram 20mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng citalopraA fở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì tăng nguy cơ có các hành vi liên quan đến tự tử, choug đối. Nếu căn cứ vào lâm sàng, quyết định điều trị vẫn được thực hiện, bệnh nhân cần được theo dõi cấn thận các triệu chứng của tự tử.
  • Thận trọng khi sử dụng citalopram ở người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan, thận.
  • Rối loạn hoảng sợ: Một số bệnh nhân bị rối loạn hoảng sợ có thể gặp các triệu chứng lo âu tăng cường vào lúc bắt đầu điều trị bằng thuốc chống trầm cảm. Phản ứng này thường giảm xuống trong vòng hai tuần đầu tiên bắt đầu điều trị. Liều khởi đầu thấp được khuyến cáo.
  • Hạ natri máu, có thể là do sự tiết hormon chống bài niệu không phù họp (SIADH) đã được báo cáo như một phản ứng bất lợi hiếm gặp khi sử dụng các thuốc SSRI và thường đảo ngược khi ngưng điều trị. Bệnh nhân nữ cao tuổi là những người có nguy cơ đặc biệt cao.
  • Nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đầu của sự phục hồi. cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, đặt biệt là những người có nguy cơ cao, trong giai đoạn điều trị sớm và thay đổi liều lượng.
  • Tâm thần bất an: Việc sử dụng các thuốc SSRI/SNRI có liên quan tới sự phát triển của chứng tâm thần bất an, đặc trưng bởi sự bồn chồn, khó chịu, đứng ngồi không yên. Điều này có thể xảy ra trong vòng vài tuần đầu điều trị. Ở những bệnh nhân có các triệu chứng này, tăng liều có thể gây hại.
  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử động kinh. Citalopram nên ngưng ở bất kỳ bệnh nhân nào xuất hiện cơn động kinh.
  • Citalopram có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường. Insulin hay liều lượng thuốc uống hạ đường huyết có thể cần phải điều chỉnh.
  • Citalopram nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hưng cảm/hưng cảm nhẹ. Citalopram nên ngưng ở bất kỳ bệnh nhân nào bước vào một giai đoạn hưng cảm.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị tăng nhãn áp hoặc có tiền sử tăng nhãn áp.
  • Hội chứng serotonin hiếm khi xảy ra: Kích động, run, giật rung cơ, tăng thân nhiệt có thể là biểu hiện của tình trạng này. Ngưng citalopram ngay lập tức và bắt đầu điều trị triệu chứng.
  • Không nên dùng đồng thời citalopram với các thuốc có tác dụng serotonin như sumatriptan, tramadol, oxitriptan, tryptophan.
  • Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa có thể tăng lên ở những người lớn tuổi khi điều trị với SSRI, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc được biết là ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu như thuốc chống loạn thần, các phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, aspirin, NSAID,…
  • ECT: Thận trọng.
  • Không dùng đồng thời citalopram và các chế phẩm chứa St.John’s Wort.
  • Triệu chứng thiếu thuốc khi ngưng điều trị khá phố biến, đặc biệt nếu ngưng đột ngột. Các phản ứng thường gặp: Chóng mặt, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, kích động lo âu, buồn nôn, nôn, run, vã mồ hôi, tiêu chảy, nhức đầu, đánh trống ngực, rối loạn thị giác.
  • Kéo dài khoảng QT: Nồng độ chất chuyển hoá phụ (didemethylcitalopram) về mặt lý thuyết có thế gây kéo dài khoảng QT ở những bệnh nhân có nguy cơ, bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hoặc ở những bệnh nhân bị hạ kali máu/hạ magnesi máu. Theo dõi điện tâm đồ được khuyến cáo trong trường hợp quá liều hoặc rối loạn trao đổi chất như suy gan.
  • Thận trọng ở bệnh nhân chậm nhịp tim, bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp hoặc suy tim mất bù.
  • Chứng rối loạn tâm thần: Điều trị bệnh tâm thần kết hợp với trầm cảm có thể làm tăng các triệu chứng loạn thần.
  • Rối loạn điện giải như hạ kali máu, hạ magnesi máu làm tăng nguy cơ loạn nhịp ác tính. Cần xử trí trước khi điều trị với citalopram.
  • Thuốc có chứa lactose, vì vậy nếu bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng.
  • Thuốc có chứa màu sunset yellow lake, tartrazin yellow lake có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Đối với bệnh nhân tim mạch đang được điều trị ổn định, kiểm tra điện tâm đồ trước khi bắt đâu điều trị. Nếu các dấu hiệu rối loạn nhịp tim xảy ra khi điều trị với citalopram, việc điều trị cần được dừng lại.

Sử dụng Thuốc Citalopram 20mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Một số lượng lớn các dữ liệu trên phụ nữ mang thai cho thấy citalopram không gây ra dị tật trên thai nhi. Citalopram có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết về mặt lâm sàng. Trẻ sơ sinh nên được quan sát nếu mẹ sử dụng citalopram vào giai đoạn sau của thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng cuối. Tránh ngưng thuốc đột ngột trong thời gian mang thai.

Các triệu chứng sau đây có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh sau khi mẹ sử dụng SSRI/SNRI trong giai đoạn sau của thai kỳ: Suy hô hấp, tím tái, ngưng thở, co giật, thân nhiệt không ổn định, ăn khó, nôn, hạ đường huyết, tăng/giảm trương lực, tăng phản xạ, run rẩy, bồn chồn, khó chịu, thờ ơ, không ngừng khóc, buồn ngủ và khó ngủ. Những triệu chứng này có thế là do hội chứng serotonin hoặc triệu chứng ngưng thuốc. Trong đa số trường hợp, các biến chứng bắt đầu ngay lập tức hoặc sớm (< 24 giờ) sau khi sinh.

Dữ liệu dịch tễ học đã chỉ ra rằng việc sử dụng các thuốc SSRI trong thai kỳ, đặc biệt là ở cuối thai kỳ, có thể làm tăng nguy cơ cao huyết áp phổi dai dắng ở trẻ sơ sinh (PPHN).

Thời kỳ cho con bú: Citalopram bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 5 %). Hiện không có đủ thông tin để đánh giá rủi ro đối với trẻ em. cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú

Ảnh hưởng của Thuốc Citalopram 20mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Citalopram có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình lên khả năng lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao. Các thuốc hướng thần có thế làm giảm khả năng thực hiện các phán đoán và phản ứng với tình huống khẩn cấp. cần phải thận trọng đối với người lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Citalopram 20mg

  • Không dùng đồng thời citalopram với các chất ức chế monoamin oxidase vì có thế gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm hội chứng serotonin. Các trường hợp phản úng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong đã được báo cáo.
  • Dùng đồng thời citalopram 40 mg/ngày và liều duy nhất pimozid 2 mg làm gia tăng AUC, CmaxCỦa pimozid và kéo dài QT. Chống chỉ định dùng phối hợp citalopram và pimozid.
  • Dùng đồng thời với các thuốc hạ kali máu, hạ magnesi máu làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp ác tính.
  • Dùng đồng thời citalopram với lithi hoặc tryptophan làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Cần thận trọng, theo dõi nồng độ lithi trong máu.
  • Sử dụng citalopram với các thuốc kích thích giải phóng serotonin nhu tramadol, sumatriptan có thể gây ra hội chứng cường serotonin. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời citalopram và các thuốc này.
  • Citalopram làm giảm ngưỡng co giật, cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng hạ thấp ngưỡng co giật như thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần kinh (butyrophenon, thioxanthin), mefloquin, bupropion và tramadol.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP 2C19 (omeprazol, esomeprazol, fluvoxamin, lansoprazol, ticlopidin) hoặc cimetidin vì có thế làm gia tăng nồng độ citalopram trong huyết tương.
  • Citalopram ức chế yếu CYP 2D6, không loại trừ tương tác xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc chuyển hóa nhờ enzym này.

Tác dụng phụ của thuốc Citalopram 20mg

Trong quá trình sử dụng Citalopram 20mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng phụ của citalopram thường nhẹ và thoáng qua. Nổi bật nhất trong 1 hoặc 2 tuần đầu điều trị và thường giảm bớt sau đó. Các phản ứng thường gặp sau một liều đáp ứng: Buồn nôn, buồn ngủ, khô miệng, mất ngủ, tiêu chảy, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, run rẩy.

So với thuốc chống trầm cảm ba vòng, tỷ lệ mắc các tác dụng phụ xảy ra vớitaỉopram thấp hơn. Phản úng thiếu thuốc đã được báo cáo: chóng mặt, dị cảm, đau đầu, lo lắng, buồn nôn. Đa số các triệu chứng thiếu thuốc là không nghiêm trọng và tự giới hạn.

Các phản ứng có hại của thuốc được phân nhóm theo tần suất, quy ước như sau: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/10000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).

Co quan xảy

ra ADR

Rất thường

gặp

Thường gặp ít gặp Hiếm gặp
Chuyển hóa và dinh dưỡng Giảm cảm giác ngon miệng

Giảm cân

Tăng cảm giác ngon miệng

Tăng cân

Hạ natri máu
Hệ thần kinh Buồn ngủ

Mất ngủ

Đau đầu

Run

Dị cảm

Chóng mặt

Rối loạn sự chú ý

Ngất

Bất tỉnh

Động kinh nặng

Rối loạn vận động

Rối loạn vị giác

Tiêu hóa Khô miệng

Buồn nôn

Tiêu chảy

Ói mửa

Táo bón

Da Đố mồ hôi Ngứa Rụng tóc

Mề đay

Phát ban

Ban xuất huyết

Phản ứng nhạy cảm ánh sáng

Tâm thần Kích động

Giảm ham muốn tình dục

Lo âu

Căng thẳng

Trạng thái lú lẫn

Gây hấn

Mất nhân cách

Ảo giác

Hưng cảm

Thính giác Ù tai
Thị giác Giãn đồng tử
Tim Rối loạn nhịp tim
Hô hấp Ngáp
Tiếu niệu Bí tiểu
Gan mật Viêm gan siêu

vi

Cơ, xương Đau cơ, khớp
Sinh sản Liệt dương

Rối loạn xuất

tinh

Rong kinh
Mạch máu Xuất huyết
Rối loạn chung Mệt mỏi Phù nề Sốt

Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Co giật, ói mửa, run, ngừng tim, kích động, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, sững sờ, đổ mồ hôi, tím tái, rối loạn nhịp tim, buồn nôn, chóng mặt, tim đập nhanh, buồn ngủ có thể xảy ra. Tại liều cao hơn, co giật có thể xảy ra trong vòng vài giờ sau khi uống. Tăng thông khí, sốt cao, hôn mê đã được báo cáo. Kéo dài khoảng QT, phức hợp QRS rộng có thế xảy ra, tiêu cơ vân hiếm khi xảy ra. Tử vong đã được báo cáo.

Nhịp tim chậm kéo dài với hạ huyết áp nặng, ngất cũng được báo cáo.

Hội chứng serotonin hiếm khi xảy ra trong nhiễm độc nặng.

Xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điện tâm đồ và các dấu hiệu sống cần được theo dõi

Than hoạt tính, thuốc nhuận tràng thẩm thấu và rửa dạ dày nên được xem xét

Dùng than hoạt tính 30 phút sau khi uống citalopram làm giảm 50 % sự hấp thu thuốc.

Đặt nội kill quản nếu bệnh nhân bị suy giảm ý thức.

Kiểm soát co giật với diazepam tiêm tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài.

Theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp quá liều ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chậm nhịp tim, bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc ở những bệnh nhân có sự trao đối chất bị thay đổi như suy gan.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc sự hâp thu serotonin. Khả năng ức chế sự hấp thu serotonin của citalopram không được gây ra bởi sự điều trị làu dài. Citalopram hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu noradrenalin, dopamin và acid gamma aminobutyric của tế bào thần kinh não.

Trái với nhiều thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc SSRI mới hơn, citalopram không cóặc có ái lực rất thấp với các thụ thể khác như kháng cholincpgíc, kháng adrenergic, kháng histamin, benzodiazepin và các thụ thể opioid nên citatopram: ít gây ra các tác dụng phụ truyền thống như khô miệng, rối loạn bàng quang và đường ruột, mờ mắt, buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế đứng.

Các chất chuyển hóa chính của citalopram cũng là các chất ức chế chọn lọc sự hấp thu serotonin mặc dù tỷ lệ có hiệu lực và tính chọn lọc thấp hơn. Tuy nhiên tỷ lệ chọn lọc của các chất chuyển hóa vẫn cao hơn so với rất nhiều SSRI mới hơn. Các chất chuyển hóa không tạo ra hiệu ứng chống trầm cảm tổng thê.

Citalopram không làm giảm nhận thức và khả năng vận động, không có hoặc có rất ít tính chất an thần, cả khi dùng một mình hoặc kết hợp với rượu.

Citalopram không làm giảm lượng nước bọt, không ảnh hưởng đến các thông số tim mạch, không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin và hormon tăng trưởng.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Citalopram được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa sau khi uống, đạt nồng độ tối đa sau 3,8 giờ Sự hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng đường uống khoảng 80 %, thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc.

Phân bố: Thể tích phân bố Vd khoảng 12,3 L/kg. Khả năng liên kết với protein huyết tương không quá 80 % đối với citalopram và các chất chuyển hóa của nó.

Chuyển hóa: Citalopram được chuyển hóa thành các dạng có hoạt tính là demethylcitalopram, didemethylcitalopram, citalopram-N-oxid và một dẫn xuất khử NH2 của acid propionic không có hoạt tính. Các chất chuyển hóa có hoạt tính cũng là các SSRI nhưng yếu hơn so với hợp chất gốc. Citalopram dạng ban đầu là hợp chất chủ yếu trong huyết tương. Enzym chuyển hóa chính là CYP2C19.

Thải trừ: Thời gian bán thải của citalopram khoảng 1,5 ngày. Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85 %), số còn lại qua thận. Khoảng 12 % liều dùng hàng ngày được bài tiết trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Độ thanh thải ở gan khoảng 0,35 L/phút, ở thận khoảng 0,068 L/phút. Nồng độ thuốc ổn định đạt được trong 1 – 2 tuần, ở liều hàng ngày là 40 mg, nồng độ thuốc trung bình trong huyết tương khoảng 250 – 300 nmol/L. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa nồng độ citalopram trong huyết tương với đáp ứng điều trị hay tác dụng phụ.

Ở bệnh nhân cao tuổi, thời gian bán thải tăng và độ thanh thải giảm do giảm tỷ lệ trao đổi chất.

Citalopram được thải trừ chậm hơn ở bệnh nhân có chức năng gan thời gian bán thải dài hơn khoảng 2 lần và nồng độ thuốc ổn định ở một liều nhất đỉnh cao gấp 2 lần ở bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

Citalopram được thải trừ chậm hơn ở những bệnh nhân giảm chức năng thận ở mức độ nhẹ đến vừa, nhưng không có tác động lớn đến dược động học của thuốc. Không có thông tin về điều trị ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm nghiêm trọng (Clcr< 20 ml/phút).

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Citalopram 20mg

  • Không nên dùng Thuốc Citalopram 20mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Citalopram 20mg

Thuốc Citalopram 20mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dài, bao phim màu cam, một mặt khắc vạch ngang, một mặt nhẵn, cạnh và thành viên lành lặn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ. Tên saen phẩm màu nâu + đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Citalopram 20mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Citalopram 20mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Citalopram 20mg mua ở đâu

Thuốc Citalopram 20mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Citalopram 20mg giá bao nhiêu

Thuốc Citalopram 20mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-30230-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược Danapha

Địa chỉ: 253- Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – TP. Đà Nẵng, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Citalopram 20mg điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Citalopram 20mg điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)