Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viênc |
Thương hiệu | Danapha |
Chuyên mục | Thần kinh não |
Số đăng ký | VD-30230-18 |
Thuốc Citalopram 20mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược Danapha. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị bệnh trầm cảm giai đoạn đầu, rối loạn hoảng sợ.
Nội dung chính
Thuốc Citalopram 20mg là thuốc bán theo đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Citalopram hàm lượng 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị rối loạn hoảng sợ, trầm cảm giai đoạn đầu, thuốc thích hợp sử dụng trên đối tượng là người lớn.
Citalopram 20mg được chỉ định
Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
Điều trị bệnh trầm cảm giai đoạn đầu, điều trị duy trì phòng ngừa tái phát.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Citalopram 20mg bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần hoạt chất:
Citalopram: 20mg
(Tương ứng 25 mg citalopram hydrobromide)
Thành phần tá dược
Lactose monohydrat, pregelatinized starch, povidon K30, Aerosil, magnesi stearat, Colorcoa: vừa đủ 1 viên
Thuốc Citalopram 20mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Citalopram nên dùng liều duy nhất trong ngày, uống vào buổi sáng hoặc buổi tối, không quan tâm tới lượng thức ăn.
Trầm cảm
Rối loạn hoảng sợ
Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi)
Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi)
Người giảm chức năng gan
Người giảm chức năng thận
Triệu chứng thiếu thuốc xảy ra khi ngưng citalopram
Chuyển hóa kém CYP2C19
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Citalopram 20mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai: Một số lượng lớn các dữ liệu trên phụ nữ mang thai cho thấy citalopram không gây ra dị tật trên thai nhi. Citalopram có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết về mặt lâm sàng. Trẻ sơ sinh nên được quan sát nếu mẹ sử dụng citalopram vào giai đoạn sau của thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng cuối. Tránh ngưng thuốc đột ngột trong thời gian mang thai.
Các triệu chứng sau đây có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh sau khi mẹ sử dụng SSRI/SNRI trong giai đoạn sau của thai kỳ: Suy hô hấp, tím tái, ngưng thở, co giật, thân nhiệt không ổn định, ăn khó, nôn, hạ đường huyết, tăng/giảm trương lực, tăng phản xạ, run rẩy, bồn chồn, khó chịu, thờ ơ, không ngừng khóc, buồn ngủ và khó ngủ. Những triệu chứng này có thế là do hội chứng serotonin hoặc triệu chứng ngưng thuốc. Trong đa số trường hợp, các biến chứng bắt đầu ngay lập tức hoặc sớm (< 24 giờ) sau khi sinh.
Dữ liệu dịch tễ học đã chỉ ra rằng việc sử dụng các thuốc SSRI trong thai kỳ, đặc biệt là ở cuối thai kỳ, có thể làm tăng nguy cơ cao huyết áp phổi dai dắng ở trẻ sơ sinh (PPHN).
Thời kỳ cho con bú: Citalopram bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 5 %). Hiện không có đủ thông tin để đánh giá rủi ro đối với trẻ em. cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú
Citalopram có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình lên khả năng lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao. Các thuốc hướng thần có thế làm giảm khả năng thực hiện các phán đoán và phản ứng với tình huống khẩn cấp. cần phải thận trọng đối với người lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao.
Trong quá trình sử dụng Citalopram 20mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng phụ của citalopram thường nhẹ và thoáng qua. Nổi bật nhất trong 1 hoặc 2 tuần đầu điều trị và thường giảm bớt sau đó. Các phản ứng thường gặp sau một liều đáp ứng: Buồn nôn, buồn ngủ, khô miệng, mất ngủ, tiêu chảy, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, run rẩy.
So với thuốc chống trầm cảm ba vòng, tỷ lệ mắc các tác dụng phụ xảy ra vớitaỉopram thấp hơn. Phản úng thiếu thuốc đã được báo cáo: chóng mặt, dị cảm, đau đầu, lo lắng, buồn nôn. Đa số các triệu chứng thiếu thuốc là không nghiêm trọng và tự giới hạn.
Các phản ứng có hại của thuốc được phân nhóm theo tần suất, quy ước như sau: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/10000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Co quan xảy
ra ADR |
Rất thường
gặp |
Thường gặp | ít gặp | Hiếm gặp | ||||||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Giảm cảm giác ngon miệng
Giảm cân |
Tăng cảm giác ngon miệng
Tăng cân |
Hạ natri máu | |||||||
Hệ thần kinh | Buồn ngủ
Mất ngủ Đau đầu |
Run
Dị cảm Chóng mặt Rối loạn sự chú ý |
Ngất
Bất tỉnh |
Động kinh nặng
Rối loạn vận động Rối loạn vị giác |
||||||
Tiêu hóa | Khô miệng
Buồn nôn |
Tiêu chảy
Ói mửa Táo bón |
||||||||
Da | Đố mồ hôi | Ngứa | Rụng tóc
Mề đay Phát ban Ban xuất huyết Phản ứng nhạy cảm ánh sáng |
|||||||
Tâm thần | Kích động
Giảm ham muốn tình dục Lo âu Căng thẳng Trạng thái lú lẫn |
Gây hấn
Mất nhân cách Ảo giác Hưng cảm |
||||||||
Thính giác | Ù tai | |||||||||
Thị giác | Giãn đồng tử | |||||||||
Tim | Rối loạn nhịp tim | |||||||||
Hô hấp | Ngáp | |||||||||
Tiếu niệu | Bí tiểu | |||||||||
Gan mật | Viêm gan siêu
vi |
Cơ, xương | Đau cơ, khớp | |||
---|---|---|---|---|
Sinh sản | Liệt dương
Rối loạn xuất tinh |
Rong kinh | ||
Mạch máu | Xuất huyết | |||
Rối loạn chung | Mệt mỏi | Phù nề | Sốt |
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Triệu chứng
Co giật, ói mửa, run, ngừng tim, kích động, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, sững sờ, đổ mồ hôi, tím tái, rối loạn nhịp tim, buồn nôn, chóng mặt, tim đập nhanh, buồn ngủ có thể xảy ra. Tại liều cao hơn, co giật có thể xảy ra trong vòng vài giờ sau khi uống. Tăng thông khí, sốt cao, hôn mê đã được báo cáo. Kéo dài khoảng QT, phức hợp QRS rộng có thế xảy ra, tiêu cơ vân hiếm khi xảy ra. Tử vong đã được báo cáo.
Nhịp tim chậm kéo dài với hạ huyết áp nặng, ngất cũng được báo cáo.
Hội chứng serotonin hiếm khi xảy ra trong nhiễm độc nặng.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điện tâm đồ và các dấu hiệu sống cần được theo dõi
Than hoạt tính, thuốc nhuận tràng thẩm thấu và rửa dạ dày nên được xem xét
Dùng than hoạt tính 30 phút sau khi uống citalopram làm giảm 50 % sự hấp thu thuốc.
Đặt nội kill quản nếu bệnh nhân bị suy giảm ý thức.
Kiểm soát co giật với diazepam tiêm tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài.
Theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp quá liều ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chậm nhịp tim, bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc ở những bệnh nhân có sự trao đối chất bị thay đổi như suy gan.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc sự hâp thu serotonin. Khả năng ức chế sự hấp thu serotonin của citalopram không được gây ra bởi sự điều trị làu dài. Citalopram hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu noradrenalin, dopamin và acid gamma aminobutyric của tế bào thần kinh não.
Trái với nhiều thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc SSRI mới hơn, citalopram không cóặc có ái lực rất thấp với các thụ thể khác như kháng cholincpgíc, kháng adrenergic, kháng histamin, benzodiazepin và các thụ thể opioid nên citatopram: ít gây ra các tác dụng phụ truyền thống như khô miệng, rối loạn bàng quang và đường ruột, mờ mắt, buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế đứng.
Các chất chuyển hóa chính của citalopram cũng là các chất ức chế chọn lọc sự hấp thu serotonin mặc dù tỷ lệ có hiệu lực và tính chọn lọc thấp hơn. Tuy nhiên tỷ lệ chọn lọc của các chất chuyển hóa vẫn cao hơn so với rất nhiều SSRI mới hơn. Các chất chuyển hóa không tạo ra hiệu ứng chống trầm cảm tổng thê.
Citalopram không làm giảm nhận thức và khả năng vận động, không có hoặc có rất ít tính chất an thần, cả khi dùng một mình hoặc kết hợp với rượu.
Citalopram không làm giảm lượng nước bọt, không ảnh hưởng đến các thông số tim mạch, không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin và hormon tăng trưởng.
Hấp thu: Citalopram được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa sau khi uống, đạt nồng độ tối đa sau 3,8 giờ Sự hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng đường uống khoảng 80 %, thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố Vd khoảng 12,3 L/kg. Khả năng liên kết với protein huyết tương không quá 80 % đối với citalopram và các chất chuyển hóa của nó.
Chuyển hóa: Citalopram được chuyển hóa thành các dạng có hoạt tính là demethylcitalopram, didemethylcitalopram, citalopram-N-oxid và một dẫn xuất khử NH2 của acid propionic không có hoạt tính. Các chất chuyển hóa có hoạt tính cũng là các SSRI nhưng yếu hơn so với hợp chất gốc. Citalopram dạng ban đầu là hợp chất chủ yếu trong huyết tương. Enzym chuyển hóa chính là CYP2C19.
Thải trừ: Thời gian bán thải của citalopram khoảng 1,5 ngày. Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85 %), số còn lại qua thận. Khoảng 12 % liều dùng hàng ngày được bài tiết trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Độ thanh thải ở gan khoảng 0,35 L/phút, ở thận khoảng 0,068 L/phút. Nồng độ thuốc ổn định đạt được trong 1 – 2 tuần, ở liều hàng ngày là 40 mg, nồng độ thuốc trung bình trong huyết tương khoảng 250 – 300 nmol/L. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa nồng độ citalopram trong huyết tương với đáp ứng điều trị hay tác dụng phụ.
Ở bệnh nhân cao tuổi, thời gian bán thải tăng và độ thanh thải giảm do giảm tỷ lệ trao đổi chất.
Citalopram được thải trừ chậm hơn ở bệnh nhân có chức năng gan thời gian bán thải dài hơn khoảng 2 lần và nồng độ thuốc ổn định ở một liều nhất đỉnh cao gấp 2 lần ở bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Citalopram được thải trừ chậm hơn ở những bệnh nhân giảm chức năng thận ở mức độ nhẹ đến vừa, nhưng không có tác động lớn đến dược động học của thuốc. Không có thông tin về điều trị ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm nghiêm trọng (Clcr< 20 ml/phút).
Thuốc Citalopram 20mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dài, bao phim màu cam, một mặt khắc vạch ngang, một mặt nhẵn, cạnh và thành viên lành lặn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ. Tên saen phẩm màu nâu + đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Citalopram 20mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Citalopram 20mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-30230-18
Công ty cổ phần dược Danapha
Địa chỉ: 253- Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – TP. Đà Nẵng, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.