Xuất xứViệt Nam
Quy cáchLọ 20ml
Thương hiệuBidiphar

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10 mg/20ml được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Dược – TTBYT Bình Định. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị ung thư bàng quang tiến triển hoặc di căn, ung thư thực quản, …

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml là gì

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10 mg/20ml thuộc nhóm thuốc hóa trị chống ung thư, hợp chất platin. Thành phần dược chất chính gồm có Cisplatin. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng để điều trị ung thư cổ tử cung, ung thư nội mạc tử cung, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

Cisplatin Bidiphar 10 mg/20ml được chỉ định điều trị sử dụng ưong liệu pháp đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hóa ứị liệu khác để điều trị:

  • Ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ;
  • Ung thư nội mạc tử cung;
  • Ung thư cổ tử cung;
  • Ung thư thực quản;
  • Ung thư đầu và cổ đã trơ với các thuốc khác;
  • Ung thư bàng quang tiến triển hoặc di căn;
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ;
  • Một số ung thư ở trẻ em (u Wilms);

Đối với ung thư bàng quang giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị tại chỗ (phẫu thuật, tia xạ), cisplatin được dùng đơn độc ưong trường hợp này.

Không nên coi cisplatin là lựa chọn đầu tiên để chữa ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, mà chì dùng phối họp với các phương pháp phẫu thuật hoặc xạ trị để điều trị các ung thư này ở giai đoạn muộn hoặc tái phát.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

Xem thêm

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml bao gồm những thành phần chính như là

Thành phần hoạt chất: Cisplatin 10mg

Thành phần tá dược: Natri clorid, HC1, nước cất pha tiêm

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

  • Cisplatin chỉ được sử dụng bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị bằng các thuốc độc với tế bào. Đọc kỹ hướng dẫn sừ dụng trước khi dùng.
  • Chế phẩm Cisplatin Bidiphar lOmg/ 20ml là dung dịch đậm đặc phải được pha loãng trước khi sử dụng và chỉ sữ dụng để truyền vào tĩnh mạch.
  • Cần tránh các dụng cụ bàng nhôm tiếp xúc với cisplatin vì khả năng tương tác tạo tủa đen của platin (bộ truyền tĩnh mạch, kim, ống thông, ống tiêm).
  • Việc pha loãng dung dịch đậm đặc để truyền nên được thực hiện dưới điều kiện vô trùng. Để pha loãng dung dịch đậm đặc, có thể sử dụng một trong các dung dịch sau đây:

Dung dịch NaCl 0,9%;

Hỗn hợp dung dịch NaCl 0,9% và dung dịch glucose 5% theo tỷ lệ (1:1) cho nồng độ cuối là NaCl 0,45% và glucose 2,5%;

  • Nếu không thể tiếp nước cho bệnh nhân trước khi điều trị thì dung dịch đậm đặc có thể được pha loãng với hỗn hợp dung dịch NaCl 0,9% và dung dịch manitol 5% theo tỷ lệ (1:1) cho nồng độ cuối là NaCl 0,45% và manitol 2,5%;
  • Dung dịch đậm đặc cisplatin lOmg/ 20ml nên được pha loãng trong 1 -2 lít dung dịch được đề cập ở trên.
  • Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt, không màu và không có các tiểu phân nhìn thấy được.
  • Nên được truyền dịch trong 6-8 giờ.
  • Từ 2 đến 12 giờ trước khi sử dụng đến ít nhất 6 giờ sau khi sử dụng cisplatin phải tiếp nước đầy đù cho bệnh nhân để đàm bảo bài niệu tốt và giảm thiểu độc tính trên thận ở trong và sau khi sử dụng liệu pháp cisplatin.
  • Khuyến cáo truyền tĩnh mạch 1 – 2 lít dịch trong 8-12 giờ trước khi dùng thuốc. Ở người lớn, trừ khi có chống chì định, thường chỉ truyền dịch đơn lẻ hoặc kèm theo manitol và/hoậc furosemid với tốc độ ban đầu đủ để duy trì bài niệu 150 – 400 ml/giờ trong khi cho cisplatin, và ít nhất trong 4 – 6 giờ sau khi cho cisplatin. Sau đó, duy trì bài niệu > 100- 200 ml/ giờ, trong 18-24 giờ tiếp theo hoặc cho tới khi ngừng nôn và có thể uống được.
  • Trong 24 giờ sau khi truyền cisplatin, bệnh nhân cần uống lượng lớn chất lỏng để đàm bảo sản sinh ra đù lượng nước tiểu.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng

  • Giống như những chất gây độc tế bào khác, người dùng cần thận trọng khi sử dụng, cần phải được trang bị gãng tay, áo choàng bảo vệ, kính bảo hộ, khẩu trang.
  • Cần tuân thủ hướng dẫn về việc xử lý chất gây độc tế bào được quy định tại từng nơi sử dụng thuốc.
  • Cần chuẩn bị cisplatin trong tủ hút, trong phòng riêng.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và màng nhầy.
  • Cán bộ y tê không nên tiếp xúc, xừ lý cisplatin khi đang mang thai.
  • Trường hợp tiếp xúc với da: nên rửa sạch nhiều với nước và xà phòng. Dùng thuốc mỡ để xoa dịu cảm giác bỏng tạm thời. Lưu ý: Đối với một số người nhạy cảm với platin thì có thể gặp phản ứng trên da.
  • Phải dùng bơm tiêm có pit – tông vừa khít, ruột kim tiêm phải rộng để tránh các bọt khí khi pha thuốc. Bọt khí cũng giảm nếu dùng thêm một kim thông khí khi pha thuốc.
  • Những phế phẩm hoặc vật dụng bò đi sau khi sử dụng chế phẩm thuốc phải được xử lý theo hướng dẫn nội bộ tại nơi sử dụng thuốc (nên cho vào túi ni lông 2 lần và thiêu cháy ở nhiệt độ 1100 °C).
  • Trường hợp thuốc bị rò rỉ: Nếu thuốc bị rò rỉ ra ngoài, cần khống chế vùng bị nhiễm. Người sử dụng nên đeo 2 lần găng tay, đeo khẩu trang, áo choàng bảo vệ, kính bảo hộ. Hạn chế vùng nhiễm bằng cách phũ lên đó một khăn thấm hút hoặc các hạt hấp phụ. Cũng có thể xử lý bàng natri hypoclorit 5%. Thu thập tất cả các vật liệu dính thuốc và các mảnh vở cho vào một túi bàng chất dẻo, kín, có ghi bên ngoài là “Rác rất độc với tế bào, cần thiêu cháy ở nhiệt độ 1100 °C”. Vùng nhiễm thuốc sau khi xử lý, cần rửa sạch với rất nhiều nước.
  • Trong trường hợp tràn thuốc, tất cả vật dụng tiếp xúc với cisplatin phải được xử lý theo hướng dẫn nội bộ đối với thuốc gây độc tế bào tại nơi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều cisplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng thận, huyết học, thính lực và dung nạp thuốc của người bệnh để đạt được kết quả tối đa với tác dụng phụ tối thiểu.

Thầy thuốc phải tham khảo kỹ các phác đồ đã được công bố về liều lượng cùa cisplatin và các thuốc hóa trị liệu khác, phương pháp và trình tự cho thuốc. Với liều thường dùng, một liệu trình cisplatin không được dùng quá 1 lần cách nhau 3-4 tuần. Không được lặp lại liệu trình cisplatin nếu chức năng thận, huyết học và thính lực chưa trở về giới hạn có thể chấp nhận được và luôn luôn phải sẵn sàng đối phó với các phàn ứng phản vệ. Cisplatin là một thuốc có nguy cơ gây nôn cao, nên phải cho thuốc chống nôn.

Ung thư tinh hoàn: liều thông thường trong hóa trị liệu (như với bleomycin và etoposid): Cisplatin 20 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch hàng ngày trong 05 ngày liền, cách 3 tuần/ 1 liệu ưình cho 3 haojwc 4 liệu trình. Thường chỉ cần 3 liệu trình, Ung thư buồng trứng (giai đoạn muộn):

Khi phối hợp với paclitaxel, liều cisplatin 75 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần.

Khi phối hợp với cyclophosphamid, liều thông thường cisplatin 50-100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3-4 tuần.

Thông tin về liều dùng, cách dùng của paclitaxel và cyclophosphamid, tham khảo thêm thông tin sàn phẩm paclitaxel và cyclophosphamid.

Nếu cisplatin dùng đơn độc, dùng liều 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 4 tuần. Ngoài ra, một số thầy thuốc chuyên khoa khuyến cáo liều dùng là 50 – 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần.

Ung thư bàng quang (giai đoạn muộn):

  • Liều thông thường cisplatin 50 – 70 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3-4 tuần, phụ thuộc vào mức độ xạ trị và/ hoặc hóa ừị trước. Đối với người bệnh đã điều trị mạnh từ trước. Liều ban đầu khuyến cáo: 50 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 4 tuần.

Ung thư vùng đầu và cổ:

  • Cisplatin đơn độc: 80 – 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần hoặc 50 mg/ m2 diện tích cơ thể, ưuyền tĩnh mạch vào ngày thứ nhất và ngày thứ 8 của mỗi 4 tuần.
  • Nếu dùng phối hợp, lieu cisplatin thông thường là 50-120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch, số lần dùng phụ thuộc vào phác đồ đã dùng.

Ung thư cổ tử cung: Ung thư cổ tử cung xâm lấn:

Cisplatin đơn độc: 40 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần, phối hợp với xạ trị, cho tới tối đa 6 liều.

Khi kết họp với hóa trị liệu (như cisplatin và fluorouracil), cisplatin 50 – 75 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch với xạ trị tùy theo phác đồ đã dùng.

Ung thư cổ tử cung tái phát hoặc di căn: Cisplatin đơn độc hoặc phối hợp: 50 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mồi 3 tuần, cho tới tối đa 6 liều.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Khi dùng phối hợp hóa trị liệu, cisplatin 75 – 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3-4 tuần, phụ thuộc vào phác đồ.

Ung thư thực quản (giai đoạn muộn):

  • Cisplatin đơn độc: 50 – 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 – 4 tuần.
  • Khi phối hợp với hóa trị liệu khác, cisplatin 75 – 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3-4 tuần.

Trẻ em: liều chưa xác định. Để điều trị sarcom xương, hoặc u nguyên bào thần kinh, cisplatin đã được dùng với liều 90 rng/rndiện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần hoặc 30 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần. Để điều trị u não tái phát, cisplatin được cho 60 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi ngày trong 2 ngày liền, mỗi 3-4 tuần.

Suy thận: chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

Ufur capsule điều trị ung thư dạ dày, ung thư vú, ung thư ruột trực tràng
Ufur capsule là gì Thuốc Ufur capsule là thuốc kê đơn, sử dụng theo chỉ dẫn của...
3.500.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với cisplatin hoặc bất cứ thành phần nào cùa thuốc hoặc với các họp chất có platin.
  • Bệnh nhân có tiền sử suy thận Cisplatin chống chì định ở bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết thanh > 200 micromol/ lít. Chì được dùng lại nếu nồng độ creatinin huyết thanh <140 micromol/ lít và ure máu < 9 micromol/ lít.
  • Bệnh nhân đang trong tình trạng mất nước (cấp nước đầy đù trước và sau được yêu cầu để ngăn ngừa rối loạn chức năng thận nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân bị ức chế tủy xương;
  • Bệnh nhân có tiền sử suy giảm thính lực
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú;
  • Phối họp với vắc xin sống, bao gồm cả vắc xin sốt vàng;
  • Bệnh nhân có độc tính thần kinh do cisplatin;
  • Phối hợp với phenytoin trong dự phòng.

(*) vì cisplatin có độc tính thận và thần kinh (đặc biệt là độc tính tai). Những độc tính này có thể tích lũy nếu đã từng có rối loạn kiểu này trước đó.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

Trong quá trình sử dụng Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Cisplatin chỉ được sử dụng bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị bằng các thuốc độc với tế bào (xem mục 4. Liều dùng và cách dùng).
  • Cần tránh các dụng cụ bằng nhôm tiếp xúc với cisplatin (bộ truyền tĩnh mạch, kim, ống thông, ống tiêm) (xem mục 4. Liều dùng và cách dùng).
  • Cần chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện chăm sóc hỗ trợ để kiểm soát các phản ứng phản vệ.
  • Không nên trộn lẫn dung dịch truyền với các thuốc hoặc các chất phụ gia khác (xem mục 9. Tương tác thuốc, tương ky của thuốc).
  • Cần theo dõi, quản lý chặt chẽ việc điều trị và những biến chứng để có sự chẩn đoán và điều trị thích họp các biến chứng.

Cisplatin đã được chứng minh là gây tích lũy độc tính trên tai, thận và thần kinh. Độc tính gây ra bởi cisplatin có thể bị khuếch đại khi sử dụng phối hợp với các sản phẩm thuốc khác có độc tính trên cơ quan và hệ thống.

Trước, trong và sau khi điều trị với cisplatin, cần phải xác định, đánh giá các chi số đáp ứng chức năng các cơ quan sau:

  • Chức năng thận;
  • Chức năng gan;
  • Chức năng tạo máu (số lượng hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu);
  • Chất điện giải huyết thanh (calci, natri, kali, magic).

Những thử nghiệm này nên được lặp lại mỗi tuần trong suốt quá trình điều trị với cisplatin.

Việc điều trị lặp lại với cisplatin phải được tạm ngừng đến khi giá trị bình thường của các chỉ số sau được đánh giá:

  • Creatinin huyết thanh < 130 pmol/1 tương ứng với l,5mg/dl;
  • Ure < 25 mg/dl;
  • Bạch cầu > 4000/pl tương ứng với > 4xl09/1;
  • Tiểu cầu: >1 oo.ooo/ql tương ứng với > lOOxlO9/1;
  • Thính lực đồ: kết quả nằm trong ngưỡng bình thường.

Độc tính thận

Cisplatin có thể gây tích lũy độc tính thận nặng. Lượng nước tiểu đầu ra > lOOml/ giờ sẽ hướng đến làm tối thiểu hóa độc tính thận của cisplatin. Việc này có thể đạt được bằng cách truyền 2 lít dịch trước khi sử dụng thuốc và gần như cần phải tiếp nước sau khi sử dụng cisplatin (khuyến cáo 2500ml/m2/24 giờ).

Nếu sự tiếp nước vẫn chưa đủ để duy trì lượng nước tiểu tiết ra, một thuốc lợi tiểu thẩm thấu có thề được chi định (như mannitol). Tăng acid uric huyết và tăng albumin huyết có thể ảnh hường đến độc tính thận gây bởi cisplatin.

Bệnh lý thần kinh

  • Các trường hợp bệnh lý thần kinh nặng đã được báo cáo.
  • Những bệnh lý thần kinh này có thể không hồi phục được và có thề biểu hiện bằng chứng dị cảm, mất phản xạ, mất cảm thụ bản thân và cảm giác rung động. Mất chức năng vận động cũng đã được báo cáo. Việc kiểm tra thần kinh phải được tiến hành thường xuyên.
  • Các thận trọng đặc biệt đối với các bệnh nhân bị bệnh lý thần kinh ngoại vi không phải do cisplatin. Trước mỗi đợt điều trị, cần phải xác định lại sự có mặt cùa các triệu chứng bệnh lý thẩn kinh ngoại vi.

Độc tính tai

  • Độc tính trên tai đã được quan sát thấy ở 31% bệnh nhân điều trị với liều đơn cisplatin 50mg/ m2, và được biểu hiện bằng chứng ù tai và/ hoặc mất khà năng nghe ở tần số cao (4000 – 8000 Hz). Giảm khà năng nghe giọng nói có thể xảy ra. Tác động độc tính tai có thể được thấy rõ hơn ở những trẻ em đang được điều trị với cisplatin. Việc mất thính lực có thể ở một bên hoặc hai bên và có khuynh hướng xảy ra thường xuyên hơn và nặng hơn với các liều lặp lại. Tuy nhiên tình trạng điếc sau khi dùng liều khởi đầu của cisplatin hiếm khi được báo cáo. Độc tính trên tai có thể bị gia tăng khi chiếu xạ cùng lúc với cranial và có thể liên quan đến nồng độ đinh huyết tương cùa cisplatin. Chưa rõ độc tính tai do cisplatin gây ra có khả năng phục hồi hay không, cần giám sát cẩn thận bằng việc đo thính lực Ưước khi điều trị liệu mình đầu tiên và trước khi sử dụng các liều cisplatin sau đó. Độc tính tiền đình cũng đã được báo cáo (xem mục 10. Tác dụng không mong muon).

Hiện tượng dị ứng

  • Như những sản phẩm chứa platin khác, phán ứng quá mẫn xuất hiện trong hầu hết các trường hợp trong quá trình truyền dịch có thể xảy ra, và cần ngừng việc truyền dịch và điều trị triệu chứng thích họp. Các phàn ứng chéo đôi khi gây tử vong đã được báo cáo với tất cả các hợp chất chứa platin (xem mục 5. Chống chỉ định và 10. Tác dụng không mong muốn).
  • Các phản ứng phản vệ đã được quan sát thấy. Những phản ứng này có thể được kiểm soát bằng các thuốc kháng histamin, adrenalin và/ hoặc các glucocorticoid.

Chức năng gan và công thức máu

  • Công thức máu và chức năng gan phải được theo dõi thường xuyên.

Khả năng gây ung thư

  • Ở người, trong những trường hợp hiếm gặp, ung thư bạch cầu cấp tính xảy ra đồng thời với việc sử dụng cisplatin, điều này nói chung có liên quan đến các tác nhân gây ung thư bạch cầu khác. Cisplatin là một tác nhân gây đột biến ở vi khuẩn và gây ra các sai lệch nhiễm sắc thể trong nuôi cấy trên tế bào động vật. Khả năng gây ung thư là có thể xảy ra nhưng chưa được chứng minh. Cisplatin là tác nhân gây quái thai và độc tính phôi ở chuột.

Phản ứng tại vị tri tiêm

  • Phản ứng tại vị tri tiêm có thể xảy ra trong suốt quá trình sử dụng cisplatin. Khả năng do thoát mạch, khuyến cáo giám sát chặt chẽ tại vị trí truyền dịch vì khả năng rò rỉ trong suốt quá trình sử dụng. Điều trị cụ thể cho phản ứng thoát mạch đến thời điểm này là chưa được biết đến.

Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em

  • An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được chứng minh.
  • Tất cả trẻ em cần được đánh giá thính lực trước khi bắt đầu điều trị, hước khi dùng liều tiếp theo và hàng năm sau khi điều trị.
  • Các phương pháp kiểm tra tiên tiến cho phép phát hiện sớm khá năng nghe kém ờ ưè, tạo điều kiện thuận lợi cho việc can thiệp sớm để hạn chế tác động bất lợi tiềm ẩn cùa việc suy giảm thính lực đối với sự phát triển nhận thức và phát triển xã hội của trẻ. Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi
  • Một vài phân tích nghiên cứu cho thấy người lớn tuổi có thời gian sống ngắn hơn, tỳ lệ giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu nặng và trầm trọng hơn so với các bệnh nhân trẻ tuổi.

Người cao tuổi có tỷ lệ mắc bệnh thần kinh ngoại biên cao hơn những bệnh nhân trẻ tuổi. Các kinh nghiệm lâm sàng khác cho thấy người lớn tuổi dễ bị teo cơ, biến chứng nhiễm trùng và độc tính thận cao hơn so với những bệnh nhân trẻ tuổi hơn.

Cisplatin được biết đến với ảnh hưởng trên thận và chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy, cần thận trọng khi lựa chọn liều và nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở đối tượng bệnh nhân cao tuổi.

Ngoài ra, chế phẩm Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml có chứa natri. Do đó, cân nhác khi sử dụng cho bệnh nhân đang kiêng muối. Lưu ý và khuyến cáo khác

  • Lưu ý khi sử dụng và xử lý: xem mục 4. Liều dùng và cách dùng
  • Dung dịch pha tiêm cần kiểm tra bằng mắt thường xem có vật lạ và đồi màu trước khi dùng hay không, mỗi khi tiếp xúc với dung dịch và bao bì. Kiểm tra dung dịch trong lọ xem có vật lạ không và kiểm tra lại khi chuyển thuốc từ lọ sang ống tiêm.

Sự thoát mạch: cần thận trọng để tránh xảy ra hiện tượng thoát mạch và vị trí tiêm truyền nên được kiểm tra về các dấu hiệu cùa tình trạng viêm. Nếu sự thoát mạch xảy ra, rùa vị trí tiêm truyền với nước vô trùng và khuyến cáo sử dụng đá lạnh.

Sử dụng Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

Cisplatin có thể gây độc cho thai nhi khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

Cisplatin gây đột biến ở vi khuẩn và tạo ra sự sai lệch nhiễm sắc thể ở tế bào động vật trong nuôi cấy mô. Các thừ nghiệm trên động vật cho thấy độc tính trên thai nhi và độc tính qua nhau thai. Ở chuột, cisplatin gây quái thai và gây độc cho phôi.

Không nên sử dụng cisplatin khi đang mang thai, trừ khi bác sỹ đánh giá nguy cơ cho từng bệnh nhân để điều chỉnh lâm sàng và chỉ dùng cisplatin khi cân nhắc thấy lợi ích hơn hẳn nguy cơ mà thuốc có thể gây ra.

Nếu sử dụng thuốc này trong thai kỳ hoặc nếu bệnh nhân có thai ưong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Cisplatin bài tiết được vào sữa mẹ. Do thuốc có nguy cơ cao gây tác hại nặng cho trẻ, không được cho trẻ bú mẹ khi người mẹ dùng cisplatin.

Khả năng sinh sản:

Bệnh nhân cần được tư vấn di truyền khi dùng thuốc. Vì điều trị bằng cisplatin có thề gây ra vô sinh không hồi phục ở nam giới nên các bệnh nhân nam cần được thông báo về nguy cơ này trước khi bắt đầu điều trị và cần tư vấn cho họ về bảo quàn tinh trùng.

Trong suốt quá trình điều trị với cisplatin và ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, cần phải sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp để tránh mang thai, cần thực hiện tránh thai ở cả nam và nữ.

Ảnh hưởng của Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu hoàn chình nào về ảnh hưởng, tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên, cisplatin có tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương và các giác quan. Do đó, thuốc có thể gây tác động nhẹ hoặc vừa lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tránh lái xe và vận hành máy móc khi xuất hiện các tác động, ảnh hưởng này (như buồn ngủ hoặc nôn).

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

Tương tác của thuốc:

  • Việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế tủy xương hay chiếu xạ sẽ làm tăng tác động ức chế tủy xương. Sự xuất hiện của độc tính thận gây ra bởi cisplatin có thể được tăng cường bởi việc sử dụng đồng thời các thuốc chống tăng huyết áp chứa furosemid, hydralazin, diazoxid và propranolol.

Các chất gây độc thận

  • Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc thận (như cephalosporin, aminoglycosid, hay amphotericin B hay các chất càn quang) làm tăng gây độc tính của cisplatin trên thận.
  • Trong và sau khi điều trị với cisplatin, cần thận trọng với các chất thải trừ chù yếu qua thận (ví dụ các tác nhân kìm tế bào như bleomycin và methotrexat vì làm giảm thài trừ thận). Cisplatin khi phối hợp với bleomycin và vinblastin có thể dẫn đến hội chứng Raynaud.
  • Độc tính thận của ifosfamid có thể lớn hơn khi nó dùng chung với cisplatin hoặc dùng cho những bệnh nhân trước đây đã từng được điều trị với cisplatin.
  • Giảm lithi máu được báo cáo trong một vài trường hợp sau khi dùng kết hợp cisplatin với bleomycin và etoposid. Do đó, nên theo dõi giá trị lithi.
  • Có thể cần điều chỉnh liều cùa allopurinol, colchicin, probenecid hoặc sulfinpyrazon nếu dùng chung với cisplatin vì cisplatin làm tăng nồng độ acid uric huyết thanh.
  • Trong một thử nghiệm ở các bệnh nhân ung thư tiến triển hoặc di căn, docetaxel phối hợp với cisplatin gây ra tác động thần kinh nặng hơn khi dùng thuốc đơn độc ờ liều tương đương.
  • Tác nhân tạo phức chelat như penicillamin có thể giảm hiệu quà của cisplatin.
  • Sử dụng đồng thời cisplatin và ciclosporin, sự ức chế miễn dịch quá mức với nguy cơ tăng sinh mô bạch huyết cần được xem xét.

Các chất độc trên tai

  • Sử dụng đồng thời các chất gây độc tai (như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai) sẽ gây độc tính lên chức năng nghe. Ngoại trừ những bệnh nhân nhận liều cisplatin quá 60 mg/m2, và có bài tiết nước tiểu ít hơn 1000 ml/24 giờ, không nên gây lợi tiếu ép buộc bằng thuốc lợi tiểu quai do khả năng gây độc cho thận và độc tính trên tai.
  • Ifosfamid có thể tăng việc mất thính lực do cisplatin.

Vác xin sống bị làm yếu

  • Vắc xin sốt vàng bị chóng chỉ định hoàn toàn do tăng nguy cơ phản ứng nặng toàn thân liên quan với vắc xin gây tử vong. Với nguy cơ bệnh tật nói chung, nên sử dụng vắc xin không hoạt động nếu cần.

Thuốc chống đông dạng uống

  • Khi sử dụng đồng thời thuốc chống đông dạng uống, nên kiểm tra thường xuyên chỉ số INR.

Thuốc kháng histamin, phenothiazin và các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời cisplatin với các thuốc kháng histamin, buclizin, cyclizin, loxapin, meclozin, phenothiazin, thioxanthen hoặc trimethobenzamid có thể che lấp ưiệu chứng của độc tính tai (như chóng mặt và ù tai).

Thuốc chống động kinh

  • Nồng độ huyết thanh của thuốc chống động kinh có thể duy trì ở dưới mức điều trị trong suốt quá trình điều trị với cisplatin. Cisplatin có thể làm giảm sự hấp thu của phenytoin dẫn đến giảm kiểm soát chứng động kinh khi phenytoin được đưa vào điều trị. Bắt đầu điều trị chứng động kinh trong khi đang sử dụng cisplatin bị chống chì định hoàn toàn.

Phối hợp của pyroxidin và alteramin

  • Trong thử nghiệm ngẫu nhiên của việc điều trị ung thư buồng trứng tiến triển, thời gian đáp ứng bị tác động bất lợi khi pyroxidin được sừ dụng phối họp với alteramin (hexamethylmelamin) và cisplatin.

Paclitaxel

  • Điều trị bằng cisplatin trước khi truyền paclitaxel có thể làm giảm sự thanh thải của paclitaxel 33% và do đó có thể tăng cường độc tính thần kinh.

Tương kỵ của thuốc:

  • Cisplatin tương tác với nhôm tạo thành tủa đen. Do đó tránh sử dụng các dụng cụ tiêm truyền chứa nhôm.
  • Cisplatin phân hủy với dung dịch có hàm lượng clo thấp; nồng độ clo nên tương đương ít nhất 0,45% natri clorid.
  • Vì thiếu các thử nghiệm về tương kỵ, do đó không nên trộn lẫn chế phẩm với các thuốc khác. Thuốc chỉ nên được pha loãng trong các dung dịch được đề cập ở mục 4.Liều dùng và cách dùng.
  • Cần thận trọng và xem xét cẩn thận khả năng tương kỵ khi trộn cisplatin với các thuốc kìm tế bào khác trong điều trị một số loại ung thư như vinblastin, bleomycin, actinomycin D, cyclophosphamid, doxorubicin, hexamethylamin, 5-fluorouracil, methotrexat.
  • Hóa trị liệu phối hợp gồm cisplatin, bleomycin, etoposid, vinblastin điều trị kết quà tới 85% bệnh nhân ung thư tinh hoàn tiến triển, thuốc cũng có ích trong ung thư buồng trứng, đặc biệt khi dùng với paclitaxel, cyclophosphamid hoặc doxorubicin. Điều đáng lưu ý là thuốc làm cho các tế bào ung thư tăng nhạy cảm khi chiếu tia xạ.
  • Các chất chống oxi hóa như natri metabisulfit, bicarbonat (natri bicarbonat), các sulfat, fluorouracil và paclitaxel có thể bất hoạt cisplatin khi truyền.

Tác dụng phụ của thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

Trong quá trình sử dụng Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều sử dụng và có thể được tích lũy.

Tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo (>10%) cùa cisplatin là về huyết học (như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu); tiêu hóa (chán àn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy), rối loạn tai (suy giảm thính lực), rối loạn thận (suy thận, độc tính thận, tăng acid uric huyết) và sốt.

Độc tính nghiêm trọng trên thận, tủy xương và tai đã được báo cáo trên 1/3 số bệnh nhân được cho liều đơn cisplatin; các tác động nói chung liên quan đến liều và tích lũy. Độc tính tai cỏ thể nghiêm trọng hơn ở trẻ em.

Tần suất được xác định như sau:

Rất thường gặp (< 1/10);

Thường gặp (< 1/100 – <1/10);

ít gặp (<1/1.000-<1/100);

Hiếm gặp (< 1/10.000 – <1/1.000);

Rất hiếm gặp (< 1/10.000);

Chưa rõ (không thể ước tính được từ các dữ liệu có sẵn)

Phàn ứng quá mẫn có thể biểu hiện dưới dạng phát ban, nổi mề đay, ban đò, dị ứng ngứa.

Báng tác dụng không mong muon được báo cáo trong lăm sàng hoặc từ dữ liệu hậu mại

Hệ cơ quanTần suấtBiểu hiện
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùngChưa rõNhiễm khuấn

(biến chúng nhiễm khuẩn dẫn đến từ vong ở một vài bệnh nhân)

Thường gặpNhiễm trùng
Rối loạn máu và hệ bạch huyếtRất thường

gặp

Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu
Chưa rõThiếu máu tán huyết dương tính thừ nghiệm Coomb
Khối u lành tính, ác tính và không xàc địnhHiếm gặpUng thư bạch cầu cấp tính
Hệ cơ quanTần suấtBiểu hiện
Rối loạn hệ miễn dịchChưa rõPhản ứng phàn vệ (triệu chứng được báo cáo như phù mặt, thở khò khè, co thắt phế quán, tim đập nhanh, hạ huyết áp. Các triệu chứng có the xen kẽ nhau).

Phàn ứng quá mẫn có thể biểu hiện dưới dạng phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, dị ứng ngứa

Rối loạn nội tiếtChưa rõTăng amylase huyết, tiết hormon chống bài niệu không thích hợp
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡngChưa rõMất nước, hạ kali huyết, hạ phospho huyết, hạ calci huyết, co cứng, co thắt cơ và/hoặc thay đổi điện tâm đồ xảy ra như kết quà cùa việc nhiễm độc thận gây ra bởi cisplatin. Do đó, làm giảm sự hấp thụ tiểu quản của các cation.

Tăng cholesterol huyết, tăng amylase huyết.

ít gặpHạ magie huyết
Rất hiếm

gặp

Tăng sẳt máu
Rất thường gặpHạ natri huyết
Rối loạn thần kinhChưa rõTai biến mạch máu não, đột quy xuất huyết, dột quy thiếu máu cục bộ, viêm động mạch não, triệu chứng Lhermitte, bệnh tùy sống, thoái hóa thần kinh không chù định.
Hiềm gặpCo giật, bệnh lý thần kinh ngoại biên, bệnh lý chất trắng não, hội chứng bệnh lý chất tráng sau còn hồi phục
Rối loạn mátChưa rõNhìn không rõ nét, mù màu, mù vò não, viêm thần kinh thị giác, phù gai thị, thoái hóa điểm vàng
Rối loạn tai và tai trongít gặpĐộc tính tai
Chưa rõÙ tai, điếc
Hiếm gặpBệnh nhân có thể mất khả năng điều khiển trò chuyện binh thường. Suy
Hệ cơ quanTần suấtBiếu hiện
giảm thính lực do cisplatin có thể nghiêm trọng hơn ờ trẻ em và người lớn tuổi
Rối loạn timChưa rõRối loạn tim
Thường gặpChứng loạn nhịp, nhịp tim chậm, tim đập nhanh
Hiếm gặpNhồi máu cơ tim
Rất hiếm

gặp

Ngừng tim
Rối loạn mạchChưa rõBệnh huyết khối mao mạch (hội chứng urê huyết cao – tán huyết), hội chứng Raynaud

T

Thường gặpViêm tĩnh mạch tại vị trí truyền
Rối loạn tiêu hóaChưa rõBuồn nôn, nôn, chán ăn, nấc cụt, tiêu chảy
ít gặpvết kim loại trên nướu
Hiếm gặpViêm dạ dày
Rối loạn ống ganChưa rõTăng men gan, tăng bilứubin huyết
Hiếm gặpGiảm nồng độ albumin huyết
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thấtThường gặpKhó thở, viêm phổi, suy hô hấp
Chưa rõNghẽn mạch phổi
Rối loạn da và mô dưới daChưa rõPhát ban, rụng tóc
Rối loan cơ xương, mô liên kết và xươngChưa rõCo thắt cơ
Rối loạn thận và niệu đạoChưa rõSuy thận cấp, suy thận (tăng BUN và creatinin, acid uric huyết thanh, và/hoặc tăng sự thanh thài creatinin), rối loạn ống thận
Rất thường

gặp

Tăng urê huyết
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vúChưa rõSự hình thành tinh trùng và trứng bất thường, chứng vú to đau đớn
Rối loạn chung và vị trí tiêm truyềnChưa rõSốt (rất thường gặp), suy nhược, khó ở, thoát mạch ở

vị trí tiêm truyền với độc tính mô mềm cục bộ bao

gồm viêm tế bào, xơ hóa, hoại từ (thường gặp), đau (thường gặp), phù (thường gặp) và ban đỏ (thường gặp)

Gồm viêm tế bào, xơ hóa, hoại tử ( thường gặp), đau (thường gặp), phù ( thường gặp), ban đỏ(thường gặp)

Hưóng dẫn cách xử trí ADR:

Phản ứng phản vệ thường xuất hiện trong vòng vài phút sau khi dùng cisplatin và có thể khắc phục bằng tiêm tĩnh mạch epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin.

Độc tính với thận: Suy thận do tích lũy và tùy thuộc liều dùng làm hạn chế liều cisplatin, Độc tính với thận thường xuất hiện vào tuần thứ hai sau điều trị, biểu hiện bàng tăng urê, acid uric, creatinin máu và làm giảm độ thanh thải creatinin. Truyền dịch trước và sau điều trị sẽ làm giảm độc tính với thận. Chức năng thận phải được phục hồi mới được dùng thuốc tiếp.

Suy tùy xương cũng do tích lũy và tùy thuộc liều dùng. Tiều cầu và bạch cầu giảm nhiều nhất thường sau 18-23 ngày (trong khoảng 7-45 ngày) và hầu hết các bệnh nhân phục hồi sau 39 ngày (khoảng 13-62 ngày). Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu nặng hơn nếu dùng liều trên 50 mg/m2. Chi được dùng lại cisplatin khi tiểu cầu trên 100.000/mm3 và bạch cầu trên 4.000/mm3.

Thiếu máu: Hemoglobin giảm trên 2g/ 100ml máu ở một số lớn bệnh nhân, thường sau vài đọt điều trị. Trong những trường họp nặng, có thể cần truyền hồng cầu. Đã có báo cáo cho thấy thiếu máu tiêu huyết có test Coombs dương tính khi dùng cisplatin. Ớ những người nhạy cảm, dùng cisplatin những đợt sau đó có thể làm tăng tiêu huyết.

Buồn nôn và nôn: Thường bắt đầu 1 – 4 giờ sau khi dùng thuốc và kéo dài đến một tuần. Buồn nôn và nôn xảy ra ở hầu hết các bệnh nhân được điều trị bang cisplatin và đôi khi nôn nhiều quá nên phải giảm liều hoặc ngừng điều trị. Có thể làm giảm bớt bằng thuốc chống nôn.

Độc tính với thính giác: Thường xảy ra khi thuốc tích lũy hoặc dùng liều cao. Thường gặp ù tai và giảm thính lực, ù tai thường khỏi, chì kéo dài vài giờ đến một tuần sau khi ngừng điều trị. Giảm thính lực ở tầng số 4000 – 8000Hz, một bên tai hoặc cà hai bên; đôi khi nói chuyện bình thường cũng không nghe được. Độc tính tai nặng hơn ở trẻ em. Tần số và cường độ rối loạn thính giác tăng khi điều trị lặp lại. Thương tồn nặng có thể không hồi phục. Cần kiểm tra thinh lực để tránh các ưiệu chứng độc ở thính giác.

Rối loạn điện giải và chuyển hóa: Giảm magie huyết thường xày ra, có thể do thương tổn ống thận làm thất thoát các ion magie; sau đó làm giảm calci huyết và gây ra chuột rút, giật rung, run hoặc co giật; do đó cần theo dõi các chất điện giải.

Có thể xảy ra tăng acid uric huyết, đặc biệt khi dùng liều cao trên 50 mg/m2. Nồng độ acid uric cao nhất xảy ra khoảng 3-5 ngày sau khi dùng thuốc. Dùng allopurinol có thể làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh.

Độc tính với thần kinh: Các biểu hiện thần kinh bị nhiễm độc thường thấy sau đợt điều trị kéo dài (4-7 tháng), gồm có dị cảm đầu chi, rung giật, yếu cơ, mất vị giác, chuột rút, co giật ở một số bệnh nhân. Thương tổn có thể không phục hoi. Neu những triệu chứng trên bắt đầu xày ra, phải ngừng thuốc.

Mắt: thị lực giảm với các mức độ khác nhau sau khi dùng cisplatin, đặc biệt là khi phối họp với các thuốc chống ung thư khác. Thị lực hầu hết được phục hồi sau khi ngừng cisplatin.

Độc tính với gan: Cisplatin vào gan nhiều và gày độc cho gan: AST và phosphatase kiềm tăng, cần thận trọng khi gan đang có thương tổn.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng:

Triệu chứng của quá liều được bao hàm trong các tác dụng không mong muốn kể ưên theo cách quá mức hon. Hiệu quà của việc tiếp nước và thuốc lợi tiểu thẩm thấu có thể hỗ trợ làm giảm độc tính, cần được thực hiện ngay sau khi dùng quá liều.

Trong trường hợp quá liều (>200 mg/rn2), có thể dẫn đến tác động trực tiếp trên trung tâm hô hấp. Điều này có thể gây rối loạn hô hấp đe dọa đến tính mạng và làm rối loạn cân bằng acid bazơ vì qua hàng rào máu não.

Quá liều cấp tính của cisplatin có thể gây suy thận, suy gan, điếc, độc cho mắt (bao gồm sự bong võng mạc), ức chế tủy xương đáng kể, buồn nôn không điều trị được, nôn và/hoặc viêm thần kinh. Quá liều có thể gây tử vong.

Cách xử trí:

Tuy hiện nay chưa xác định được thuốc giải độc đặc hiệu cho cisplatin khi dùng quá liều, một số hợp chất sulfhydryl (thiol) ái nhân (gây khử) (như glutathion, acetylcystein, mesna) có thể làm bất hoạt cisplatin và tác động như những chất bảo vệ hóa học (như bào vệ chống lại độc tinh với thận). Tuy nhiên, tiềm năng lợi ích cùa các thuốc này còn cần phải được xác định. Lợi ích của nhiều thuốc đó, nếu có, còn bị hạn chế nếu cho muộn vài giờ sau khi dùng cisplatin vì đa số platin có thể gán vào protein và ở dạng không phản ứng. về lý thuyết, các thuốc dithiocarbamat (như dithiocarb DDTC, amiíbstin) có thể có tiềm năng lợi ích hon, vì các thuốc này có khả năng phản ứng với platin ngay cả sau khi gắn vào protein và có thể kích thích đào thải một lượng lớn platin qua mật. Vai trò cùa các thuốc trên cần được làm sáng tỏ thêm.

Khi ngộ độc và dùng quá liều, thường điều trị theo triệu chứng. Thẩm phân máu ít loại bỏ được platin, ngay cả khi thực hiện trong vòng 4 giờ đầu. Thay rút huyết tương có thể loại bò được platin gắn vào protein, như vậy cải thiện được nhiễm độc. Neu nôn liên tục, có thể dùng các thuốc chống nôn (thuốc chống đối kháng thụ thể serotonin tuýp 3, dexamethason và aprepitant). Các thuốc tạo máu (như sargramostim [GM-CSF]) có thể giúp ích trong xừ trí suy tùy và thẩm phân máu có thể cần để xử trí suy thận.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc hóa trị liệu chống ung thư, họp chất platin MãATC: L01XA01

Dược lý và cơ chế tác dụng:

Cisplatin là một thuốc chống ung thư chứa platin (chất vô cơ có chứa kim loại nặng [cis-diaminedichloridoplatinum (II)]), cỏ tác dụng độc với tế bào, chống u và có đặc tính tương tự như các chất alkyl hóa. Thuốc thường được dùng trong nhiều phác đồ điều trị do tương đối ít gây độc cho huyết học. Cisplatin tạo thành các liên kết chéo bên trong và giữa các sợi ADN, nên làm thay đồi cấu trúc cùa ADN và ức chế tổng hợp ADN.

Ngoài ra, ở mức độ thấp hơn, cisplatin ức chế tổng hợp protein và ARN. Thuốc không có tác dụng đặc hiệu ưên một pha nào của chu kỳ tế bào. Cisplatin cũng có tác dụng ức chế miễn dịch gây mẫn cảm quang tuyến và kháng vi khuẩn.

Mặc dù cơ chế quan trọng nhất là ức chế tổng hợp ADN, các cơ chế khác cũng có thể góp phần làm tăng hoạt tính chống ung thư của cisplatin, bao gồm tăng tính miễn nhiễm khối u. Đặc tính phá hủy khối u cùa cisplatin được so sánh với các tác nhân alkyl. Tác động gây độc tế bào của cisplatin là do liên kết với tất cà các bazơ ADN, ưu tiên ở vị trí N-7 của guanin và adenosin.

Cơ chế tế bào kháng thuốc chứa platin chưa được làm rõ nhưng tể bào kháng thuốc có thể liên quan đến việc tể bào giảm hấp thu thuốc hoặc do tăng cường sửa chữa của ADN và có thể liên quan đến tăng nồng độ phức họp sulfhydryl gồm có glutathion hoặc metallothionein trong tế bào. Glutathion có một vai trò chù yếu bảo vệ tế bào chống lại tác động của một số độc tố bao gồm cả một số thuốc chống ung thư.

Đặc tính dược động học

Dược động học thay đổi nhiều, tùy theo liều lượng, tốc độ truyền, bồi phụ nước qua đường tĩnh mạch và dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Mối liên quan giữa tác dụng điều trị hoặc độc tính với nồng độ cisplatin hoặc platin trong huyết tương chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, nghiên cứu in vitro cho thấy chỉ có cisplatin không gắn vào protein hoặc các sản phẩm chứa platin là gây độc tế bào.

Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh trong 1 – 5 phút hoặc truyền tũih mạch nhanh trong 15 phút, nồng độ thuốc và platin trong huyết tương đạt ngay tối đa. Sau khi tiêm nhanh tĩnh mạch một liều 50mg/ m2 cisplatin trong 3-5 phút cho người bệnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đình ưong huyết tương cùa cisplatin nguyên vẹn là 2,3 microgam/ ml, của platin toàn bộ là 4,7 microgam/ ml và cùa platin không gắn vào protein là 2,7 microgam/ ml. Khi truyền tĩnh mạch cisplatin Pong vòng 6 hoặc 24 giờ, nồng độ huyết tương của platin toàn bộ tăng dần trong khi huyền, và đạt ngay đình sau khi truyền hết. Sau khi truyền tĩnh mạch trong 6 giờ 1 liều 100 mg/m2 cho người có chức năng thận bình thường, nồng độ đinh trong huyết tương cùa platin toàn bộ là 2,5 – 5,3 microgam/ ml và của platin không gán vào protein là 0,22 – 0,73 microgam/ ml.

Truyền tĩnh mạch đồng thời cisplatin và manitol làm tăng nồng độ đình trong huyết tương cùa platin không gán vào protein, nhưng cũng có nghiên cứu cho ràng không có tác dụng đối với nồng độ trong huyết tương cùa cisplatin nguyên vẹn, platin toàn bộ hoặc platin không gắn vào protein.

Phân bố: Sau khi cho cisplatin bàng đường tĩnh mạch, platin được phân bố rộng rãi vào dịch và mô cơ thể với nồng độ cao nhất: thận, gan và tuyến tiền liệt; nồng độ thấp hơn: cơ bàng quang, tinh hoàn, tụy và lách; platin cũng phân bố vào tiểu tràng và đại tràng, tuyến thượng thận, tim, phổi, hạch, tuyến giáp, túi mật, tuyến ức, não, tiểu não, buồng trứng và từ cung. Platin tích lũy trong mô và tới 6 tháng sau khi tiêm vẫn còn phát hiện dược. Platin phân bố ít nhất vào bạch cầu và hồng cầu. Thể tích phân bố platin ở người lớn sau khi tiêm tình mạch: 20 – 80 lít. Platin phân bố nhanh vào dịch màng phổi, màng bụng sau khi truyền tĩnh mạch. Cisplatin vào sữa mẹ và có ít số liệu cho rằng thuốc qua nhau thai. Platin từ cisplatin, nhanh chóng gắn mạnh vào protein cùa các mô và huyết tương. Sự gắn kết này không đảo ngược được, và tăng theo thời gian. Dưới 2 – 10% platin trong máu không gắn vào protein vài giờ sau khi tiêm tĩnh mạch cisplatin.

Thải trừ: Sau khi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch cisplatin, nồng độ trong huyết tương của cisplatin nguyên vẹn, platin toàn bộ và platin không gắn vào protein giảm theo 1 pha và 2 pha tương ứng. ở người có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm hoặc truyền nhanh cisplatin, thời gian bán thải cùa cisplatin nguyên vẹn: khoảng 20 phút; platin toàn bộ: 8,1 – 49 phút ở pha đầu và 30,5 – 107 giờ ở pha cuối; platin không gán vào protein: 2,7 – 30 phút ở pha đầu và 32 – 53,5 phút ở pha cuối.

Ở trẻ em có chức năng thận bình thường, thời gian bán thài trong huyết thanh cùa platin toàn bộ: khoảng 25 phút ở pha đầu và 44 giờ ờ pha cuối; của platin không gắn vào protein: khoảng 1,3 giờ. Chuyển hóa cisplatin chưa được biết đầy đủ. Cho tới nay chưa có chứng cứ nào về thuốc được chuyển hóa qua enzym. Cisplatin nguyên vẹn và các sản phẩm chứa platin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu; platin đào thải qua phân không đáng kể. Cisplatin và các sản phẩm chứa platin trải qua tuần hoàn ruột – gan.

Sau khi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch nhanh cisplatin ở người có chức năng thận bình thường, khoảng 15 – 50% liều đào thài vào nước tiểu trong vòng 24 – 48 giờ, phần lớn trong 4-6 giờ đầu. Ở người suy thận, đào thải cisplatin và các sàn phẩm chứa platin chưa được đánh giá đầy đủ, có thể nồng độ trong huyết tương cùa platin không gắn protein tăng.

Cisplatin và/hoặc các sản phẩm chứa platin được loại bỏ rất ít qua thầm phân máu.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

  • Không nên dùng Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền tĩnh mạch. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + tím, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ 20ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml mua ở đâu

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml giá bao nhiêu

Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: QLĐB-736-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)

Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml điều trị ung thư tinh hoàn đã di căn
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml điều trị ung thư tinh hoàn đã di căn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Sản phẩm cùng thương hiệu

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo