130.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 4 vỉ x 5 ống |
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội |
Chuyên mục | Tiêu hoá |
Số đăng ký | VD-25146-16 |
Thành phần | Lactulose |
Thuốc Companity được dùng để điều trị táo bón, điều trị bệnh não gan, hôn mê gan (cho người từ 18 tuổi trở lên).
Nội dung chính
Thuốc Companity là thuốc có thành phần hoạt chất chính từ dung dịch Lactulose hàm lượng 670mg/ml. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Thuốc Companity được dùng để điều trị táo bón, điều trị bệnh não gan, hôn mê gan (cho người từ 18 tuổi trở lên).
Thuốc Companity được chỉ định điều trị: Điều trị bệnh não gan, hôn mê gan (cho người từ 18 tuổi trở lên). Điều trị táo bón.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc không kê đơn, chỉ bán theo tư vấn của bác sỹ, dược sĩ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Companity (Dạng gói) bao gồm những thành phần chính như là: Dung dịch Lactulose: 670mg
Thuốc Companity (Dạng gói) cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Đường sử dụng:
Đường uống. Lactulose có thể được uống nguyên chất hoặc pha loãng với thức uống.
Điều trị bệnh não gan, hôn mê gan (chỉ dùng cho người từ 18 tuổi trở lên)
Người lớn (từ 18 tuổi trở lên):
Liều khởi đầu: 30 – 45 ml/lần, chia 3 – 4 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều đến liều duy trì để có thể đại tiện 2 – 3 lần trong ngày.
Trẻ em:
Hiệu quả và độ an toàn cho trẻ em (trẻ sơ sinh đến 18 tuổi) trong điều trị bệnh não gan, hôn mê gan chưa được thiết lập.
Người già và bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận
Không cần điều chỉnh liều ở người già và bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
Điều trị táo bón
Khởi đầu có thể dùng 1-2 lần/ngày, 15 – 45 ml/lần. Trong đợt điều trị nên điều chỉnh liều theo từng người, nhưng nên theo hướng dẫn sau:
Người lớn: 15 ml/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng đến 60 ml/ngày, nếu cần thiết. Liều duy trì: 7,5 – 15 ml/ngày.
Trẻ em:
Trẻ em từ 1 tháng – 1 tuổi: 2,5 ml/lần x 2 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ em từ 1 – 5 tuổi: 5 ml/lần x 2 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: 10 ml/lần x 2 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ em từ 10 – 18 tuổi: 15 ml/lần x 2 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng.
Người dưới 18 tuổi bị bệnh não gan, hôn mê gan.
Người bệnh có galactose huyết, chế độ kiêng galactose hoặc chế độ yêu cầu hạn chế lactose.
Các bệnh lý đại tràng viêm thực thể (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn…), hội chứng tắc hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.
Thủng hoặc có nguy cơ thủng đường tiêu hóa.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong chế phẩm.
Thận trọng Không nên điều trị táo bón bằng thuốc dài hạn.
Dùng thuốc trong chứng táo bón chỉ là một hỗ trợ cho việc điều trị bằng chế độ vệ sinh và ăn uống:
Ở nhũ nhi và trẻ em, bình thường ở trẻ. chỉ kê toa thuốc nhuận trường khi thật sự cần thiết, do có nguy cơ làm mất phản xạ đi cầu.
Thận trọng với người đái tháo đường vì có một lượng nhỏ lactose và galactose trong chế phẩm.
Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng đồng thời với các thuốc nhuận tràng khác, vì gây đại tiện nhiều, làm khó xác định chính xác liều lactulose cho điều trị bệnh não do gan.
Các thuốc kháng acid không hấp thu có thể ảnh hưởng tới sự tạo acid đường ruột của lactulose.
Một số thuốc kháng khuẩn có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột giúp chuyển hóa lactulose; tuy nhiên, neomycin có thể dùng đồng thời trong điều trị bệnh não do gan.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Rối loạn nước và điện giải do tiêu chảy.
Khắc phục
Buồn nôn: có thể được giảm bằng cách dùng thuốc với nước, nước ép trái cây hoặc trong bữa ăn. Nếu bị ỉa chảy, cần giảm liều ngay; nếu vẫn còn ỉa chảy, ngừng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng: Ỉa chảy, đau bụng, nhiễm kiềm do giảm clo huyết, mất nước, hạ huyết áp, giảm kali huyết. Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng. Đầu tiên là ngừng điều trị và giảm liều. Nếu cần thì điều trị rối loạn nước – điện giải.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Lactulose là một disacharid tổng hợp, chứa galactose và fructose, được chuyển hóa bởi các vi khuẩn đường ruột thành acid lactic và một lượng nhỏ acid acetic và acid formic. Những acid này làm giảm pH của phân và chuyển amoniac (NH,) là dạng khuếch tán sang dạng ion amoni (NH,+) không khuếch tán được từ ruột vào máu. Hơn nữa, do môi trường ở ruột có tính acid hơn ở máu, nên amoniac có thể khuếch tán từ máu vào ruột, rồi lại chuyển thành ion amoni không hấp thu được. Kết quả là hàm lượng amoniac trong máu giảm. Tương tự, sự hấp thu các amin (cũng tham gia gây bệnh não do gan) có thể cũng giảm. Nguyên nhân chính gây ngộ độc thần kinh trung ương ở người bị hôn mê do gan là tăng amoniac trong máu. Do vậy, lactulose được dùng trong điều trị bệnh não do gan, nhưng cần dùng liều cao. Khoảng 75 – 85% người bệnh có đáp ứng lâm sàng tốt với điều trị lactulose. Vì lactulose không gây độc, nên được dùng thay thế cho các kháng sinh như neomycin, đặc biệt khi cần điều trị lâu hoặc có chống chỉ định với neomycin. Lactulose không có tác dụng điều trị bệnh não không do nitrogen như các bệnh não do thuốc hoặc rối loạn chuyển hóa, điện giải. Lactulose không có tác dụng trong điều trị hôn mê có liên quan đến viêm gan nhiễm khuẩn hoặc các rối loạn cấp khác ở gan. Khi tăng amoniac huyết do rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, dùng lactulose cũng không có tác dụng.
Lactulose hầu như không được hấp thu ở đường tiêu hóa. Thuốc đến ruột già, chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa. Thuốc được chuyển hóa bởi các vi khuẩn, tạo thành các acid hữu cơ, chủ yếu là acid lactic. Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa khoảng 3% hoặc ít hơn. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân.
Thuốc Companity được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Thuốc được đựng trong ống gói, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh ngọc, mặt trước có in tên thuốc màu xanh và thông tin chi tiết màu trắng. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 20 gói x 15ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Thuốc Companity có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Companity có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000 đ/hộp 20 gói. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-25146-16
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội, Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.