Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 20 vỉ x 20 viên |
Thương hiệu | Dược phẩm Minh Dân |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-24799-16 |
Cotrimoxazol 480mg được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với , bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
Nội dung chính
Cotrimoxazol 480mg là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Sulfamethoxazol + Trimethoprim. được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
Cotrimoxazol 480mg được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với , bao gồm: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn. Nhiễm. khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phê quản mạn. Viêm phổi cấp Ở trẻ em. Viêm tai giữa cấp ở trẻ em. Viêm xoang má cấp người lớn. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Ly trực khuẩn (tuy nhiên,kháng phổ biến tăng). hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng). Viêm phổi do PneumoeystisJiroveci (trước đây là Pneumoeystis carinii).
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Cotrimoxazol 480mg bao gồm những thành phần chính như là:
Sulfamethoxazol: 400mg
Trimethoprim: 80mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cotrimoxazol 480mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thay .
Liều cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazol và trimethoprim tỷ lệ 5⁄1.
Liều thông thường như sau:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Do vi khuẩn nhạy cảm như E.coli, Profeus, Klebsiella, Morganella morganii hoặc Enterobacter.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Người lớn: 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày hoặc trong 7 đến 10 ngày. Trẻ em: 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngay chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt: Điều trị: Liều người lớn 160 mgtrimethoprim (trong vién cotrimoxazol) cach 12 giờ 1 lần trong 10 – 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát, trong 3 – 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn liều 40 – 80 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 – 6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường ổ mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/1 lần.
Đợt cập viêm phê quản mạn: Người lớn: Liều thông thường cotrimoxazol)/1 lần, cho cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: liều thông thường của cotrimoxazol là 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày, chia cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, cho trong 5 ngày.
Bệnh brucella: Trẻ em liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ, cho trong 4-6 tuần.
Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiệp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi. Người lớn liều trimethoprim 320 – 640 mg/ngày (trong viên cotrimoxazol) chia làm 2 liều nhỏ đều nhau uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày.
Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ bằng nhau, uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày. \
Viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystisjiroveci): Điều trị: Trẻ em và người lớn: Liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 15- 20 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 – 21 ngày. Dự phòng tiền phát hoặc thứ phát: Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 160 mg/1 lần/ngày. Một cách khác cũng đượckhuyến cáo: Liều uống trimethoprim 80 mg/l lan/ngay.
Dự phòng ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viêncotrimoxazol) là 150 mg/ngày chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần. – Bệnh toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên, liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazol) là 160 mg/1 lần/ngày hoặc 80 mg/1 lần/ngày.
Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV, liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150 mg/m”/ngày chia làm 2 liều nhỏ. Người bệnh suy thận: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều khuyên dùng |
>30 | Liều thông thường |
15-30 | ½ liều thường dùng |
<15 | Không dùng |
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ trong huyết tương; người bệnh được xác định thiêu máu nguyên hồng cầu không lô do thiếu acid folic; mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dàingày; mắt nước; suy dinh dưỡng.
TMP/SMX có thể gây thiểu máu tan huyết ở người thiếu hut G6PD.
Phải theo dõi huyết học khi dùng cotrimoxazol, đặc biệt khi có các dau hiệu rối loạn về máu. Phải ngừng ngay khi thấy xuất hiện phát ban hoặc có thay đổi bất thường về máu. Phải đặc biệt theo dõi sát khi dùng cho người nhiễm HIV vì những người này đặc biệt có tỷ lệ cao về tai biến phụ (sốt, các phản ứng về đa và huyết học).
Liều cao trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các lam tang kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận..
Thời kỳ mang thai: Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc day bilirubin ra khéi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol co thé cản trở chuyển hoa acid folic, chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TMP/SMX. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của ..
Chưa có thông báo.
Tương tác, tương kỵ của Cotrimoxazol 480mg
Dùng đồng thời với các lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm thải trừ, tăng tác dụng của methotrexat.
Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Cotrimoxazol ức chế chuyền hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Cotrimoxazol dùng cùng với cyclosporin có thể gây độc cho thận ở người ghép thận nhưng có thể hồi phục.
Cotrimoxazol dùng cùng vớidigoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, thường thấy ở người cao tuôi. Phải giám sát nồng độ digoxin trong huyết thanh khi phối hợp.
Phối hợp cotrimoxazol với indomethacin có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương. Dùng đồng thời chống trầm cảm ba vòng với cotrimoxazol có thể làm giảm tính hiệu quả của chống trầm cảm.
Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo sau khi dùng cotrimoxazal cùng amantadin.
Trong quá trình sử dụng Cotrimoxazol 480mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau
Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muôn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng : ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell. không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầukhông lồ thứ phát do thiếu acid folic hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
Thường gặp: Sốt. Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi. Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết. Mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. Viêm màng não vô khuẩn. Hoại tử biểu bì nhiễm độc(hội chứng Lyell), hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng. Vàng da, ứ mật ở gan, hoai tir gan. Tang kali huyết, giảm đường huyết.
Quá liều: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
Xử trỉ: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng thải trừ trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leuevorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngay cho đến khi hôi phục tạomáu. Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng khiêm tốn . màng bụng không hiệu quả..
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cotrimoxazol là một phối hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim với tỷ lệ 5/1. Sulfamethoxazol là một sulfonamid có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự tạo thành dihydrofolic acid của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin có tác dụng diệt khuẩn và bằng cách ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn, trimethoprim ức chế sự tạo thành tetrahydrofolic acid từ dihydrofolic acid. Bằng cách ức chế tông hợp tetrahydrofolic acid, cotrimoxazol ức chế tổng hợp thimidin của vi khuẩn. Sự ức chế 2 bước liên tiếp trong chuyển hoá acid folic đã cho cotrimoxazol tác dụng có tính chất hiệp đồngkháng khuẩn. Cơ chếhiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng và làm cho có tác dụng ngay cá khi vi khuẩn kháng lại từng thành phan của .
Tác dụng tối wu in vitro chống lại đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ phần trimethoprim với 20 phần sulfamethoxazol. Chế phẩm cotrimoxazol (TMP/SMX) được phối hợp với tỷ lệ 1:5 do sự khác biệt về dược động học của 2 nên trong cơ thể tỷ lệ nông độđỉnh đạt xấp xi 1:20. Tính hiệu quả của cotrimoxazol phụ thuộc nhiều vào tính nhạy cảm của vi sinh vật đối với trimethoprim hơn là với sulfamethoxazol. Nhiều vi sinh vật kháng với sulfamethoxazol nhưng nhạy cảm hoặc nhạy cám vừa với trimethoprim tỏ ra nhạy cảm có tính chất hiệp đồng với cotrimoxazol.
Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với : Z. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gdm ca cac chung khang ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri va Shigella sonnei, Pneumocystis carinii (hién nay la Pneumocystisjiroveci).
Cotrimoxazol có một vai tac dụng déi voi Plasmodium falciparum va Toxoplasma gondii. Các vi sinh vật thường kháng là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lau cầu, Mycoplasma.
Kháng cotrimoxazolphát triển chậm trong ống nghiệm hơn so với từng thành phần đơn độc của . Tính kháng này tăng cả vi sinh vật Gram dương và Gram âm, nhưng chỉ yếu & Enterobacter..
Hấp thu: Cotrimoxazol hấp thu nhanh và tốt ở đường tiêu hoá. Sau khi uống 1 – 4 giờ một liều duy nhất cotrimoxazol chứa 160 mg trimethoprim va 800 mg sulfamethoxazol, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của trimethoprim là 1 – 2 microgam/ml và của sulfamethoxazol không gắn Với protein huyết thanh là 40 – 60 microgam/ml. Sau khi uống nhiêu liều, nồng độ đỉnh trong. huyết thanh ở trạng thái ồn định thường lớn hơn 50% nông độ khi uống. một liều duy nhất. Sau khi uống cotrimoxazol, tỷ lệ nồng độ trong huyết thanh của trimethoprim trên nông độ của sulfamethoxazol ở trạng thái ổn định thường là 1: 20.
Phân bố: Cả 2 đều phân bố rộng rãi vào các mô và dịch trong co thé, bao gồm cả dịch não tuý. Thể tích phân bố của trimethoprim (100-120 lit) lon hon thé tich phan bé của sulfamethoxazol (12 – 18 lít). Ở người bệnh có màng não không bị viêm, nồng độ trimethoprim trong dịch não tuỷ bằng 50% và của sulfamethoxazol trong dịch não tuỷ bằng 40% so với nồng độ trong huyết thanh. Khoảng 44% trimethoprim và khoảng 70% sulfamethoxazol gắn vào protein huyết tương. Cả trimethoprim và sulfamethoxazol đều qua nhau thai và ở trong nước ôi, nông độ trimethoprim bằng 80% và nồng, độ của sulfamethoxazol bang 50% so với nông độ tương ứng trong huyết thanh. Cả hai đều vào sữa, nồng độ của trimethoprim khoảng 125 và của sulfamethoxazol bằng 10% so với nông độ tương ứng trong huyết thanh. €huyền hóa: Sulfamethoxazol được chuyển hóa ở người thành ít nhất 5 chất chuyển hóa là: N4-acetyl-, N4-hydroxy, 5-methylhydroxy-, N4-acetyl-5- methylhydroxy–sulfamethoxazol, và một dạng liên hợp với N-glucuronid. Chất chuyên hóa N4-hydroxy được tạo thành qua trung gian là CYP2C9. Trimethoprim được chuyển hóa thành 11 chất chuyên hóa, trong đó có 5 chất la glucothione adducts (chat lién kétphối trí với glucothione) và 6 chất là chất chuyên hóa oxy hóa, bao gồm cả các chất chuyển hóa chính là 1- và 3- oxidies; dẫn xuất 3- và 4-hydroxy. Cae nghién ctu in vitro đã chỉ ra rằng trimethoprim là có chất của Pglycoprotein, OCT1 va OCT2, con sulfamethoxazol khéng phai 1a co chất của P-glycoprotein. Thải trừ: Ở người có chức nặng thận bình thường, nửa đời trong huyết thanh của trimethoprim là 8 – 11 giờ, và của sulfamethoxazol bằng 10 – 13 giờ. Ở người lớn có hệ sô thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút, nửa đời trong huyết.
Cotrimoxazol 480mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 20 vỉ x 20 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Cotrimoxazol 480mg có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Cotrimoxazol 480mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ Hộp 20 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-24799-16
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Địa chỉ: Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, tỉnh Nam Định Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.